Trắc nghiệm Vật Lí 11 Dòng điện trong chất điện ph...
- Câu 1 : Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyền dời có hướng của
A. các chất tan trong dung dịch.
B. các ion dương trong dung dịch.
C. các ion dương và ion âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch.
D. các ion dương và ion âm theo chiều điện trường trong dung dịch.
- Câu 2 : Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân
A. tăng.
B. giảm.
C. không đổi.
D. có khi tăng có khi giảm.
- Câu 3 : Hạt mang tải điện trong chất điện phân là
A. ion dương và ion âm.
B. êlectron và ion.
C. nơtron
D. prôtôn
- Câu 4 : Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do
A. số êlectron tự do trong bình điện phân tăng.
B. số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng.
C. các ion và các êlectron chuyển động hổn độn hơn.
D. bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra
- Câu 5 : Chọn phương án đúng. Khi nhiệt độ tăng điện trở chất điện phân giảm là do
A. (1) đúng; (2) sai
B. (1) sai; (2) đúng.
C. (1) đúng; (2) đúng.
D. (1) sai; (2) sai
- Câu 6 : Hiện tượng tạo ra hạt tải điện trong dung dịch điện phân
A. là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân.
B. là nguyên nhân chuyển động của các phần tử.
C. là dòng điện trong chất điện phân.
D. cho phép dòng điện chạy qua chất điện phân
- Câu 7 : Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân
A. là kết quả của dòng điện chạy qua chất điện phân.
B. là nguyên nhân duy nhất của sự xuất hiện dòng điện chạy qua chất điện phân.
C. là dòng điện trong chất điện phân.
D. tạo ra hạt tải điện trong chắt điện phân.
- Câu 8 : Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất điện phân là
A. do sự chênh lệch nhíẹt độ giừa hai điện cực
B. do sự phân li của các chất tan trong dung môi.
C. do sự trao đổi êlectron với các điện cực
D. do nhiệt độ của bình điện phân giảm khi có dòng điện chạy qua
- Câu 9 : Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch với điện cực bằng đồng là
A. không có thay đổi gì ở bình điện phân.
B. anốt bị ăn mòn.
C. đồng bám vào catốt.
D. đồng chạy từ anốt sang catốt.
- Câu 10 : Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do
A. các êlectron bứt ra khỏi nguyên tử trung hòa
B. sự phân li các phân tử thành ion.
C. các nguyên tử nhận thêm êlectron.
D. sự tái hợp các ion thành phân tử.
- Câu 11 : Để xác định số Fa-ra-day ta cần phải biết đương lượng gam của chất khảo sát, đồng thời phải đo khối lượng của chất đó bám vào?
A. một điện cực và cường độ dòng điện.
B. anốt và thời gian chạy qua chất điện phân của các ion dương.
C. catốt và thời gian chạy qua chất điện phân của các ion âm.
D. một điện cực và điện lượng chạy qua bình điện phân.
- Câu 12 : Khối lượng khí clo sản xuất ra cực dương của các bình điện phân 1,2 và 3(xem hình vẽ) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ
A. bằng nhau trong cả ba bình điện phân.
B. nhiều nhất trong bình 1 và ít nhất trong bình 3
C. nhiều nhất trong bình 2 và ít nhất trong bình 3
D. nhiều nhất trong bình 2 và ít nhất trong bình 1
- Câu 13 : Để tiến hành các phép đo cần thiết cho việc xác định đương lượng điện hóa của môt kim loai nào đó, ta cần phải sử dụng các thiết bị?
A. cân, ampe kế, đồng hồ bấm giây
B. cân, vôn kế, đồng hồ bấm giây.
C. ôm kế, vôn kế, đồng hồ bấm giây.
D. vôn kế, ampe kế, đồng hồ bấm giây
- Câu 14 : Ngưòi ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch như trên hình vẽ, với các điện cực đều bằng đồng, có diện tích bằng nhau. Sau thời gian khối lượng đồng bám vào các điện cực 1,2 và 3 lần lượt là . Chọn phương án đúng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
A. dòng các êlectron chuyển động có hướng ngược chiều điện trường.
B. dòng các ion dương chuyển động có hướng thuận chiều điện trường
C. dòng các ion âm chuyển động có hướng ngược chiều điện trường.
D. dòng chuyển động có hướng đồng thời của các ion dương thuận chiều điện trường và của các ion âm ngược chiều điện trường.
