- Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế q...
- Câu 1 : Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Việt Nam?
A Hiệp định có sự tham gia của 5 cường quốc trong hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
B Các bên thừa nhận miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị
C Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
D Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực
- Câu 2 : Lí do trực tiếp nhất buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (27 - 1 - 1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là
A Thất bại sau đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất
B Quân dân ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận "Điện Biên Phủ trên không"
C Thất bại nặng nề của Mĩ trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"
D Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch, buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa trở lại".
- Câu 3 : Ý nào phản ánh không đúng về âm mưa của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
B Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
C Làm lung lay ý chí chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta
D Buộc ta phải khuất phục, đàm phán
- Câu 4 : “Mỗi tấc đất, mỗi ngọn cỏ mang tên một Anh hùng!” Câu nói trên nhắc đến địa danh lịch sử nào?
A Hải Phòng
B Dinh Độc Lập
C Thành cổ Quảng Trị
D Sài Gòn
- Câu 5 : Chiến thắng nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân viễn chinh Mĩ, mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam
A Núi Thành (Quảng Nam)
B Trà Bồng (Quảng Ngãi)
C Vạn Tường (Quảng Ngãi)
D Tây Ninh
- Câu 6 : “Việt Nam hoá chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào
A Quân đội Sài Gòn
B Quân đội Mĩ
C Quân đội đồng minh
D Quân đội Mĩ và quân đội đồng minh
- Câu 7 : Đâu không phải ý nghĩa của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là
A Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh, buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược
B Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc
C Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta
D Mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mỹ
- Câu 8 : Ý nào sau đây không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam?
A Nhanh chóng tạo ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân ta bằng các cuộc hành quân “tìm diệt”
B Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy ta về thế phòng ngự, phải phân tán nhỏ hoặc rút về biên giới
C Mở các cuộc hành quân “tìm, diệt” và “bình định” vào các vùng giải phóng của ta
D Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược” và coi đây là “xương sống” của chiến lược
- Câu 9 : Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam
B Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị
C Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền
D Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh
- Câu 10 : Cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 diễn ra chủ yếu ở
A Hà Nội, Nam Định
B Hà Nội, Hải Phòng
C Hà Nội, Thanh Hóa
D Nam Định, Hải Phòng
- Câu 11 : Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là
A Đà Nẵng, tây Nguyên và Sài Gòn
B Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên
C Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn
D Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
- Câu 12 : Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi nào?
A Chiến dịch Hồ Chí Minh
B Hiệp định Pari
C Chiến thắng Phước Long
D Phong trào Đồng Khởi
- Câu 13 : Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là
A Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh" của Mĩ
B Đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “nguỵ nhào”
C Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “nguỵ nhào”
D Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên Đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “nguỵ nhào”
- Câu 14 : Nixon mở cuộc tập kích bắn phá dữ dội Hà Nội, Hải Phòng bằng B52 trong 12 ngày đêm (từ 18/12/1972 đến 29/12/1972) nhằm
A Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mỹ
B Phá hoại nền nông nghiệp miền Bắc
C Ngăn chặn viện trợ vào miền Nam
D Mở rộng tấn công miền Bắc
- Câu 15 : Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
B Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972
C Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
D Vạn Tường (Quảng Ngãi)
- Câu 16 : Vì sao trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” quân Mĩ lại rút bớt quân Mĩ và quân Đồng minh dần khỏi chiến trường?
A Quân Mĩ và quân đồng minh đã yếu
B Quân Mĩ và quân đồng minh mâu thuẫn với nhau
C Giảm xương máu cho người Mĩ trên chiến trường
D Chuyển sang chiến trường khác
- Câu 17 : Bước vào mùa khô thứ hai (đông-xuân 1966-1967), Mỹ đã tiến hành bao nhiêu cuộc hành quân chiến lược?
