Đề kiểm tra học kỳ I vật lý 10 trường Đoàn Thượng...
- Câu 1 : Chọn phát biểu đúng. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
A đường thẳng.
B đường tròn.
C đường gấp khúc.
D đường parapol
- Câu 2 : Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống.“Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng .............. có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các ..............có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
A mômen lực.
B hợp lực.
C trọng lực.
D phản lực.
- Câu 3 : Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều
A Là một đường parabol
B Là một đường thẳng xiên góc với các trục toạ độ.
C Là một đường thẳng song song với trục tung.
D là một đường thẳng song song với trục hoành.
- Câu 4 : Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng của một con sông. Biết vận tốc của nước sông đối với bờ là\(\overrightarrow {{v_1}} \), vận tốc của thuyền đối với nước sông là\(\overrightarrow {{v_2}} \) Vận tốc của thuyền đối với bờ là \(\overrightarrow {{v_3}} \) thỏa mãn hệ thức nào sau
A
\(\overrightarrow {{v_3}} = \overrightarrow {{v_1}} + \overrightarrow {{v_2}} \)B
\(\overrightarrow {{v_3}} = \overrightarrow {{v_1}} - \overrightarrow {{v_2}} \)C
\(\overrightarrow {{v_1}} = \overrightarrow {{v_3}} + \overrightarrow {{v_2}} \)D
\(\overrightarrow {{v_2}} = \overrightarrow {{v_1}} + \overrightarrow {{v_3}} \) - Câu 5 : Khi nói về lực đàn hồi, nhận định đúng là:
A
Phương của lực đàn hồi là phương thẳng đứng.
B
Hướng của lực đàn hồi cùng hướng với hướng của biến dạng.
C Lực đàn hồi tác dụng vào vật bị biến dạng.
D Độ lớn của lực đàn hồi tỉ lệ với độ lớn của biến dạng.
- Câu 6 : Công thức toán học nào dưới đây cho phép tính mômen của lực F (d là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực, còn l là khoảng cách từ trục quay đến gốc của lực)
A
\(M = \frac{F}{d}\)B
\(M = \frac{d}{F}\)C M = F.d
D M = F.l
- Câu 7 : Công thức toán học của định luật vạn vật hấp dẫn:
A
\(F = \frac{{{m_1}.{m_2}}}{{{r^{}}}}\)B
\(F = G.\frac{{{m_1}.{m_2}}}{{{r^2}}}\)C
\(F = \frac{{{m_1}.{m_2}}}{{{r^2}}}\)D
\(F = G.\frac{{{m_1}.{m_2}}}{{{r^{}}}}\) - Câu 8 : Khi vật rắn được treo bằng một sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng thì:
A Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật.
B Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.
C Không có lực nào tác dụng lên vật.
D Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều.
- Câu 9 : a) Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox theo phương trình: x = 4t2 + 20t (cm, s). Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.b) Một người đi xe đạp lên dốc dài 50 m theo chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc lúc bắt đầu lên dốc là 5(m/s) và vận tốc cuối dốc là 3 m/s. Tính gia tốc và thời gian lên dốc.
- Câu 10 : a) Phải treo một khối lượng bằng bao nhiêu vào đầu một lò xo có độ cứng 100N/m để nó giãn ra một đoạn là 10 cm? Lấy g = 10m/s2b) Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 = 2m/s2; truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2 = 6m/s2. Hỏi nếu lực F truyền cho vật khối lượng m = m1 – m2 thì gia tốc của m bằng bao nhiêu?
- Câu 11 : 1) Hai lực song song cùng chiều cách nhau một đoạn 0,2 m. Biết một trong hai lực có độ lớn 13 N và hợp lực của chúng có giá cách lực còn lại một đoạn 0,08 m. Tính độ lớn của hợp lực và lực còn lại.2) Cho thanh OA có đầu O gắn với bản lề trên sàn và đầu A được treo vào sợi dây mảnh nhẹ không giãn. Với G là trọng tâm của thanh GA = 1m, GO = 2m, = 300.Biết lực căng trên dây có độ lớn là T = 10 N.a) Tính trọng lượng của thanh.b) Xác định hợp lực mà trục quay O tác dụng lên thanh.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do