Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn Lịch sử Sở GD&ĐT B...
- Câu 1 : Điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Bị kinh tế Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới.
C. Nền công nghiệp phát triển hết sức mạnh mẽ.
D. Kinh tế Mĩ bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.
- Câu 2 : Nội dung nào không phải điểm khác biệt trong chủ trương của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 (5 – 1941) so với Hội nghị tháng 11 năm 1939?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc và tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”.
B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc giải quyết trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
C. Xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang là từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
D. Thành lập Mặt trận Việt Minh, xác định nhiệm vụ trọng tâm lúc này là chuẩn bị khởi nghĩa.
- Câu 3 : Điểm hạn chế của Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (10 - 1930) so với Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2 - 1930) khi xác định lực lượng của cách mạng Việt Nam là không đánh giá đúng
A. khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp khác ngoài công- nông.
B. vai trò của giai cấp địa chủ và tiểu tư sản.
C. tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ.
D. vai trò của giai cấp công nhân và nông dân.
- Câu 4 : Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật nổi bật nào?
A. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
B. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
- Câu 5 : Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. được Mĩ viện trợ kinh tế.
B. được Mĩ cử các cố vấn sang giúp đỡ.
C. có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. sự cố gắng, nỗ lực của nhân dân.
- Câu 6 : Lí do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là vì mỗi giai cấp có
A. vị trí kinh tế và trình độ hiểu biết khác nhau.
B. quyền lợi kinh tế và địa vị chính trị khác nhau.
C. khả năng tiếp thu những hệ tư tưởng khác nhau.
D. có trình độ, năng lực lãnh đạo cách mạng khác nhau.
- Câu 7 : Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế châu Á?
A. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan.
B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Nhật Bản, Ma Cao, Trung Quốc.
D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
- Câu 8 : Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954), tướng Pháp nào đã đề ra kế hoạch quân sự nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự?
A. Xalăng.
B. Rơve.
C. Bôlae.
D. Nava.
- Câu 9 : Vấn đề nào không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta (2 - 1945)?
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
C. Khôi phục kinh tế thế giới sau chiến tranh.
D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
- Câu 10 : Nội dung nào không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của Pháp (12 - 1950)?
A. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
B. Thiết lập hệ thống phòng ngự mạnh trên đường số 4 từ Lạng Sơn đi Cao Bằng.
C. Thành lập “vành đai” trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Xây dựng lực lượng cơ động mạnh, ra sức phát triển ngụy quân.
- Câu 11 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951), đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là
A. Đảng Dân chủ Việt Nam.
B. Đảng Dân chủ Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Câu 12 : Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật ngày nay là
A. đầu tư cho nghiên cứu khoa học đem lại lợi nhuận lớn nhất.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. thời gian từ nghiên cứu khoa học đến sản xuất ngày càng rút ngắn.
D. diễn ra trên quy mô lớn và tốc độ nhanh.
- Câu 13 : Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đánh lâu dài chủ yếu vì
A. cần thời gian để vận động sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. ban đầu địch mạnh, ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi.
C. cần thời gian xây dựng và phát triển lực lượng để tạo ra sự chuyển hóa về so sánh lực lượng.
D. đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.
- Câu 14 : Điểm yếu trong kế hoạch Nava của thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1953 - 1954 là
A. tinh thần chiến đấu của quân Pháp đã giảm sút.
B. quá lệ thuộc vào nguồn tài chính của Mĩ.
C. lực lượng quân Pháp đang bị tổn thất nặng nề.
D. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
- Câu 15 : Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945?
A. Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng.
B. Nhật xâm lược Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
- Câu 16 : Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?
A. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.
B. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
C. 10 nước Đông Nam Á tham gia tổ chức ASEAN năm 1999.
D. Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007.
- Câu 17 : Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
B. Phát xít Nhật đầu hàng quân đồng minh, kẻ thù duy nhất của cách mạng Việt Nam gục ngã.
C. Có khối liên minh công- nông vững chắc.
D. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh.
- Câu 18 : Trong năm 1945, thời cơ của cách mạng Việt Nam bắt đầu xuất hiện khi nào?
A. Khi Nhật đầu hàng quân đồng minh (8-1945).
B. Khi Nhật nhảy vào Đông Dương (9-1940).
C. Khi Nhật đảo chính lật đổ Pháp (3-1945).
D. Khi quân đồng minh vào Đông Dương (9-1945).
- Câu 19 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc theo trình tự thời gian:1) Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp;
A. 2,1,4,3.
B. 3,1,4,2.
C. 4,2,1,3.
D. 1,2,3,4.
- Câu 20 : Đâu không phải bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm và nội phản trong năm đầu sau thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Biết nhân nhượng đúng lúc, nhân nhượng có giới hạn, nhân nhượng có nguyên tắc.
B. Biết tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ Pháp.
C. Đề cao thế hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng.
D. Biết triệt để phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
- Câu 21 : Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. chính quyền cách mạng được củng cố từ trung ương tới địa phương.
B. nhân dân bước đầu giành được quyền làm chủ đất nước.
C. chính quyền của công nhân và nông dân được củng cố.
D. tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước của nhân dân.
- Câu 22 : Thực dân Pháp đã lấy cớ gì để mang quân đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1862.
B. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874.
C. Triều đình Huế ngăn cản lái buôn Pháp ở Bắc Kì.
D. Triều đình Huế cầu viện nhà Thanh để đánh Pháp.
- Câu 23 : Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận dân tộc thống nhất riêng?
A. Hội nghị Thường vụ Trung ương Đảng (3-1945).
B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941).
C. Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11-1939).
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945).
- Câu 24 : Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), chỉ thị “phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” được Đảng đề ra trong chiến dịch nào?
A. Việt Bắc thu - đông 1947.
B. Biên giới thu - đông 1950.
C. Điện Biên Phủ 1954.
D. Tây Bắc thu - đông 1952.
- Câu 25 : Tháng 11 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) nhằm mục đích chính là
A. chuẩn bị triệu tập hội nghị thống nhất những tổ chức vô sản ở Việt Nam.
B. thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và xuất bản báo chí.
C. trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng.
D. tập hợp những người yêu nước và cộng sản Việt Nam hoạt động ở đây.
- Câu 26 : Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.
B. đều hướng đến xây dựng ở Việt Nam một chính thể theo kiểu Nhật Bản.
C. đều có tư tưởng bạo động và cải cách.
D. đều mong muốn sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp.
- Câu 27 : Cơ sở nào để Mĩ đề ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.
B. Độc quyền về bom nguyên tử.
C. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.
D. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
- Câu 28 : Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh thực hiện “phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia dựa trên cơ sở nào?
A. Tỷ lệ các dân tộc.
B. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
C. Ranh giới tự nhiên của sông Hằng và sông Ấn.
D. Trưng cầu dân ý.
- Câu 29 : Quyết định nào của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5 – 1941) được coi là “một điển hình sáng tạo trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác – lênin về khởi nghĩa vũ trang vào Việt Nam”?
A. Coi chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. Xác định hình thái của khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Thành lập Mặt trận Việt Minh, tập hợp tất cả các tầng lớp, giai cấp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Câu 30 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 – 1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. chống thực dân Pháp và chủ nghĩa phát xít.
C. chống thực dân Pháp và nguy cơ chiến tranh.
D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
- Câu 31 : Mở đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh của nhân dân
A. Li Bi
B. Ăng gô la.
C. Ai Cập.
D. Nam Phi.
- Câu 32 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo” nhằm giải quyết khó khăn nào?
A. Tài chính.
B. Giặc ngoại xâm.
C. Nạn dốt.
D. Nạn đói.
- Câu 33 : Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời trước Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản.
- Câu 34 : Nội dung nào không phải là biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay?
A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Mĩ trở thành nước quyết định toàn bộ quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
- Câu 35 : Âm mưu chung của các thế lực ngoại xâm khi kéo vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.
C. ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản.
D. lật đổ chính quyền cách mạng.
- Câu 36 : Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 trong những tháng đầu sau ngày toàn quốc kháng chiến đã bước đầu làm thất bại âm mưu nào của Pháp?
A. Đánh nhanh thắng nhanh.
B. Phá hoại các nhà máy, xí nghiệp lớn của ta.
C. Đánh úp cơ quan đầu não của ta.
D. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
- Câu 37 : Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trực tiếp làm cho phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước?
A. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.
B. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.
C. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.
D. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
- Câu 38 : Vì sao cuộc bãi công của thợ máy Ba Son (8 – 1925) đã đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Đấu tranh có tổ chức, buộc Pháp nhượng bộ nhiều quyền lợi kinh tế.
B. Đấu tranh có mục tiêu kinh tế và chính trị, diễn ra với quy mô lớn, thời gian kéo dài.
C. Đấu tranh có tổ chức, kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế với chính trị và có tinh thần quốc tế vô sản.
D. Đấu tranh có quy mô lớn, tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, quyết liệt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Câu 39 : Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam không đề ra mục tiêu nào trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954?
A. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
C. Giải phóng đất đai.
D. Buộc Pháp phải đàm phán với ta để rút quân về nước.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12