Đề kiểm tra HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 -...
- Câu 1 : Sau Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi (3/1975), cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước đã chuyển sang giai đoạn nào?
A. Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. Tiến công chiến lược ở thành thị, giải phóng các đô thị.
C. Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên.
D. Tiến công chiến lược ở các vùng nông thôn.
- Câu 2 : Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác biệt giữa chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) và chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ thi hành ở Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
C. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
- Câu 3 : Ý nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử to lớn của Hiệp định Pa ri (27/1/1973)?
A. Mĩ đã phải rút hết quân về nước.
B. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
C. Miền Nam nước ta đã hoàn toàn giải phóng.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- Câu 4 : Nội dung nào sau đây không phải là kết quả của phong trào “Đồng Khởi” ?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền (11.1963).
D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (20.12.1960).
- Câu 5 : Đế quốc Mĩ chủ trương dồn dân lập “Ấp chiến lược” ở miền Nam nhằm mục đích gì?
A. Cô lập lực lượng cách mạng miền Nam.
B. Ổn định, phát triển kinh tế nông nghiệp.
C. Xây dựng các pháo đài chiến đấu trên khắp miền Nam
D. Hỗ trợ nông dân miền Nam phát triển kinh tế
- Câu 6 : Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế dộ chính trị khác nhanh là đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau khi kí Hiệp định nào?
A. Hiệp định Giơnevơ
B. Hiệp định Sơ bộ
C. Hiệp ước Hoa-Pháp
D. Hiệp định Pari
- Câu 7 : Ngày 10-10-1954 đi vào lịch sử Việt Nam với ý nghĩa là
A. ngày kí Hiệp định Gionevo
B. ngày quân Pháp rút khỏi miền Bắc
C. ngày Trung ương Đảng và Bác Hồ về Hà Nội
D. ngày giải phóng Thủ đô
- Câu 8 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình cách mạng miền Nam ngay sau Hiệp định Giơ –ne-vơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Mĩ –Diệm phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách “Tố cộng, diệt cộng”.
B. Đấu tranh vũ trang sôi nổi, quyết liệt đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Các chính sách của Mĩ – Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất
D. Nhân dân miền Nam đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm
- Câu 9 : Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?
A. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên Chủ nghĩa xã hội.
B. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.
C. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta.
- Câu 10 : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 không tác động đến việc
A. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.
B. Mĩ phải chấp nhận đàm phán để chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
C. Mĩ phải tuyến bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
- Câu 11 : Hội nghị Bộ chính trị TWĐ họp (10-1974), quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì lý do nào dưới đây?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, nhiều sơ hở
B. Tây Nguyên là một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mỹ - ngụy ở miền Nam
C. Tây Nguyên là một vị trí chiến lược quan trọng, có nhiều tướng tá giỏi chỉ huy
D. Tây Nguyên là một vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng quân địch tập trung đông
- Câu 12 : Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam khi đang
A. bị mất ưu thế về binh lực
B. chủ động trên chiến trường.
C. bị mất ưu thế về hỏa lực
D. thất bại trên chiến trường
- Câu 13 : Thắng lợi nào của ta trong chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” được ví như trận Ấp Bắc?
A. Thắng lợi ở Núi Thành
B. Thắng lợi ở Vạn Tường
C. Thắng lợi trong đông – xuân 1965 -1966
D. Thắng lợi Ba Gia – Đồng Xoài.
- Câu 14 : Điểm mới về cơ bản của “Chiến tranh cục bộ” so với “Chiến tranh đặc biệt” là
A. Được Mĩ viện trợ vũ khí và phương tiện chiến tranh
B. Đây là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
C. Có sự chỉ huy trực tiếp của cố vấn Mĩ
D. Có sự tham gia của quân đội Mĩ và quân Đồng Minh của Mĩ.
- Câu 15 : Để đánh đổ đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng lao động Việt Nam đề ra tại
A. Hội nghị lần thứ 21, Ban chấp hành Trung ương (7/1973).
B. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I (Từ ngày 20 đến ngày 26/3/1955)
C. Đại hội lần thứ III của Đảng (9/1960).
D. Hội nghị lần thứ 15, Ban chấp hành Trung ương Đảng(1/1959).
- Câu 16 : Nội dung nào không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I của Mĩ
A. uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ở 2 miền đất nước
B. phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
C. dành thắng lợi ở miền Bắc để kết thúc chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam
D. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
- Câu 17 : Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản của “ chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ?
A. Bình Giã
B. Ba Gia
C. Ấp Bắc
D. An Lão
- Câu 18 : Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hoá chiến tranh ”là gì?
A. Mĩ ra sức dồn dân, lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách
B. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”
C. Mở ra các cuộc tiến công để tìm diệt và bình định
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn để mở rộngchiến tranh ra toàn Đông Dương
- Câu 19 : Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi)
B. An Lão (Bình Định)
C. Ba Gia (Quảng Ngãi)
D. Đồng Xoài (Bình Phước)
- Câu 20 : Ý nào dưới đây không có trong nội dung Hiệp định Pari?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
D. Quân đội Mĩ và Đồng minh của Mĩ tập kết ở miền Nam và sẽ rút dần trong vòng 2 năm.
- Câu 21 : “Điện Biên Phủ trên không” là chiến thắng có ý nghĩa quyết định như thế nào?
