Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 15 (có đáp án): Phong t...
- Câu 1 : Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện
A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.
B. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
D. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật.
- Câu 2 : Đại hội VII Quốc tế cộng sản đã xác định nhiệm vụ trước mặt của cách mạng thế giới là gì?
A. Chống chủ nghĩa đế quốc.
B. Chống chủ nghĩa thực dân.
C. Chống chủ nghĩa phát xít.
D. Chống giai cấp tư sản.
- Câu 3 : Năm 1937, ai được cử sang Đông Dương giữ chức Toàn quyền Đông Dương?
A. Đờ Cu.
B. Đờ Gôn.
C. Lêon Blum.
D. Brêviê.
- Câu 4 : Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
- Câu 5 : Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
- Câu 6 : Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.
D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
- Câu 7 : Trong những năm 1936 - 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. phục hồi và phát triển.
B. khủng hoảng, suy thoái.
C. phát triển mạnh và cạnh tranh với Pháp.
D. thoát khỏi sự lệ thuộc vào Pháp.
- Câu 8 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) họp ở đâu, ai chủ trì ?
A. Thượng Hải (Trung Quốc), Hà Huy Tập.
B. Hương Cảng (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc.
C. Ma Cao (Trung Quốc), Nguyễn Văn Cừ.
D. Thượng Hải (Trung Quốc), Lê Hồng Phong.
- Câu 9 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản, đế Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh.
- Câu 10 : Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là không đúng?
A. Mang tính chất dân tộc.
B. Có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
C. Mang tính dân tộc điển hình.
D. Có tính chất dân chủ.
- Câu 11 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là
A. chống đế quốc và chống phong kiến.
B. chống phát xít và chống chiến tranh.
C. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình.
D. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
- Câu 12 : Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ
A. có phần ổn định.
B. được cải thiện hơn.
C. khó khăn, cực khổ.
D. không quá khó khăn.
- Câu 13 : Tên gọi Mặt trận Dân chủ Đông Dương được hình thành từ khi nào ?
A. Tháng 7/1936.
B. Tháng 3/1938.
C. Tháng 3/1936.
D. Tháng 7/1938.
- Câu 14 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
D. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến.
- Câu 15 : Cuộc mít tinh lớn của 2.5 vạn người tại quảng trường Nhà Đấu Xảo – Hà Nội năm 1938 diễn ra vào dịp
A. kỉ niệm ngày thành lập Đảng.
B. kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động.
C. kỉ niệm Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
D. kỉ niệm Cách mạng tháng Mười Nga.
- Câu 16 : Yếu tố quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).
B. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).
C. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
- Câu 17 : Chủ trương cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 có sự chuyển hướng là do
A. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
B. tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi.
C. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
D. chính phủ của Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
- Câu 18 : Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là
A. thực dân Pháp xâm lược.
B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
C. địa chủ phong kiến.
D. tư sản mại bản.
- Câu 19 : Tháng 3/1938, Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành
A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
- Câu 20 : Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII họp vào thời gian nào? ở đâu?
A. Tháng 6 - 1934 tại Ma Cao (Trung Quốc).
B. Tháng 7 - 1935 tại Mátxcơva (Liên Xô).
C. Tháng 3 - 1935 tại Ma Cao (Trung Quốc).
D. Tháng 7 - 1935 tại Ianta (Liên Xô).
- Câu 21 : Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là
A. chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
B. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa phát xít.
D. chủ nghĩa thực dân cũ.
- Câu 22 : Tại Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản, đoàn đại biểu Đảng cộng sản Đông Dương do ai dẫn đầu đến dự đại hội?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Nguyễn Đức Cảnh.
C. Nguyễn Văn Cừ.
D. Lê Hồng Phong.
- Câu 23 : Tờ báo nào dưới đây không xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Tiền phong.
B. Người cùng khổ.
C. Lao động.
D. Bạn dân.
- Câu 24 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm giống nhau cơ bản về
A. lực lượng lãnh đạo.
B. nhiệm vụ trực tiếp trước mắt.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh.
D. hình thức tập hợp lực lượng.
- Câu 25 : Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm tương đồng giữa phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Diễn ra trên cả nước nhưng sôi nổi nhất là ở Nghệ - Tĩnh.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Tập hợp lực lượng đấu tranh trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Có sự kết hợp giữa đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
- Câu 26 : Tờ báo nào dưới đây xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Diễn đàn bản xứ.