- Câu 16 : Hiện tượng điện phân có dương cực tan là hiện tượng điện phân dung dịch
A. axit hoặc bazo với điện cực là graphit.
B. muối có chứa kim loại dùng làm catốt.
C. muối có chứa kim loại dùng làm anốt. Kết quả làm kim loại tan dần từ anốt tải sang catốt.
D. muối có chứa kim loại dùng làm anốt. Kết quả là kim loại được tải dần từ catốt sang anốt.
- Câu 17 : Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong . Một bình điện phân đựng dung dịch có điện trở được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anôt của bình điện phân bằng đồng. Biết Cu có A = 64; n = 2. Khối lượng đồng bám vảo catôt của bình trong thời gian 50 phút là
A. 2,8 g
B. 2,4 g
C. 2,6 g
D. 1,34 g
- Câu 18 : Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5 V điện trở trong để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch với cực dương bằng kẽm, có điện trở . Biết đương lượng gam của kẽm là 32,5. Bộ nguồn được mắc thành n dãy song song trên mỗi dãy có m nguồn nối tiếp thì khối lượng kẽm bám vào catôt trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây là lớn nhất và bằng
A. 3,25 g
B. 4,25 g
C. 5,15 g
D. 2,15 g
- Câu 19 : Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động 24 V, điện trở trong tụ điện có điện dung , đèn Đ loại 6V - 6W các điện trở có giá trị , bình điện phân đựng dung dịch và có anốt làm bằng Cu, có điện trở Đương lượng gam của đồng là 32. Coi điện trở của đèn không đổi. Khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây và điện tích của tụ điện lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 20 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong . Mạch ngoài gồm các điện trở , đèn Đ loại 3V - 3W, là bình điện phân đựng dung dịch có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế chỉ , ampe kế chỉ 0,64 A. Coi điện trở của đèn không đổi. Đương lượng gam của bạc là 108. Chọn phương án đúng?
A. Điện trở của bình điện phân là 20 Ω.
B. n = 15
C. Khối lượng bạc giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây là 0,432 gam.
D. Đèn Đ sáng bình thường.
- Câu 21 : Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau , bình điện phân chứa dung dịch với cực dương bằng đồng và có điện trở . Đương lượng gam của đồng là 32. Sau một thời gian điện phân 386 giây người ta thấy khối lượng của bản cực làm catot tăng lên 0,64 g. Dùng một vôn có điện trở rất lớn mắc vào 2 đầu A và C của bộ nguồn. Nếu bỏ mạch ngoài đi thì vôn kế chỉ 20 V. Điện trở của mỗi nguồn điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 22 : Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2,25 V điện trở trong . Bình điện phân có điện trở chứa dung dịch , anot làm bằng đồng. Đương lượng gam của đồng là 32. Tụ điện có điện dung . Đèn Đ loại 4V-2W các điện trở có giá trị . Biết đèn Đ sáng bình thường. Chọn phương án đúng
A. Hiệu điện thế
B. Khối lượng đồng bám vào catot sau 32 phút 10 giây là 0,838 g.
C. Điện trở của bình điện phân là
D. Điện tích của tụ điện là
- Câu 23 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động 5 V, có điện trở trong mắc nối tiếp, đèn D có 4 loại 4V-8W, và là bình điện phân đựng dung dịch có cực dương bằng Al. Đương lượng gam của nhôm là 9. Điều chỉnh biến trở để đèn Đ sáng bình thường thì?
A. Điện trở của biến trở bằng
B. Khối lượng giải phóng ở cực âm trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây là 0,5
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là 1,5 V
D. Hiệu điện thế hai cực của bộ nguồn là 100/3
- Câu 24 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động 1,5 V, có điện trở trong mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn Đ loại 3V - 3W, và là bình điện phân đựng dung dịch có cực dương bằng Cu. Biết Cu có khối lượng mol 64 và có hóa trị 2. Coi điện trở của đèn không thay đổi. Khối lượng Cu giải phóng ra ở cực âm trong thời gian 32 phút 10 giây và hiệu điện thế lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 25 : Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có anôt bằng bạc, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 5A. Lượng bạc bám vào cực âm của bình điện phân trong 2 giờ là bao nhiêu, biết bạc có A = 108, n = l:
A. 40,29g
B.
C. 42,9g
D.
- Câu 26 : Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Faraday lần lượt là:
A. N/m; F
B. N; Nm/s
C. kg/C; C/mol
D. kg/C; mol/C
- Câu 27 : Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương lượng điện hóa là . Cho dòng điện có điện lượng 480C đi qua thì khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực là:
A. 0,56364g
B. 0,53664g
C. 0,429g
D.
- Câu 28 : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình. Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 29 : Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là:
A. niken
B. sắt
C. đồng
D. kẽm
- Câu 30 : Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch có các điện cực bằng bạC. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m2 = 41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết ,
A. 12,16 g
B. 6,08 g
C. 24,32 g
D. 18,24 g
- Câu 31 : uốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng người ta dùng tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện 10 A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lóp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết
A.
B.
C.
D.
- Câu 32 : Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25 A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt ; đồng ; bạc và kẽm .
A. sắt.
B. đồng.
C. bạc.
D. kẽm.
- Câu 33 : Muốn mạ niken cho một khối trụ bằng sắt có đường kính 2,5 cm cao 2 cm, người ta dùng trụ này làm catot và nhúng trong dung dịch muối niken của một bình điện phân rồi cho dòng điện 5 A chạy qua trong 2 giờ, đồng thời quay khối trụ để niken phủ đều. Tính độ dày lớp niken phủ trên tấm sắt biết niken có
A. 0,787 mm
B. 0,656 mm
C. 0,434 mm
D. 0,212 mm
- Câu 34 : Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch:
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại.
B. axit có anốt làm bằng kim loại đó.
C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó.
D. muối, axit, bazo có anốt làm bằng kim loại.
- Câu 35 : Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do:
A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực
C. sự phân ly cùa các phân tử chất tan trong dung môi
D. sự trao đổi electrón với các điện cực
- Câu 36 : Do những nguyên nhân gì mà độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng?
A. chuyển động nhiệt của các phân tử tăng làm khả năng phân ly thành ion tăng do va chạm
B. độ nhớt của dung dịch giảm làm các ion chuyển động dễ dàng hon
C. chuyên động nhiệt của các phân tử ở điện cực tăng lên vì thế tác dụng mạnh lên dung dịch
D. cả A và B
- Câu 37 : Một bộ nguồn gồm 30 pin mắc hỗn hợp thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trớ trong 0,6Ω. Một bình điện phân dung dịch đồng có anot bằng đồng có điện trớ 2050 nối với hai cực bộ nguồn trên thành mạch kín. Tính khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 50 phút, biết A = 64, n = 2:
A. 0,01g
B. 0,023g
C. 0,013g
D. 0,018g
- Câu 38 : Một tấm kim loại có diện tích đem mạ niken được làm catot của bình điện phân dung dịch muối niken có anot làm bằng niken. Tính bề dày của lớp niken được mạ biết dòng điện qua bình điện phân có cường độ 0,3A chạy qua trong 5 giờ, niken có A = 58,7; n = 2; :
A. 0,021mm
B. 0,0155mm
C. 0,012mm
D. 0,0321
- Câu 39 : Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường
B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường
C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường
D. các ion và electron trong điện trường
- Câu 40 : Mạ kền cho một bề mặt kim loại có diện tích bằng điện phân. Biết Ni = 58 hóa trị 2, . Sau 30 phút bề dày của lớp kền là 0,03 mm. Dòng điện qua bình điện phân có cường độ:
A. 1,5 A
B. 2 A
C. 2,5 A
D. 3 A
- Câu 41 : Một mạch điện như hình vẽ. ; bình điện phân có anot bằng Cu; . Đèn sáng bình thường, khối lượng Cu bám vào catot mỗi phút là bao nhiêu:
A. 25 mg
B. 36 mg
C. 40 mg
D. 45 mg
- Câu 42 : Một mạch điện như hình vẽ. ; bình điện phân có anot bằng Cu; . Đèn sáng bình thường. Tính hiệu suất của nguồn:
A. 69%
B. 79%
C. 89%
D. 99%
- Câu 43 : Điện phân dung dịch có kết quả sau cùng là bị phân tích thành . Sau 32 phút thể tích khí thu được là bao nhiêu nếu dòng điện có cường độ 2,5 A chạy qua bình, và quá trình trên làm ớ điều kiện tiêu chuẩn:
A.
B.
C.
D.
- Câu 44 : Đương lượng điện hóa là đại lượng có biểu thức
A.
B.
C. F
D.
- Câu 45 : Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong . Một bình điện phân đựng dung dịch có điện trở được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anôt của bình điện phân bằng đồng. Biết Cu có A = 64; n = 2. Khối lượng đồng bám vào catôt của bình trong thời gian 50 phút là
A. 0,013 kg
B. 0,013 g
C. 0,026 kg
D. 0,026 g
- Câu 46 : Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h = 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là . Biết niken có A = 58; n = 2 và có khối lượng riêng là . Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là
A. 2,47 A
B. 4,94 A
C. 1,235 A
D. 3,705 A
- Câu 47 : Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có và có khối lượng riêng
A. 0,09 cm
B. 0,09 m
C. 0,018 m
D. 0,018 cm
- Câu 48 : Người ta dùng 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 1,5 V điện trở trong để cung cấp điện cho một bình điện phân đựng dung dịch với cực dương bằng kẽm, có điện trở . Hỏi phải mắc hỗn hợp đối xứng bộ nguồn như thế nào để dòng điện qua bình điện phân là lớn nhất. Tính lượng kẽm bám vào catôt của bình điện phân trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Biết Zn có A = 65; n = 2
A. Mắc thành 3 nhánh, mỗi nhánh 12 nguồn mắc nối tiếp; m = 3,25 g
B. Mắc thành 6 nhánh, mỗi nhánh 6 nguồn mắc nối tiếp; m = 3,25 g
C. Mắc thành 3 nhánh, mỗi nhánh 12 nguồn mắc nối tiếp; m = 3,25 g
D. Mắc thành 6 nhánh, mỗi nhánh 6 nguồn mắc nối tiếp; m = 3,25 g
- Câu 49 : Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong . Mạch ngoài gồm các điện trở đèn Đ loại 3V – 3W; là bình điện phân đựng dung dịch . Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế chỉ 0,6 A, ampe kế chỉ 0,4A. Tính:
A.
B.
C.
D.
- Câu 50 : Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong . Mạch ngoài gồm các điện trở đèn Đ loại 3V – 3W; là bình điện phân đựng dung dịch . Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế chỉ 0,6 A, ampe kế chỉ 0,4A. Tính:
A. 14 pin và 12,6 W
B. 7 pin và 6,3 W
C. 20 pin và 18 W
D. 10 pin và 9 W
- Câu 51 : Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động e và điện trở trong . bình điện phân chứa dung dịch với cực dương bằng đồng và có điện trở . Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 g.
A.
B.
C.
D.
- Câu 52 : Cho mạch điện như hình vẽ. Ba nguồn điện giống nhau, mỗi cái có suất điện động e và điện trở trong . bình điện phân chứa dung dịch với cực dương bằng đồng và có điện trở . Sau một thời gian điện phân 386 giây, người ta thấy khối lượng của bản cực làm catôt tăng lên 0,636 g.
A.
B.
C.
D.
- Câu 53 : Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong , tụ điện có điện dung , đèn Đ loại 6 V – 6 W, các điện trở có giá trị , bình điện phân đựng dung dịch và có anốt làm bằng Cu, có điện trở . Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:
A.
B.
C.
D.
- Câu 54 : Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong , tụ điện có điện dung , đèn Đ loại 6 V – 6 W, các điện trở có giá trị , bình điện phân đựng dung dịch và có anốt làm bằng Cu, có điện trở . Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:
A. 12, 8 kg
B. 12,8 g
C. 6,4 kg
D. 6,4 g
- Câu 55 : Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25 V, điện trở trong . Bình điện phân có điện trở R chứa dung dịch , anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung . Đèn Đ loại 4V - 2W, các điện trở có giá trị . Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính:
A.
B.
C.
D.
- Câu 56 : Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25 V, điện trở trong . Bình điện phân có điện trở R chứa dung dịch , anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung . Đèn Đ loại 4V - 2W, các điện trở có giá trị . Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính:
A.
B.
C.
D.
- Câu 57 : Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25 V, điện trở trong . Bình điện phân có điện trở R chứa dung dịch , anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung . Đèn Đ loại 4V - 2W, các điện trở có giá trị . Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính:
A.
B.
C.
D.
- Câu 58 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau , mỗi cái có suất điện động e = 5 V; có điện trở trong mắc nối tiếp; đèn Đ có loại 4V-8W; và là bình điện phân đụng dung dịch có cực dương bằng Al. Điều chỉnh biến trở để đèn Đ sáng bình thường. Tính:
A. 4,50.
B. 100.
C. 20.
D. 40.
- Câu 59 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau , mỗi cái có suất điện động e = 5 V; có điện trở trong mắc nối tiếp; đèn Đ có loại 4V-8W; và là bình điện phân đụng dung dịch có cực dương bằng Al. Điều chỉnh biến trở để đèn Đ sáng bình thường. Tính:
A. 0,48 kg
B. 0,24 kg
C. 0,48 g
D. 0,24 g
- Câu 60 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ;
A. 0,5 A
B. 1 A
C. 1,5
D. 2 A
- Câu 61 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 8 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 1,5 V, điện trở trong , mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn loại và là bình điện phân đựng dung dịch , có cực dương bằng Cu. Tính:
A. 0,6 A
B. 1, 2A
C. 2,4 A
D. 3, 6 A
- Câu 62 : Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 8 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 1,5 V, điện trở trong , mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp. Đèn loại và là bình điện phân đựng dung dịch , có cực dương bằng Cu. Tính:
A. 0,512 kg
B. 0,512 g
C. 0,256 kg
D. 0,256 g
- Câu 63 : Một bình điện phân có anôt là Ag nhúng trong dung dịch , một bình điện phân khác có anôt là Cu nhúng trong dung dịch . Hai bình đó mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện, sau 2 giờ, khối lượng của cả hai catôt tăng lên 4,2 g. Cường độ dòng điện đi qua hai bình điện phân và khối lượng Ag và Cu bám vào catôt mỗi bình là
A.
B.
C.
D.
- Câu 64 : Một tấm kim loại được đem mạ niken bằng phương pháp điện phân. Biết diện tích bề mặt kim loại là , cường độ dòng điện qua bình là 2 A, niken có khối lượng riêng . Tính chiều dày của lớp niken trên tấm kinh loại sau khi điện phân 30 phút. Coi niken bám đều lên bề mặt tấm kim loại.
A. 0,03 mm
B. 0,01 mm
C. 0,04 mm
D. 0,05 mm
- Câu 65 : Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mồi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong . Bình điện phân có anôt làm bằng Cu và dung dịch điện phân là , điện trở của bình điện phân là , mắc bình điện phân vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là
A. 0,20 g
B. 0,013 g
C. 0,4 g
D. 0,30 g
- Câu 66 : Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động E = 24 V, , điện dung tụ . Đèn Đ có ghi . Các điện trở và là bình điện phân đựng dung dịch có cực dương bằng Cu.
A. 5
B. 5,75
C. 6,75
D. 18
- Câu 67 : Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động E = 24 V, , điện dung tụ . Đèn Đ có ghi . Các điện trở và là bình điện phân đựng dung dịch có cực dương bằng Cu.
A. 0,416 g
B. 1,28 g
C. 1,14 g
D. 0,64 g
- Câu 68 : Chiều dày của một lớp niken phủ lên một tấm kim loại là h = 0,05 mm, sau khi điện phàn trong 30 phút. Diện tích mặt phú của tấm kim loại là . Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Biết niken có a và có khối lượng riêng là
A. 0,247 A
B. 2,47 A
C. 2,47 mA
D. 0,247 mA
- Câu 69 : Một bình điện phân chứa dung dịch có điện trở . Anốt của bình bằng Ag và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình là 10 V. Sau 16 phút 5 giây, khối lượng m của Ag bám vào catôt bằng bao nhiêu? Bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108 g/mol, hóa trị n = 1.
A. 2,16 g
B. 4,32 mg
C. 4,32 g
D. 2,16 mg
- Câu 70 : Đương lượng điện hóa của đồng là . Muốn cho trên catôt của bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat xuất hiện 0,33 kg đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là
A.
B.
C.
D.
- Câu 71 : Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng , người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A = 64; n = 2 và có khối lượng riêng
A. 0,18 mm
B. 0,018 mm
C. 0.018 cm
D. 0,018 m
- Câu 72 : Cho mạch điện như hình vẽ . Bình điện phân đựng dung dịch , anốt bằng đồng, có điện trở
A. 3,0 A
B. 6,75 A
C. 1,5 A
D. 4,5 A
- Câu 73 : Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Xác định khối lượng niken bám vào catôt khi cho dòng điện có cường độ 5,0 A chạy qua bình này trong khoảng thời gian 1 giờ. Đương lượng điện hóa của niken là
A. 1,5 kg
B. 5,4 kg
C. 1,5 g
D. 5,4 g
- Câu 74 : Cho dòng điện có cường độ 2 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối đồng có cực dưcmg bằng đồng trong 1 giờ 4 phút 20 giây. Đương lượng gam của đồng là 32. Khối lượng đồng bám vào cực âm là
A. 2,65 g
B. 6,25 g
C. 2,56 g
D. 5,62 g
- Câu 75 : Cho dòng điện có cường độ 0,75 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch có cực dương bằng đồng trong thời gian 16 phút 5 giây. Đương lượng gam của đồng là 32. Khối lượng đồng giải phóng ra ở cực âm là
A. 0,24 kg
B. 24 kg
C. 0,24 g
D. 2,4 kg
- Câu 76 : Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có điện trở Anôt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 10 V. Biết bạc có A = 108g/mol có n = 1. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là
A. 4,32 mg
B. 4,32 g
C. 6,48 mg
D. 6,48 g
- Câu 77 : Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat với anot bằng đồng. Khi cho dòng điện không đổi chạy qua bình này trong khoảng thời gian 30 phút, thì thấy lượng đồng bám vào catôt là 1,143 g. Biết đồng có ường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là
A. 1,93 mA
B. 1,93 A
C. 0,965 mA
D. 0,965 A
- Câu 78 : Đương lượng điện hóa của niken . Một điện lượng chạy qua binh điện phân có anot bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 79 : Đương lượng điện hóa của đồng là . Muốn cho trên catôt của bình điện phân chửa dung dịch với cực dương bằng đồng xuất hiện 1,65 g đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là
A.
B.
C.
D.
- Câu 80 : Người ta muốn bóc một lớp đồng dày trên một bản đồng diện tích bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 0,02 A. Biết khối lượng riêng của đồng là . Tính thời gian cần thiết để bóc được lớp đồng
A. 45 phút
B. 2468 s
C. 22 phút
D. 1342 s
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp