70 Bài trắc nghiệm Khúc xạ ánh sáng cực hay có lời...
- Câu 1 : Chiếu một chùm tia sáng song song từ không khí tới mặt nước với góc tới là 450. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới có giá trị cỡ khoảng
A. 12058’
B. 40000’
C. 25032’
D. 32010’
- Câu 2 : Góc tới và góc khúc xạ của một tia sáng truyền qua hai môi trường trong suốt lần lượt là 300 và 450. Chiết suất tỉ đổi của môi trường chứa tia khúc xạ và môi trường chứa tia tới bằng
A.
B.
C.
D. 2
- Câu 3 : Từ không khí có chiết suất , chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) khúc xạ vào nước với góc tới , chiết suất của nước là . Góc lệch của tia khúc xạ và tia tới là
A.
B.
C.
D.
- Câu 4 : Một bản mặt song song có bề dày 20cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới . Khoảng cách d giữa giá của tia tới và tia ló là
A. 6,6 cm
B. 4,15 cm.
C. 3,3 cm
D. 2,86 cm
- Câu 5 : Một cây cọc có chiều cao 1,2 m được cắm thẳng đứng dưới một đáy bể nằm ngang sao cho cọc ngập trong nước. Các tia sáng mặt trời chiếu tới cọc theo phương hợp với nó một góc i, với sin i = 0,8. Chiết suất của nước bằng . Chiều dài của bóng cọc dưới đáy bể là:
A. 0,9m
B. 0,4m
C. 1,075m
D. 0,675m
- Câu 6 : Một tia sáng chiếu vào một bể đầy nước dưới một góc không đổi nào đó. Nước có chiết suất 1,33; góc khúc xạ là . Cho đường vào nước đến khi nhận được góc khúc xạ là mà góc tới không đổi. Hãy tính chiết suất của dung dịch nước đường
A. 1,57.
B. 1,45
C. 0,39
D. 1,12
- Câu 7 : Một tia sáng đơn sắc đi từ môi trường thủy tinh chiết suất đến mặt phân cách với không khí, điều kiện về góc tới i để có phản xạ toàn phần là
A.
B.
C.
D.
- Câu 8 : Chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc màu chàm, màu đỏ, màu tím, màu vàng lần lượt là n1, n2, n3, n4. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các chiết suất này là
A. n2, n3, n1, n4
C. n3, n4, n2, n1
C. n3, n4, n2, n1
D. n2, n4, n1, n3
- Câu 9 : Khi đi từ không khí vào trong nước thì bức xạ nào sau đây có góc khúc xạ lớn nhất?
A. Đỏ
B. Tím
C. Lục
D. Lam
- Câu 10 : Một tia sáng đơn sắc đi từ môi trường trong suốt có chiết suất n1 đến gặp mặt phân cách với môi trường trong suốt có chiết suất n2 với góc tới i thì xảy ra phản xạ toàn phần. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. n1 < n2 và sin i > n1/n2
B. n1 > n2 và sin i > n2/n1
C. n1 < n2 và sin i < n1/n2
D. n1 > n2 và sin i < n2/n1
- Câu 11 : Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào một bể nước rộng, đáy phẳng nằm ngang dưới góc tới Cho biết mực nước trong bể là 150 cm, chiết suất của nước đối với ánh sáng đó là 1,33 và đối với ánh sáng tím là 1,34. Độ rộng của vệt sáng dưới đáy bể gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 11,03 mm
B. 21,11 mm.
C. 1,33 mm
D. 9,75 mm
- Câu 12 : Tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới bằng thì góc khúc xạ bằng Để xảy ra phản xạ toàn phần khi tia sáng chiếu từ chất lỏng ra không khí thì góc tới i có giá trị thỏa mãn
A.
B.
C.
D.
- Câu 13 : Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc từ thủy tinh có chiết 1,5 ra môi trường không khí với góc tới Góc khúc xạ trong không khí là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Chiếu từ trong nước tới mặt thoáng một chùm ti sáng song song rất hẹp gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là sát mặt nước. Các tia sáng không lọt được ra ngoài không khí là các tia sáng đơn sắc có màu
A. lam, tím
B. đỏ, vàng, lam
C. đỏ, vàng
D. tím, lam, đỏ.
- Câu 15 : Khi cho một tia sáng đi từ nước có chiết suất n = 4/3 vào một môi trường trong suốt khác có chiết suất n2, người ta nhận thấy vận tốc truyền của ánh sáng bị giảm đi một lượng Δv = 108m/s. Cho vận tốc của ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Chiết suất n’ là
A. n’ = 2,4.
B. n’ =
C. n’ = 2
D. n’=l,5.
- Câu 16 : Một tia sáng hẹp tryền từ một môi trường có chiết suất vào một môi trường khác có chiết suất n2 chưa biết. Để khi tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc tới i ≥ 60° sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì n2 phải thoả mãn điều kiện nào?
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Chiếu một tia sáng trắng từ không khí vào tấm thủy tinh có bề day e = 10 cm dưới góc tới i = 80º. Biết chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím là nđ = 1,472 và nt = 1,511. Tính khoảng cách giữa tia có màu đỏ và tia có màu tím sau khi ra khỏi tấm thủy tinh
A. 0,069 cm
B. 0,096 cm
C. 0,0345 cm
D. 0,345 cm
- Câu 18 : Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu tím tới mặt nước với góc tới 53° thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu tím và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5°. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu tím là
A. 1,343
B. 1,312
C. 1,327
D. 1,333
- Câu 19 : Một ngọn đèn nhỏ S nằm dưới đáy của một bể nước sâu 20 cm. Hỏi phải thả nổi trên mặt nước một tấm gỗ mỏng (có tâm nằm trên dường thẳng đứng qua ngọn đèn) có bán kính nhỏ nhất là bao nhiêu đê không có tia sáng nào của ngọn đèn đi ra ngoài không khí. Cho nnước = 4/3
A. 20,54cm
B. 24,45cm
C. 27,68cm.
D. 22,68cm.
- Câu 20 : Khi cho một tia sáng đơn sắc đi từ nước vào một môi trường trong suốt X, người ta đo được vận tốc truyền của ánh sáng đã bị giảm đi một lượng Δv = 108 m/s. Biết chiết suất tuyệt đối của nước đối với tia sáng trên có giá trị . Môi trường trong suốt X có chiết suất tuyệt đối bằng
A. 1,6
B. 3,2
C. 2,2
D. 2,4
- Câu 21 : Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 4°, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng
A. 1,416°.
B. 0,336°.
C. 0,168°.
D. 13,312°
- Câu 22 : Cho một chùm tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào nước thấy tia phản xạ và tia khúc xạ hợp với nhau Cho chiết suất của nước bằng 1,4. Tìm góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 23 : Một tia sáng Mặt Trời từ không khí được chiếu lên bề mặt phẳng của một tấm thủy tinh trong suốt với góc tới . Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng Mặt Trời biến thiên từ 1,414 đến 1,732. Góc hợp bởi giữa tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím trong thủy tinh là
A.
B.
C.
D.
- Câu 24 : Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trưòng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới . Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A. vàng, lam và tím
B. đỏ, vàng và lam
C. lam và vàng
D. lam và tím.
- Câu 25 : Tính tốc độ của ánh sáng trong môi trường nước. Biết tia sáng truyền từ không khí vào nước với góc tới là i = thì góc khúc xạ trong nước r = . Lấy vận tốc ánh sáng ngoài không khí là c = m/s
A.
B.
C.
D.
- Câu 26 : Một bể nước có thành cao 80 cm, đáy phẳng rất rộng và độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc so với phương nằm ngang. Độ dài bóng đen của thành bể tạo ra trên đáy bể là
A. 11,5 cm.
B. 34,6 cm
C. 51,6 cm.
D. 85,9 cm
- Câu 27 : Chiếu một chùm tia sáng hẹp vào một lăng kính có góc chiết quang A = 60, biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,6444, đối với tia tím là nt = 1,6852. Góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia ló màu tím là
A. 0,0011 rad
B. 0,0043 rad
C. 0,0015 rad
D. 0,0025 rad
- Câu 28 : Cho chiết suất của nước n =4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ nằm ở đáy môt bể nước sâu 1,2 m theo phương gần vuông góc với mặt nước thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng
A. 1,5 m.
B. 90 cm
C. 80 cm
D. 1 m
- Câu 29 : Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2,5 m. Cho chiết suất của nước là n = 1,33. Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng
A. 2,58 m.
B. 3,54 m.
C. 2,83 m.
D. 2,23 m
- Câu 30 : Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng:
A. Nhiễu xạ ánh sáng
B. Tán sắc ánh sáng
C.Giao thoa ánh sáng
D. Khúc xạ ánh sáng
- Câu 31 : Một chùm sánh hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất tới mặt phân cách với môi trường (2) chiết suất . Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận
A. Góc tới bằng góc phản xạ toàn phần.
B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần
C. Không còn tia phản xạ
D. Chùm tia phản xạ rất mờ
- Câu 32 : Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) có chiết suất tuyệt đồi n1 sang môi trường (2) có chiết suất tuyệt đối n2 thì tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra không nếu chiếu tia sáng theo chiều từ môi trường (2) sang môi trường (1)?
A. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1)
B. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang kém nôi trường (1).
C. Có thể, vì môi trường (2), chiết quang hơn môi trường (1).
D. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1
- Câu 33 : Theo định luật khúc xạ ánh sáng truyền từ mô trường chiết quang sang môi trường kém chiết theo phương xiên thì
A.
B.
C.
D.
- Câu 34 : Hiện tượng các tia sáng lệch phương khi truyền xiên góc
A. Tán sắc ánh sáng
B. Phản xạ ánh sáng
C. Khúc xạ ánh sáng
D.Giao thoa ánh sáng
- Câu 35 : Khi tia sáng khúc xạ từ môi trường có chiết suất tuyệt đối với góc tới i, sang môi trường có chiết suất tuyệt đối góc khúc xạ r. Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 36 : Khi nói về chiết suất của một chất phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chiết suất tuyệt đối của không khí gần bằng 1
B. Chiết suất của chân không bằng 1
C. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn lớn hơn 1
D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường luôn lớn hơn 1
- Câu 37 : Chọn câu sai khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng
A. Khi tia sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
B. Môi trường càng chiết quang thì tốc độ truyền sáng trong môi trường đó càng nhỏ
C. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường
D. Khi tia sáng truyền từ môi trường kém chiết quang (chiết suất n1) sang môi trường chiết quang hơn (n2) thì góc khúc xạ lớn nhất được tính bằng công thức:
- Câu 38 : Chiếu chùm tia sáng hẹp đơn sắc từ không khí vào nước với góc tới i thì thấy tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Chiết suất của nước đối với ánh sáng chiếu vào là
A. sini
B. tani
C. cosi.
D.
- Câu 39 : Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) có chiết suất tuyệt đối n1 sang môi trường (2) có chiết suất tuyệt đối n1 thì tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra không nếu chiếu tia sáng theo chiều từ môi trường (2) sang môi trường (1)?
A. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1)
B. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
C. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).
D. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
- Câu 40 : Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là.
A.
B.
C.
D.
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp