Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 THPT Sở GD&ĐT Bến T...
- Câu 1 : Yếu tố nào sau đây thể hiện cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1945 - 1975) là thắng lợi có tính thời đại
A Đánh bại 4 kế hoạch chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
B Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C Tạo thời cơ mới cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi.
D Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
- Câu 2 : Trận Điện Biên Phủ trên không (1972) là thắng lợi buộc
A Mỹ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh.
B Tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh.
C Mỹ ngừng hoạt động phá hoại Miền Bắc ký Hiệp định chấm dứt chiến tranh.
D Mỹ ngừng chi viện cho chính quyền tay sai.
- Câu 3 : Sau Hiệp định Giơnevơ 1954, tình hình nước ta gặp nhiều khó khăn vì
A Pháp rút khỏi miền Nam, Mỹ thay thế, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự.
B Tổng tuyển cử thống nhất đất nước chưa tiến hành.
C Sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chưa hoàn thành, chưa tổng tuyển cử cả nước.
D Pháp rút khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế.
- Câu 4 : Nội dung nào sau đây không thuộc âm mưu của chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 của đế quốc Mỹ?
A Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam.
B Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền.
C Ngăn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam, từ bên ngoài vào miền Bắc.
D Tạo thế mạnh cho Mỹ trên bàn đàm phán.
- Câu 5 : Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ là gì?
A Sử dụng phương tiện chiến tranh của Mỹ.
B “Dùng người Việt đánh người Việt”
C Chiến thuật mới “trực thăng vận” “thiết xa vận”.
D Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược’.
- Câu 6 : Cuối 1974 đầu 1975, trong hoạt động quân sự ở Đông Nam Bộ, thắng lợi nào cho thấy sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta?
A Ta đánh nghi binh ở Pleiku và Buôn Ma Thuật.
B Giải phóng Xuân Lộc và các tỉnh ven biển miền Trung.
C Ta tiến công giải phóng Huế - Đà Nẵng.
D Chiến thắng giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
- Câu 7 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây trong chiến dịch Hồ Chí Minh diễn ra đúng trình tự thời gian:1. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.2. Năm cánh quân của ta vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào Sài Gòn.3. Xe tăng, bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc lập.4. Cờ cách mạnh tung bay trên Dinh Độc lập.5. Tuyến phòng thủ Phan Rang, Xuân Lộc bị chọc thủng.
A 2,3,5,4,2
B 5,2,3,1,4
C 5,2,3,4,1
D 2,3,5,1,4
- Câu 8 : Ngày 02-7-1976 gắn với sự kiện lịch sử quan trọng nào của nước ta?
A Nước ta trở thành thành viên thứ 149 của Liên Hợp quốc.
B Đổi tên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành CHXHCN Việt Nam.
C Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước.
D Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sài Gòn.
- Câu 9 : Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, địa phương nào sau đây là nơi cuối cùng ở miền Nam được giải phóng?
A Đồng Nai
B Phan Rang
C Quảng Ngãi
D Châu Đốc
- Câu 10 : Hai Hiệp định Giơnevơ và Pari có nội dung giống nhau cơ bản nhất là:
A Các bên tham gia chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn cõi Đông Dương.
B Các bên thực hiện ngừng bắn, chấm dứt các hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
C Các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D Hai bên tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt ở Việt Nam.
- Câu 11 : Sự kiện nào sau đây đánh dấu mở màn cho Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử?
A Ta tấn công Phan Rang, Xuân Lộc; căn cứ bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông.
B Tuyến phòng thủ Phan Rang, Xuân Lộc bị chọc thủng.
C 11 giờ 30 phút ngày 28 - 4 lá cờ cách mạnh tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D Có tổ chức nhà nước thống nhất sẽ đánh bại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
- Câu 12 : Hội nghị cao cấp của 3 nước Đông Dương (1970) có ý nghĩa:
A Buộc Mỹ thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B Buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
C
Thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D Biểu hiện quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết chống Mỹ.
- Câu 13 : Phong trào Đồng khởi tiêu biểu nhất, diễn ra ở địa phương nào sau đây?
A Bình Định
B Bến Tre
C Quảng Ngãi
D Ninh Thuận.
- Câu 14 : Ý nghĩa chiến dịch Tây Nguyên là:
A Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ sang “tổng tiến công chiến lược” trên toàn miền Nam.
B Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C Kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước kéo dài 21 năm.
D Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến.
- Câu 15 : Sự kiện nào sau đây diễn ra vào ngày 21 – 3 - 1975?
A
Ta tiến công và giải phóng toàn bộ thành phố Đà Nẵng.
B Ta đánh Buôn Ma Thuật, mở màn chiến dịch Tây Nguyên.
C Ta đánh Huế, mở màn chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D Toàn bộ Tây Nguyên được giải phóng với 60 vạn dân.
- Câu 16 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường tháng 8 - 1965 là:
A Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari.
B Buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược chiến tranh khác.
C Mở đầu cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam.
D Đánh bại đế quốc Mỹ hoàn toàn về mặt quân sự.
- Câu 17 : Các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” có điểm chung giống nhau là gì?
A Quân đội Sài Gòn được Mỹ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương.
B Đều sử dụng hệ thống cố vấn Mỹ và lực lượng tay sai là chủ yếu.
C Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ.
D Sử dụng dụng quân viễn chinh là chủ yếu (quân Mỹ và đồng minh).
- Câu 18 : Nhân tố nào đước đây có tính chất quết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta?
A Có sự giúp đỡ của các nước XHCN và đoàn kết 3 nước Đông Dương.
B Có sự lãnh đạo của Đảng và đường lối đúng đắn, sáng tạo
C Có hậu phương miền Bắc không ngừng chi viện cho miền Nam.
D Nhân dân ta có tinh thần yêu nước và đoàn kết.
- Câu 19 : Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” được tiến hành bằng lực lượng nào sau đây?
A “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”
B Quân đội Mỹ và các nước đồng minh Mỹ.
C Vũ khí, trang bị kỹ thuật và phương tiện chiến tranh của Mỹ.
D Quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ.
- Câu 20 : Sau Hiệp định Giơnevơ 1954, nhiệm vụ cách mạng miền Nam được xác định là:
A Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
B Chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, củng cố chế độ xã hội chủ nghĩa.
D Xây dựng thành hậu phương cho cuộc kháng chiến chống Mỹ.
- Câu 21 : Vai trò của Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam đối với sự phát triển cách mạng cả nước là:
A Quyết định nhất
B Có vai trò quan trọng
C Quyết định gián tiếp
D Quyết định trực tiếp
- Câu 22 : Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào Đồng khởi năm 1959 -1960 là:
A Vùng giải phóng mở rộng ra các tỉnh Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung Trung Bộ
B Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C Giáng đòn nặng nề vào chính sách xâm lược thực dân mới của Mỹ.
D Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
- Câu 23 : Yếu tố nào là cơ sở trực tiếp nhất để Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.
B Địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữa lực lượng mỏng, bổ phòng sơ hở.
C Mỹ rút quân ra khỏi nước ta, viện trợ quân sự hạn chế cho chính quyền Sài Gòn.
D Ta đánh bại âm mưu “bình định, lấn chiếm” và chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
- Câu 24 : Nội dung nào sau đây thể hiện sự phát triển của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pari 1973?
A Quân Mỹ và quân đồng minh rút khỏi nước ta
B Toán lính Mỹ cuối cùng rút khỏi nước ta, chỉ viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
C Miền Nam có 2 chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát.
D Vùng giải phóng được mở rộng, so sánh lực lượng thay đổi cơ lợi cho ta.
- Câu 25 : Thủ đoạn ngoại giao nào trong việc thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ đã gây nhiều khó khăn cho ta.
A Lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
B Mở rộng chiến tranh ra Đông dương, “dùng người Đông Dương đánh người Đông dương’.
C Dùng quân Sài Gòn là lực lượng xung kích, kết hợp hỏa lực và hậu cần của Mỹ.
D Tận dụng xương máu của người Việt bằng cách tăng lực lượng quân Sài Gòn.
- Câu 26 : Thắng lợi mở đầu của quân và dân ta trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ là:
A Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho)
B Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam)
C Chiến thắng Vạn tường (Quảng Ngãi)
D Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi)
- Câu 27 : Đâu là nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973?
A Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh.
B Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.
C Hai bên trao đổi tù binh và dân thường bị bắt.
D Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Câu 28 : Sự kiện kiện lịch sử nào sau đây gắn với ngày 6-6-1969?
A Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
B Cuộc đàm phán 4 bên diễn ra tại Pari.
C Mỹ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần 2.
D Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
- Câu 29 : Chủ trương Đảng ta đã đề ra trong chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ là
A Mở hai cuộc tiến công chiến lược mùa khô để tiêu diệt địch.
B Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn chiến trường miền Nam
C Thực hiện phong trào đấu tranh: “Phong trào hòa bình”.
D Tiến công địch trên cả 3 vùng chiến lược, ba mũi giáp công.
- Câu 30 : Phong trào Đồng Khởi diễn ra khắp miền Nam tạo thành cao trào cách mạng với mục tiêu.
A Đòi hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
B Thực hiện việc chia ruộng đất cho dân cày.
C Phá vỡ kìm kẹp của Mỹ - Ngụy ở thôn, xã.
D Đòi các quyền tự do dân chủ, dân sinh.
- Câu 31 : Sau Hiệp định Pari 1973 được ký kết, Mỹ và chính quyền Sài Gòn có âm mưu gì?
A Dựa vào quân Mỹ và đồng minh mở cuộc hành quân “tiêu diệt”.
B Phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh.
C Tiếp tục chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
- Câu 32 : Từ sau Hiệp định Pari nhân dân miền Nam đẩy mạnh phong trào đấu tranh chính trị với nhiệm vụ cơ bản là.
A Đòi Mỹ rút quân về nước, thi hành các quyền tự do dân chủ.
B Đòi các quyền tự do dân chủ, đòi Mỹ rút về nước.
C Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, nắm vững chiến lược tiến công.
D Chống đàn áp, lật đổ chính quyền Dương Văn Minh.
- Câu 33 : Hãy cho biết đâu là nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A Sự hiệp đồng binh chủng và kết hợp giữa tiến công và nổi dậy, nổi dậy và tiến công.
B Thực hiện chủ trương “xã giải phóng xã, huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh.
C Luôn chú trọng đến công tác đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán.
D Thay đổi chiến lược chiến tranh từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”
- Câu 34 : Nói Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975, vì?
A Đã đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B Cuộc kháng chiến của ta chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược.
C Cho thấy sự lớn mạnh của quân ta và khả năng can thiệp trở lại của Mỹ là hạn chế.
D Tạo thời cơ giải phóng Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ.
- Câu 35 : Ý nghĩa to lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nối dậy Xuân Mậu thân năm 1968 là?
A Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, phải tuyên bố “phi Mỹ hoá” chiến tranh.
B Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
C Buộc Mỹ phải chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D Giáng một đòn quân sự nặng nề vào chính quyền Sài Gòn.
- Câu 36 : Trong chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ, thắng lợi nào là các thắng lợi mở đầu của ta?
A Núi Thành ( Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi)
B Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước)
C
An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi)
D Đông Nam Bộ và Liên Khu V
- Câu 37 : Theo Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, con đường đấu tranh chống Mỹ - Diệm của nhân dân miền Nam là:
A Đấu tranh ngoại giao
B Bạo lực cách mạng
C Đấu tranh vũ trang là chủ yếu
D Hoà hoãn tránh thiệt hại lực lượng.
- Câu 38 : Trong kháng chiến chống Mỹ 1945 - 1975, với sự kiện nào ta đã “đánh cho Mỹ cút”?
A
Hiệp định Pari được ký kết.
B Cuộc tiến công chiến lược 1972
C Đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
D Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
- Câu 39 : Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là:
A Chú trọng đấu tranh bền bỉ trên mặt trận ngoại giao.
B Trận quyết chiến chiến lược, chủ động tiến công, tập trung lực lượng cao nhất.
C Sự phối hợp tiến công của lực lượng vũ trang
D Cuộc tiến công tổng lực lượng vũ trang.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12