Tìm hai số khi biết tổng và hiệu Toán 4 cực hay có...
- Câu 1 : Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:
- Câu 2 : Trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả 1286 học sinh, biết số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 48 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường ?
- Câu 3 : Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh liên tiếp là 24 cm và tổng của chúng là 92 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đã cho ?
- Câu 4 : Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 42, hiệu của hai số bằng 10 ?
- Câu 5 : Tổng của hai số là một số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Tìm mỗi số ?
- Câu 6 : Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Hỏi diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu m2?
- Câu 7 : Số thứ nhất hơn số thứ hai là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010 ?
- Câu 8 : Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác?
- Câu 9 : Tìm hai số chẵn có tổng bằng 200 và giữa chúng có 4 số lẻ ?
- Câu 10 : Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 837, biết giữa 2 số đó có tất cả 4 số chẵn?
- Câu 11 : Tìm 3 số chẵn liên tiếp biết tổng của 3 số đó bằng 738?
- Câu 12 : Hai thùng dầu có tổng cộng 82 lít dầu. Nếu rót 7 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì hai thùng chứa lượng dầu bằng nhau. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
- Câu 13 : Hai kho gạo có 155 tấn. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?
- Câu 14 : Hai người thợ dệt dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải?
- Câu 15 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết nếu tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông ?
- Câu 16 : Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số ?
- Câu 17 : Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người ?
- Câu 18 : Anh hơn em 5 tuổi. Biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai anh em là 25 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay?
- Câu 19 : Tổng số học sinh của khối lớp Bốn là 160 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 10 học sinh. Hỏi khối lớp Bốn đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
- Câu 20 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 5 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
- Câu 21 : Một hình chữ nhật có chu vi là Chiều dài hơn chiều rộng 16cm.
- Câu 22 : a) Trung bình cộng của hai số là 100, hai số đó hơn kém nhau 2 đơn vị. Tìm hai số đó.
- Câu 23 : Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết anh hơn em 6 tuổi.
- Câu 24 : Hiện nay anh hơn em 5 tuổi. Sau 5 năm nữa, tuổi anh và tuổi em cộng lại được 25 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
- Câu 25 : Tìm hai số biết số trung bình cộng của hai số đó là 1001 và hiệu của hai số đó là 802.
- Câu 26 : Cho một số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm là 4. Nếu xoá bỏ chữ số 4 này đi,
- Câu 27 : Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. hỏi bố bao nhiêu tuổi , con bao nhiêu tuổi?
- Câu 28 : Một lớp có 48 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
- Câu 29 : Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 102m chiều dài hơn chiều rộng 11m tính diện tích hình chữ nhật.
- Câu 30 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng 4 năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi? Bố bao nhiêu tuổi?
- Câu 31 : Tìm 2 số viết tổng của chúng bằng 7, hiệu của chúng bằng 1.
- Câu 32 : Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm 2 loại: Sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đó đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?
- Câu 33 : Hai thùng dầu có tất cả 116 lít. Nếu chuyển 6 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
- Câu 34 : Hai người thợ dệt dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu m vải?
- Câu 35 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16000 đồng. Nếu Hồng cho đi 5000 đồng và Huệ cho 11000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
- Câu 36 : Trên một bãi cỏ người ta đếm được 100 cái chân vừa gà vừa chó. Biết số chân chó nhiều hơn chân gà là 12 chiếc. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?
- Câu 37 : Tìm hai số biết tổng của chúng gấp 5 lần số lớn nhất có hai chữ số và hiệu của chúng kém số lớn nhất có ba chữ số 9 lần.
- Câu 38 : Lớp 4A, 4B, 4C của một trường tiểu học có 95 học sinh. Biết rằng nếu thêm 7 học sinh nữa vào lớp 4C thì sẽ bằng số học sinh lớp 4B và số học sinh lớp 4A là 32 em. Hỏi lớp 4B và 4C mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
- Câu 39 : An và Bình mua chung 45 quyển vở và phải trả hết số tiền là 72000 đồng. Biết An phải trả nhiều hơn Bình 11200 đồng. Hỏi mỗi bạn đã mua bao nhiêu quyển vở.
- Câu 40 : Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số đó là 20. Tìm hai số đó.
- Câu 41 : Trường Tiểu học A có tất cả 1354 học sinh, biết số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 62 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường?
- Câu 42 : Một hình chữ nhật có hiệu chiều rộng và chiều dài là 16 cm và tổng của chúng là 100 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
- Câu 43 : Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 58, hiệu của hai số bằng 10.
- Câu 44 : Tổng của hai số là một số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết nếu thêm vào số bé 35 đơn vị thì ta được số lớn. Tìm mỗi số.
- Câu 45 : Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 54m, chiều dài hơn chiều rộng 5m. Hỏi diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu m2?
- Câu 46 : Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 8622. Hiệu lớn hơn số trừ 790 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó.
- Câu 47 : Số thứ nhất hơn số thứ hai là 115. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2246.
- Câu 48 : Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác.
- Câu 49 : Tìm hai số chẵn có tổng bằng 200 và giữa chúng có 4 số lẻ.
- Câu 50 : Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 837, biết giữa 2 số đó có tất cả 4 số chẵn ?
- Câu 51 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m. Tính diện tích thửa ruộng đó, biết nếu tăng chiều rộng 5m và giảm chiều dài 5m thì thửa ruộng đó trở thành hình vuông.
- Câu 52 : Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có 4 chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 3 chữ số?
- Câu 53 : Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người.
- Câu 54 : Tìm hai số có tổng bằng 73 và hiệu bằng 29.
- Câu 55 : Tìm hai số có tổng bằng 345 và hiệu bằng 45.
