Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2018-2019 Trườn...
- Câu 1 : Mục tiêu cuộc đấu tranh của các nước Mĩlatinh là:
A. Xóa bỏ chế độ phong kiến.
B. Xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. Xóa bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
D. Xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
- Câu 2 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp những yếu tố nào?
A. Phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. Phong trào yêu nước, phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác - Lênin .
C. Phong trào yêu nước và phong trào công nhân.
D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước và đoàn kết quốc tế.
- Câu 3 : Cuốn Đường Kách mệnh gồm những nội dung chủ yếu là:
A. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại Quảng Châu.
B. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp.
C. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc và những năm hoạt động ở nước ngoài Trung Quốc.
D. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc và những năm hoạt động ở nước ngoài.
- Câu 4 : Sau đại chiến II, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính:
A. Đứng thứ hai thế giới sau Liên Xô.
B. Đứng thứ 3 thế giới sau Nhật và Tây Âu.
C. Lớn nhất Châu Mĩ.
D. Duy nhất của thế giới.
- Câu 5 : Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào ngày:
A. 12/1985.
B. 6/1986.
C. 5/1978.
D. 9/1977.
- Câu 6 : Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam là một trong những nguyên nhân bùng nổ:
A. Phong trào cách mạng Ăng gô la.
B. Cách mạng CuBa.
C. Cuộc chính biến Ai Cập 1952.
D. Cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp của An giê ri.
- Câu 7 : Phong trào 1930 - 1931 để lại những bài học kinh nghiệm gì?
A. Về công tác xây dựng mối liên minh công nông.
B. Về công tác tư tưởng, tổ chức.
C. Về công tác lãnh đạo quần chúng.
D. Tất cả các đáp án trên.
- Câu 8 : Điểm nào trong luận cương chính trị tháng 10/1930 thể hiện sự nóng vội của đảng?
A. Không đưa mâu thuẫn dân tộc lên hàng đầu.
B. Làm cách mạng tư sản dân quyền sau đó tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa.
C. Không xác định hết khả năng cách mạng của các giai cấp.
D. Làm cách mạng tư sản dân quyền sau chuyển thẳng lên chủ nghĩa tư bản.
- Câu 9 : Bản chất của toàn cầu hóa là:
A. Sự phát triển và tác động của to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự tác động và phụ thuộc lẫn nhau của các quốc gia dân tộc trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Câu 10 : Mục đích đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản có gì khác với giai cấp tư sản trong giai đoạn 1919 - 1925
A. Đòi các quyền lợi kinh tế.
B. Đòi tự do, dân chủ và tăng lương.
C. Đòi các quyền tự do, dân chủ.
D. Đòi tăng lương, giảm giờ làm.
- Câu 11 : Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật nhằm mục đích:
A. Để Nhật thực hiện chính sách hòa bình dân chủ.
B. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và cách mạng ở Viễn Đông.
C. Nhật muốn lợi dụng vốn, kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
D. Nhật trở thành một căn cứ quân sự chiến lược.
- Câu 12 : Sau cuộc nổi dậy tháng 8/1945, nước Lào tuyên bố độc lập ngày tháng năm nào?
A. 12/10/1945.
B. 12/10/1954.
C. 19/12/1946.
D. 20/9/1945.
- Câu 13 : Ngày 18/6/1919 Nguyễn Ái Quốc thay mặt những người Việt Nam yêu nước gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới đâu?
A. Nước Pháp.
B. Hội nghị Paris.
C. Hội nghị Ianta.
D. Hội nghị vécxai.
- Câu 14 : Sang tháng 9/1930 phong trào đấu tranh dâng cao đỉnh điểm ở đâu?
A. Miền trung.
B. Nghệ An.
C. Nghệ An, Hà Tĩnh.
D. Hà Nội.
- Câu 15 : Từ 1945 - 1950 Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vì:
A. Chiếm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.
B. Chiếm 25% trọng tải tàu biển.
C. Có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới.
D. Sản lượng công nghiệp bằng hai lần của Nhật và Tây Âu.
- Câu 16 : Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 để lại hậu quả nghiêm trọng như thế nào đối với xã hội Việt Nam?
A. Nạn đói cướp bóc.
B. Nhân dân mâu thuẫn với thực dân Pháp.
C. Đời sống nhân dân khổ cực.
D. Nảy sinh thêm các tầng lớp xã hội mới.
- Câu 17 : Đặc điểm nền kinh tế Việt Nam những năm 1936 - 1939 là?
A. Phát triển.
B. Lạc hậu và lệ thuộc Pháp
C. Khủng hoảng.
D. Đang phát triển.
- Câu 18 : Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự phát triển và tác động của to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
- Câu 19 : Chính cương chính trị (2/1930) của Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định được điều gì để chứng tỏ được tính chất đúng đắn so với Luận cương chính trị (10/1930) của Trần Phú?
A. Mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn giai cấp.
B. Mâu thuẫn cơ bản nhất là mâu thuẫn dân tộc.
C. Cách mạng Việt Nam phải do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. Xác định được phương pháp đấu tranh cách mạng là bạo lực cách mạng.
- Câu 20 : Mĩ phát động chiến tranh lạnh nhằm mục tiêu:
A. Muốn lôi kéo các nước Á, Phi đứng về phía Mĩ.
B. Liên minh với các nước phương Tây.
C. Chống Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Chống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu.
- Câu 21 : Trật tự hai cực Ianta có nghĩa là:
A. Mĩ và Liên Xô đối đầu nhau.
B. Hai cực chỉ Mĩ, Liên Xô phân chia nhau phạm vi ảnh hưởng trên cơ sở thỏa thuận tại Ianta 2/1945.
C. Trật tự thế giới giống như hệ thống Véc xai - Oa sinh tơn.
D. Mĩ, Anh, Pháp đứng về một cực.
- Câu 22 : Khối liên minh công - nông bắt đầu được hình thành từ phong trào nào?
A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B. Phong trào công nhân 1930 - 1931.
C. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Phong trào dân tộc dân chủ 1926 - 1930.
- Câu 23 : Pháp phải rút quân khỏi Campuchia và công nhận nền độc lập của quốc gia này vì:
A. Cuộc thập tự chinh ngoại giao của Xihanuc.
B. Sức ép của Mĩ muốn hất cẳng Pháp ra khỏi Đông Dương.
C. Bị thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp phải kí hiệp định Giơ ne vơ.
D. Do Pháp bị Campuchia tấn công liên tục.
- Câu 24 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang trong thời kì sau chiến tranh lạnh là:
A. do tác động của chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
B. vấn đề năng lượng nguyên tử và vũ khí hạt nhân.
C. mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.
D. Sự đua tranh của các cường quốc trong việc thiết lập trật tự thế giới mới.
- Câu 25 : Các nước thành viên Châu Á của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) gồm:
A. Mông Cổ, Việt Nam.
B. Mông Cổ, Triều Tiên.
C. Trung Quốc, Mông Cổ, Việt Nam.
D. Trung Quốc, Mông Cổ.
- Câu 26 : Các nước Đông Âu xây dựng CNXH từ 1950 - 1970 trong hoàn cảnh khó khăn là:
A. các nước đế quốc viện trợ về kinh tế và can thiệp phá hoại về chính trị.
B. cơ sở vật chất kĩ thuật còn rất lạc hậu, đế quốc bao vây cấm vận.
C. có sự giúp đỡ to lớn và toàn diện của Liên Xô.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật còn hết sức lạc hậu.
- Câu 27 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam thực dân Pháp đầu tư vốn vào ngành kinh tế nào nhiều nhất?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
- Câu 28 : Nguyên nhân bùng nổ cuộc nội chiến ở Trung Quốc từ 1946 - 1949 là:
A. Thấy thời cơ thuận lợi, Đảng cộng sản Trung Quốc phát động chiến tranh.
B. Mĩ phát động chiến tranh nhằm loại ảnh hưởng của Liên Xô ra khỏi Trung Quốc.
C. Liên Xô muốn gạt ảnh hưởng của Mĩ ra khỏi Trung Quốc nên tạo điều kiện cho Đảng cộng sản phát động chiến tranh.
D. Tưởng Giới Thạch phát động chiến tranh nhằm tiêu diệt Đảng cộng sản Trung Quốc.
- Câu 29 : Tình hình chung nền kinh tế nước ta những năm 1929 - 1933 là:
A. Suy thoái.
B. Đang phát triển.
C. Phát triển.
D. Lệ thuộc Pháp.
- Câu 30 : Cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu thành công có ý nghĩa gì?
A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống duy nhất thế giới.
B. Châu Âu đứng nhất thế giới.
C. Đông Âu vươn lên tầm cao thời đại.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
- Câu 31 : Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sau đại chiến II thành tựu có ý nghĩa quan trọng nhất là:
A. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Nước đầu tiên đưa con người bay vòng quanh trái đất.
- Câu 32 : Tại sao từ 1979 về trước, ASEAN có mối quan hệ đối đầu với 3 nước Đông Dương?
A. Do vấn đề Lào.
B. Do vấn đề Cam puchia.
C. Do Mĩ cấm vận Việt Nam.
D. Do Trung Quốc đánh Việt Nam.
- Câu 33 : Ý nghĩa thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc là:
A. Tiêu diệt chế độ phong kiến.
B. Làm thất bại âm mưu của đế quốc Mĩ.
C. Đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên mới, tăng cường lực lượng cho chủ nghĩa xã hội, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
D. Tiêu diệt tận gốc Quốc dân đảng của Tưởng Giới Thạch.
- Câu 34 : Các cường quốc Đồng minh họp tại Ianta năm 1945 với mục đích:
A. Phối hợp hành động giữa các nước Đồng minh để tấn công Béc Lin.
B. Phối hợp hành động giữa các nước Đồng minh để tấn công phát xít Italia.
C. Thống nhất kế hoạch và thành lập bộ chỉ huy chung để tấn công vào phát xít Đức.
D. Giải quyết những mâu thuẫn và tranh chấp trong nội bộ các nước Đồng minh.
- Câu 35 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đường lối chiến lược cách mạng của đảng là:
A. Tiến hành thổ địa cách mạng.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa.
- Câu 36 : Cơ quan giữ vai trò trọng yếu hàng đầu của Liên Hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là:
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng kinh tế xã hội.
C. Hội đồng bảo an.
D. Ban thư kí.
- Câu 37 : Kinh tế Nhật trong thập kỉ 60 phát triển với tốc độ:
A. Thần kì.
B. Đều đều.
C. Chậm.
D. Nhanh.
- Câu 38 : Vì sao nói chính quyền Xô viết là chính quyền của dân-do dân và vì dân
A. Thực hiện các quyền dân chủ.
B. Thi hành các chính sách về kinh tế, văn hoá - xã hội, chính trị vì lợi ích mong muốn của nhân dân.
C. Thi hành các chính sách xoá bỏ chính quyền phong kiến, thực dân.
D. Thực hiện các quyền lợi về kinh tế cho nhân dân.
- Câu 39 : Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ở Việt Nam với mục đích gì?
A. Vơ vét tài nguyên làm giàu cho chính quốc.
B. Tạo mối quan hệ với Việt Nam.
C. Phát triển kinh tế Việt Nam.
D. Vơ vét tài nguyên.
- Câu 40 : Ngày 1/1/1959 là ngày thắng lợi của cách mạng ở:
A. Nicaragoa.
B. Panama.
C. Grênađa.
D. Cu Ba.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12