A. Mĩ phải tăng cường đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh vào miền Nam.
B. Mĩ phải kí Hiệp định đình chiến với miền Bắc và thay đổi chiến lược ở miền Nam.
C. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Buộc Mĩ phải thay đổi chiến lược chiến tranh mới ở miền Nam Việt Nam.
- Câu 22 : Tháng 2/1961, các lực lượng vũ trang ở miền Nam đã thống nhất thành
A. “Cứu quốc quân”
B. “Quân đội quốc gia Việt Nam”
C. “Việt Nam giải phóng quân”
D. “Quân giải phóng miền Nam”
- Câu 23 : Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) đã có quyết định gì đối với cách mạng miền Nam?
A. Cách mạng miền Nam bước vào thời kì đấu tranh bí mật để bảo toàn lực lượng.
B. Cho phép nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để lật đổ Mĩ – Diệm
C. Yêu cầu nhân dân miền Nam tiếp tục kiên trì đấu tranh chính trị, hòa bình để đòi thi hành Hiệp định Giơ – ne –vơ.
D. Chuẩn bị mọi điều kiện cho cuộc tổng tiến công giải phóng hoàn toàn miền Nam
- Câu 24 : Cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai ở miền Nam, tiến tới hòa bình thống nhất đất nước?
A. Vai trò quyết định trực tiếp
B. Vai trò cơ bản nhất
C. Vai trò quyết định nhất
D. Vai trò hỗ trợ trực tiếp
- Câu 25 : Ý nào dưới đây phản ánh không đúng tình hình và nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Mĩ âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. Cả hai miền đã hòa bình, thống nhất và cùng đi lên Chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Bắc hòa bình bắt tay vào khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân tiến tới thống nhất đất nước.
- Câu 26 : Lý do quyết định để Đảng Lao Động Việt Nam đề ra chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam là
A. Quân Mỹ và quân đồng minh rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa
B. Mỹ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, quân ngụy mất chỗ dựa
C. Khả năng chi viện tốt của chiến trường miền Bắc cho chiến trường miền
D. Sau chiến thắng Phước Long, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta
- Câu 27 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam được xác định ngay sau năm 1954 là gì?
A. Khôi phục và hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Tiến hành các cuộc cải cách kinh tế, ổn định tình hình chính trị.
- Câu 28 : Để biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới,thành căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á, Mĩ đã làm gì?
A. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.
B. dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
C. thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ -ne-vơ mà Pháp chưa thi hành.
D. viện trợ cho Pháp để kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương .
- Câu 29 : “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh
C. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng
D. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long
- Câu 30 : Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quyết định trực tiếp
B. Có vai trò quan trọng nhất
C. Có vai trò cơ bản nhất
D. Có vai trò quyết định nhất.
- Câu 31 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh nào ?
A. Cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng
B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đã đứng trước những khó khăn
C. Cách mạng hai miền đang chống lại chiến tranh phá hoại lần 1 của Mĩ
D. Cách mạng ở miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ
- Câu 32 : Trong “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ sử dụng lực lượng nào là chủ yếu?
A. Lính Âu –Phi
B. Quân đội tay sai dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ
C. Quân đội các nước chư hầu của Mĩ.
D. Quân đội Mĩ
- Câu 33 : Chiến thắng Vạn Tường (8-1965) được xem là sự kiện mở đầu cao trào
A. “Tìm Mĩ mà diệt – lùng ngụy mà đánh’’
B. “Lùng Mĩ mà đánh – tìm ngụy mà diệt’’
C. “Tìm Mĩ mà đánh – lùng ngụy mà diệt”
D. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”
- Câu 34 : Với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” thì
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ được tăng cường để đổ bộ xâm lược miền Bắc.
B. Mĩ đã tận dụng tối đa lực lượng quân Đồng minh của Mĩ trên chiến trường.
C. Mĩ đã ồ ạt đưa quân viễn chinh của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
D. Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn làm xung kích trên chiến trường Đông Dương.
- Câu 35 : Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra vào thời điểm 11h30 phút ngày 30-4-1975?
A. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập
B. Quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh
C. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức
D. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập
- Câu 36 : Điểm giống nhau cơ bản về lực lượng giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh, Đông Dương hóa chiến tranh” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đế quốc Mĩ tiến hành ở Miền Nam Việt Nam là
A. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân viễn chinh của Mĩ
B. Quân đội Sài Gòn là lưc lượng xung kích trên toàn chiến trường Đông Dương.
C. Sử dụng chủ yếu là quân Đồng minh của Mĩ.
D. Sử dụng chủ yếu là lực lượng quân đội Sài Gòn, có cố vấn Mĩ chỉ huy.
- Câu 37 : Mĩ tiến hành các hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm mục đích gì?
A. Chuẩn bị cho kế hoạch hành quân đánh chiếm miền Bắc.
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
C. Buộc miền Bắc phải kí Hiệp định đầu hàng.
D. Nhanh chóng bình định miền Bắc
- Câu 38 : Kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ chính trị đề ra đã chỉ rõ
A. Nếu thời cơ đến sẽ giải phóng miền Nam ngay cuối năm 1974.
B. Nếu thời cơ đến sẽ giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
C. Sẽ giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976, trọng tâm là năm 1976.
D. Không thể giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12