Đề thi HK1 môn Vật Lý 10 năm 2020 trường THPT Nguy...
- Câu 1 : Một vật rơi tự do từ độ cao h = 500m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Thời gian kể từ lúc rơi đến khi vật chạm đất là:
A. 5s
B. 10s
C. 20s
D. 7,07s
- Câu 2 : Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng: \(x = 5 + 2t + 0,25{t^2}\) (x tính bằng m; t tính bằng giây). Phương trình vận tốc của vật đó là (v đo bằng m/s):
A. v=−2+0,5t
B. v=−2+0,25t
C. v=2+0,5t
D. v=2−0,25t
- Câu 3 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của gia tốc rơi tự do ?
A. Phương thẳng đứng
B. Chiều từ trên xuống dưới
C. Độ lớn không thay đổi theo độ cao
D. Độ lớn phụ thuộc vào vị trí địa lý
- Câu 4 : Yếu tố nào sau đây không phụ thuộc vào hệ quy chiếu
A. Vật làm mốc
B. Hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc
C. Gốc thời gian
D. Vật chuyển động
- Câu 5 : Chuyển động nào sau đây có vận tốc trung bình luôn bằng vận tốc tức thời
A. Chuyển động nhanh dần đều
B. Chuyển động chậm dần đều
C. Chuyển động thẳng đều
D. Chuyển động tròn đều
- Câu 6 : Một thước đo chiều dài có độ chia nhỏ nhất là 1cm. Sai số hệ thống của thước đo trên là
A. 1cm
B. 0,5cm
C. 1mm
D. 0,5mm
- Câu 7 : Một vật rơi tự do từ nơi có độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là
A. \({v = \sqrt {gh} }\)
B. \({v = \sqrt {2gh} }\)
C. \({v = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} }\)
D. \({\sqrt {\frac{h}{g}} }\)
- Câu 8 : Công thức liên hệ giữa vận tốc dài và tốc độ góc của chuyển động thẳng đều có dạng
A. \({v = \frac{\omega }{R}}\)
B. \({v = \sqrt {\omega R} }\)
C. \({v = \frac{{{\omega ^2}}}{R}}\)
D. \(v={\omega R}\)
- Câu 9 : Vận tốc tuyệt đối
A. Là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động
B. Bằng tổng của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo
C. Là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên
D. Luôn lớn hơn vận tốc tương đối.
- Câu 10 : Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu định lượng của giếng nước đó là
A. 43 m.
B. 45 m.
C. 39 m.
D. 41 m.
- Câu 11 : Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều, sau một phút thì dừng lại. Độ lớn gia tốc của xe là:
A. \({\frac{{10}}{3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}}\)
B. \({\frac{1}{{18}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}}\)
C. \({\frac{1}{5}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}}\)
D. \({\frac{1}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/{s^2}}\)
- Câu 12 : Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo đường trục Ox có dạng x = 5 – 20t (x đo bằng km và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ chuyển động là
A. 35 km
B. 40 km
C. -40 km
D. -35 km
- Câu 13 : Chọn khẳng định đúng về chuyển động thẳng biến đổi đều
A. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc.
B. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
C. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc giảm đều theo thời gian.
D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc.
- Câu 14 : Chỉ ra phát biểu sai về gia tốc rơi tự do
A. Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên Trái Đất thì khác nhau
B. Gia tốc rơi tự do ở các độ cao khác nhau so với mặt đất thì khác nhau
C. Gia tốc rơi tự do của các vật có khối lượng khác nhau thì luôn khác nhau
D. Gia tốc rơi tự do không phụ thuộc vào kích thước và khối lượng của vật
- Câu 15 : Một người nâng một tấm gỗ dài 1,5 m, nặng 30 kg và giữ cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc 60°. Biết trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng vuông góc với tấm gỗ. Tính lực nâng của người đó.
A. 300 N
B. 51,96 N
C. 240 N
D. 30 N
- Câu 16 : Chọn câu đúng khi nói về trọng tâm của vật rắn.
A. Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực.
B. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật.
C. Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó.
D. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật.
- Câu 17 : Gọi \(\vec F\) là lực tác dụng lên vật rắn có trục quay O, d là cánh tay đòn của lực đối với trục quay O. Mômen của lực là:
A. M=F.d
B. M=\(\vec F\).d
C. M=F/d
D. M=\(\vec F\).d
- Câu 18 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về cách phân tích một lực thành hai lực song song?
A. Chỉ có duy nhất một các phân tích một lực thành hai lực song song.
B. Có vô số cách phân tích một lực thành hi lực song song.
C. Việc phân tích một lực thành hai lực song song phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
D. Chỉ có thể phân tích một lực thành hai lực song sing nếu lực ấy có điểm đặt tại trọng tâm của vật mà nó tác dụng.
- Câu 19 : Chọn câu trả lời sai:Điều kiện cân bằng của vật rắn khi chịu tác dụng của ba lực không song song là
A. hợp lực của ba lực phải bằng không
B. hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba
C. ba lực phải đồng phẳng và đồng quy và có hợp lực bằng không
D. ba lực đồng quy nhưng không đồng phẳng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do