B. Nhành lúa.
C. Người cùng khổ.
D. Sự thật.
- Câu 27 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Ảnh hưởng của Đảng trong quần chúng được nâng cao; đội ngũ cán bộ Đảng viên trưởng thành.
B. Là cuộc tập dượt lần thứ nhất của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945).
C. Nhân dân được rèn luyện, tổ chức đấu tranh qua nhiều hình thức đấu tranh mới.
D. Thể hiện đường lối đấu tranh đúng đắn, linh hoạt của Đảng trong tinh hình mới.
- Câu 28 : Phong trào cách mạng nào dưới đây của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1930.
B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
- Câu 29 : Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam kết thúc khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Liên Xô bị phát xít Đức tấn công.
C. Quốc tế Cộng sản tuyên bố ngừng hoạt động.
D. Phái viên Chính phủ Pháp sang điều tra tình hình.
- Câu 30 : Tác phẩm “Vấn đề dân cày” do ai soạn thảo?
A. Trường Chinh và Lê Hồng Phong.
B. Võ Nguyên Giáp và Trường Chinh.
C. Nguyễn Văn Cừ và Lê Duẩn.
D. Phạm Văn Đồng và Trần Phú.
- Câu 31 : Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện, trưởng thành.
B. Bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công – nông.
C. Là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tám (1945).
D. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng.
- Câu 32 : Qua Ninh và Vân Đinh (Võ Nguyên Giáp và Trường Chinh) là tác giả của cuốn sách nào dưới đây?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Vấn đề dân cày.
D. Điện Biên Phủ - điểm hẹn lịch sử.
- Câu 33 : Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thể rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực.
B. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Xây dựng chính quyền cách mạng.
D. Lãnh đạo nhân dân tiến hành khởi nghĩa từng phần.
- Câu 34 : So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm gì khác biệt?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Là cuộc diễn rập của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945).
D. Có sự kết hợp giữa đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
- Câu 35 : So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về
A. đường lối chiến lược.
B. kẻ thù trực tiếp trước mắt.
C. nhiệm vụ chiến lược.
D. lực lượng lãnh đạo.
- Câu 36 : Mặt trận nhân dân Pháp do Đảng Cộng Sản làm nòng cốt, thắng cử vào nghị viện và lên cầm quyền vào năm nào?
A. 1935.
B. 1936.
C. 1937.
D. 1938.
- Câu 37 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).
C. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản đối với phong trào cách mạng thế giới.
D. Nghị quyết Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936).
- Câu 38 : Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là đúng?
A. Là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945).
B. Đưa nhân dân Việt Nam bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
C. Để lại cho Đảng bài học về lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng.
D. Là phong trào đấu tranh cách mạng mang tính dân tộc điển hình.
- Câu 39 : Những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) bước đầu được Đảng Cộng sản Đông Dương khắc phục tại
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 7/1936.
B. Hội nghị Ban Thường vụ trung ương Đảng tháng 3/1945.
C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1939.
D. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (tháng 4/1945).
- Câu 40 : Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Lần đầu tiên hình thành trên thực tế liên minh công – nông.
B. Là cuộc tập dượt thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ tất cả các yêu cầu dân chủ.
D. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Câu 41 : Cuộc mít tinh khổng lồ của 2.5 vạn người diễn ra tại khu Đấu Xảo - Hà Nội vào ngày nào?
A. 1/5/1930.
B. 1/5/1935.
C. 1/5/1938.
D. 1/5/1939.
- Câu 42 : Trong những năm 1936 - 1939, nền kinh tế Việt Nam
A. lâm vào khủng hoảng, trì trệ.
B. có sự phục hồi và phát triển.
C. trở thành đối thủ cạnh tranh của Pháp.
D. thoát khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
- Câu 43 : So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm gì khác biệt?
A. Chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Chống thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. Chống đế quốc xâm lược và tay sai.
D. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai.
- Câu 44 : Nội dung nào không phản ánh đúng những quyết định của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936)?
A. Xác định nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong tình hình mới.
C. Quyết định thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Nhấn mạnh chuẩn bị Tổng khởi nghĩa là nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân.
- Câu 45 : Khẩu hiệu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936 - 1939 là
A. "Đánh đổ thực dân Pháp làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập".
B. "Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo".
C. "Chống đế quốc - giành độc lập dân tộc" và "chống phong kiến - giành ruộng đất cho dân cày".
D. "Chống phát xít chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình".
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12