A 890 cuộc hành quân chiến lược
B 895 cuộc hành quân chiến lược
C 980 cuộc hành quân chiến lược
D 450 cuộc hành quân chiến lược
- Câu 18 : Ý nào sau đây không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
A Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm đặt ách thống trị thực dân kiểu mới
B Đều chung mục tiêu là chống phá cách mạng miền Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ
C Đều được tiến hành bằng quân đội Mĩ là chủ yếu, quân Đồng minh của Mĩ
D Đều có sự tham gia và chi phối của tiền của, vũ khí và đô la Mĩ
- Câu 19 : Chiến thắng nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân viễn chinh Mĩ, mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam
A Núi Thành (Quảng Nam)
B Trà Bồng (Quảng Ngãi)
C Vạn Tường (Quảng Ngãi)
D Tây Ninh
- Câu 20 : “Việt Nam hoá chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào
A Quân đội Sài Gòn
B Quân đội Mĩ
C Quân đội đồng minh
D Quân đội Mĩ và quân đội đồng minh
- Câu 21 : Cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 diễn ra chủ yếu ở
A Hà Nội, Nam Định.
B Hà Nội, Hải Phòng.
C Hà Nội, Thanh Hóa.
D Nam Định, Hải Phòng.
- Câu 22 : Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là
A Đà Nẵng, tây Nguyên và Sài Gòn.
B Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.
C Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn
D Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Câu 23 : Nixon mở cuộc tập kích bắn phá dữ dội Hà Nội, Hải Phòng bằng B52 trong 12 ngày đêm (từ 18/12/1972 đến 29/12/1972) nhằm
A Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mỹ.
B Phá hoại nền nông nghiệp miền Bắc
C Ngăn chặn viện trợ vào miền Nam
D Mở rộng tấn công miền Bắc
- Câu 24 : Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D Vạn Tường (Quảng Ngãi)
- Câu 25 : Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?
A Đấu tranh quân sự-chính trị- ngoại giao
B Cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân 2 miền Nam- Bắc
C Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với sự ủng hộ của quốc tế
D Cuộc đấu tranh quân sự- chính trị- ngoại giao của nhân dân 2 miền Nam- Bắc
- Câu 26 : Cuộc tiến công nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968
B Cuộc phản công Lam Sơn 719 năm 1971
C Tiến công chiến lược năm 1972
D Điện Biên Phủ trên không năm 1972
- Câu 27 : Lí do trực tiếp nhất buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (27-1-1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là
A Thất bại sau đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B Quân dân ta đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”
C Thất bại nặng nề của Mĩ trong thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"
D Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch, buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa trở lại".
- Câu 28 : Ý nào phản ánh không đúng về âm mưa của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
B Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
C Làm lung lay ý chí chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta
D Buộc ta phải khuất phục, đàm phán và kí hiệp định có lợi chp Mĩ.
- Câu 29 : Đâu không phải ý nghĩa của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là
A Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh, buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược.
B Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc.
C Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta
D Mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
- Câu 30 : Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là
A Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh" của Mĩ
B Đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “nguỵ nhào”
C Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “nguỵ nhào”
D Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên Đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “nguỵ nhào”
- Câu 31 : Vì sao trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” quân Mĩ lại rút bớt quân Mĩ và quân Đồng minh dần khỏi chiến trường?
A Quân Mĩ và quân đồng minh đã yếu
B Quân Mĩ và quân đồng minh mâu thuẫn với nhau
C Giảm xương máu cho người Mĩ trên chiến trường
D Chuyển sang chiến trường khác
- Câu 32 : Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Việt Nam?
A Hiệp định có sự tham gia của 5 cường quốc trong hội đồng bảo an Liên Hợp quốc
B Các bên thừa nhận miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị
C Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
D Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
- Câu 33 : Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh
- Câu 34 : Điểm mới trong phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) so với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là
A Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
B Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.
C Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
D Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn
- Câu 35 : Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ.
B Đều thực hiện ở ba nước Đông Dương.
C Đều sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.
D Đều thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
- Câu 36 : Mỗi tấc đất, mỗi ngọn cỏ mang tên một Anh hùng!” Câu nói trên nhắc đến địa danh lịch sử nào?
A Hải Phòng
B Dinh Độc Lập
C Thành cổ Quảng Trị
D Sài Gòn
- Câu 37 : Từ thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ với đỉnh cao là trận “Điện Biên Phủ trên không” đã cho thấy mối quan hệ như thế nào giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao?
A Thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định thắng lợi trên mặt trận ngoại giao
B Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao tạo ra thế mạnh cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự
C Thắng lợi trên mặt trận quân sự góp phần vào thắng lợi trên mặt trận ngoại giao
D Thắng lợi trên mặt trận quân sự có vai trò quan trong đối với thắng lợi trên mặt trận ngoại giao
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12