- Câu 56 : Tìm hai số có tổng bằng 915 và hiệu bằng 149
- Câu 57 : Tìm hai số có tổng bằng 758 và số lớn hơn số bé 242 đơn vị
- Câu 58 : Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng bằng 128 và biết số lớn hơn số bé 68 đơn vị.
- Câu 59 : Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng bằng 361 và số lớn hơn số bé 122 đơn vị.
- Câu 60 : Trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả 1286 học sinh, biết số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 48 bạn. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường.
- Câu 61 : Hồng và Hà có tất cả 89 con tem, nếu Hồng cho Hà 5 con tem thì Hồng vẫn nhiều hơn Hà 3 con tem. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu con tem ?
- Câu 62 : An và Bình có 64 viên bi, nếu Bình có thêm 12 viên bi thì Bình kém An 8 viên bi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ?
- Câu 63 : Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 256cm, biết chiều dài hơn chiều rộng 14cm. Tính số đo chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.
- Câu 64 : Tìm hai số biết số lớn hơn số bé 48 đơn vị và biết nếu thêm vào số bé 17 đơn vị thì được hai số có tổng bằng 335.
- Câu 65 : Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 467 và nếu thêm vào số bé 19 đơn vị thì nó vẫn nhỏ hơn số lớn 50 đơn vị.
- Câu 66 : Hai kho thóc chứa được 350 tấn thóc. Nếu lấy từ kho thứ nhất 65 tấn, kho thứ hai 45 tấn, thì số thóc còn lại ở kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai 10 tấn. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu thóc ?
- Câu 67 : Tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay là 78, cách đây 6 năm ông hơn cháu 60 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi ?
- Câu 68 : Khi con gái 20 tuổi thì mẹ 45 tuổi. Tính tuổi 2 mẹ con hiện nay. Biết hiện nay tổng số tuổi của 2 mẹ con là 41 tuổi.
- Câu 69 : Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 572 và nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé ta được số lớn.
- Câu 70 : Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 296 và nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số bé ta được số lớn.
- Câu 71 : Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 272 và nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số bé ta được số lớn
- Câu 72 : Tìm hai số lẻ có tổng 548 và giữa chúng có 6 số lẻ khác.
- Câu 73 : Tìm hai số lẻ có tổng 432 và giữa chúng có 20 số lẻ khác
- Câu 74 : Tìm hai số chẵn có tổng bằng 200 và giữa chúng có 4 số lẻ
- Câu 75 : Tìm hai số chẵn biết tổng của chúng bằng 292 và giữa chúng có tất cả 7 số chẵn khác
- Câu 76 : Tìm hai số lẻ có tổng bằng 220 và giữa chúng có 5 số chẵn
- Câu 77 : Tìm hai số lẻ có tổng bằng 338 và giữa chúng có 20 số chẵn
- Câu 78 : Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 837, biết giữa 2 số đó có tất cả 4 số chẵn.
- Câu 79 : Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 389, biết giữa 2 số đó có tất cả 12 số lẻ.
- Câu 80 : Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 1245, biết giữa 2 số đó có tất cả 10 số lẻ.
- Câu 81 : Tìm 3 số chẵn liên tiếp biết tổng của 3 số đó bằng 738
- Câu 82 : Tổng số thóc ở ba kho A, B và C là 450 tấn, biết tổng số thóc ở hai kho B và C nhiều hơn số thóc ở kho A là 110 tấn và số thóc ở kho B chứa ít hơn kho C là 20 tấn. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
- Câu 83 : Ba kho A ; B và C chứa tất cả 475 tấn thóc, biết số thóc ở kho A nhiều hơn số thóc ở kho B là 20 tấn nhưng lại ít hơn tổng số thóc ở kho B và C là 105 tấn. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc
- Câu 84 : Tìm hai số có tổng bằng 94 và hiệu bằng 12.
- Câu 85 : An và Bình có 70 viên bi, biết rằng nếu Bình có thêm 16 viên bi thì hai bạn có số bi bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi bạn có bao nhiêu bi?
- Câu 86 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người?
- Câu 87 : Tim hai số có hiệu bằng 47, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai rồi cộng hiệu của chúng thì được 372.
- Câu 88 : Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 102m. Chiều dài hơn chiều rộng 11m. Tính diện tích của hình chữ nhật.
- Câu 89 : Hai bao gạo cân nặng tổng cộng 147kg, biết rằng nếu lấy ra ở bao gạo thứ nhất 5kg và bao gạo thứ hai 22kg thì số gạo còn lại ở hai bao gạo bằng nhau. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu kilogam gạo? Hãy giải bài toán bằng hai cách?
- Câu 90 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hao hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? Hãy giải bài toán bằng hai cách.
- Câu 91 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn.
- Câu 92 : Tìm hai số lẻ có tổng bằng 176, biết rằng ở giữa chúng còn có 4 số lẻ.
- Câu 93 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi? Bố bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?
- Câu 94 : Tổng số tuổi hiện nay của bà, của Huệ và của Hải là 80 tuổi. Cách nay hai năm, tuổi bà hơn tổng số tuổi của Hiệu và Hải là 54 tuổi, Huệ lớn hơn Hải 6 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
- Câu 95 : Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số đó là 10. Tìm hai số đó.
- Câu 96 : Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là 1 quyển. Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?
- Câu 97 : Tuổi bố và con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
- Câu 98 : Tính nhẩm: Tổng hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8.
Xem thêm
- - Giải Toán 4: Học kì 1 !!
- - Giải Toán 4: Học kì 2 !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 Biểu thức có chứa một chữ có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 Luyện tập có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 Các số có sáu chữ số có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 Luyện tập !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 Hàng và lớp có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 4 So sánh các số có nhiều chữ số có đáp án !!