Giải toán 10: Phần Đại số: Chương 3: Phương trình...
- Câu 1 : Nêu ví dụ về phương trình một ẩn, phương trình hai ẩn
- Câu 2 : Cho phương trình Khi x = 2 vế trái của phương trình đã cho có nghĩa không? Vế phải có nghĩa khi nào?
- Câu 3 : Các phương trình sau có tập nghiệm bằng nhau hay không x2 + x = 0 và 4x/(x-3) + x = 0?
- Câu 4 : Các phương trình sau có tập nghiệm bằng nhau hay không x2 – 4 = 0 và 2 + x = 0
- Câu 5 : Tìm sai lầm trong phép biến đổi sau
- Câu 6 : Cho hai phương trình: 3x = 2 và 2x = 3
- Câu 7 : Cho hai phương trình: 4x = 5 và 3x = 4
- Câu 8 : Giải các phương trình
- Câu 9 : Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m: m(x – 4) = 5x – 2.
- Câu 10 : Lập bảng trên với biệt thức thu gọn Δ’.
- Câu 11 : Giải các phương trình:
- Câu 12 : Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m: m(x - 2) = 3x + 1
- Câu 13 : Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m: m2x + 6 = 4x + 3m
- Câu 14 : Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m: (2m + 1)x - 2m = 3x - 2
- Câu 15 : Có hai rổ quýt chứa số quýt bằng nhau. Nếu lấy 30 quả ở rổ thứ nhất đưa sang rổ thứ hai thì số quả ở rổ thứ hai bằng 1/3 của bình phương số quả còn lại ở rổ thứ nhất. Hỏi số quả quýt ở mỗi rổ lúc ban đầu là bao nhiêu?
- Câu 16 : Giải các phương trình 2x4 - 7x2 + 5 = 0
- Câu 17 : Giải các phương trình 3x4 + 2x2 - 1 = 0
- Câu 18 : Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
- Câu 19 : Giải các phương trình |3x - 2| = 2x + 3
- Câu 20 : Giải các phương trình |2x - 1| = |-5x - 2|
- Câu 21 : Giải các phương trình |2x + 5| = x2 + 5x + 1
- Câu 22 : Giải các phương trình
- Câu 23 : Cho phương trình 3x2 - 2(m + 1)x + 3m - 5 = 0
- Câu 24 : Cặp (1; -2) có phải là một nghiệm của phương trình 3x – 2y = 7 không? Phương trình đó còn có những nghiệm khác nữa không?
- Câu 25 : Hãy biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình 3x – 2y = 6.
- Câu 26 : Có mấy cách giải hệ phương trình
- Câu 27 : Dùng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình
- Câu 28 : Hãy giải hệ phương trình
- Câu 29 : Cho hệ phương trình
- Câu 30 : Giải hệ phương trình
- Câu 31 : Giải các hệ phương trình
- Câu 32 : Giải hệ phương trình
- Câu 33 : Giải các hệ phương trình
- Câu 34 : Hai bạn Vân và Lan đến cửa hàng mua trái cây. Bạn Vân mua 10 quả quýt, 7 quả cam với giá tiền là 17800 đồng. Bạn Lan mua 12 quả quýt, 6 quả cam hết 18000 đồng. Hỏi giá tiền mỗi quả quýt và quả cam hết bao nhiêu
- Câu 35 : Có hai dây chuyền may áo sơ mi. Ngày thứ nhất cả hai dây chuyền may được 930 áo. Ngày thứ hai day chuyền thứ nhất tăng năng suất 18%, dây chuyền thứ hai tăng năng suất 15% nên cả hai dây chuyền này may được 1083 áo. Hỏi trong ngày thứ nhất mỗi dây chuyền may được bao nhiêu áo sơ mi
- Câu 36 : Giải các hệ phương trình
- Câu 37 : Giải các hệ phương trình
- Câu 38 : Một cửa hàng bán áo sơ mi, quần nam và váy nữ. Ngày thứ nhất bán được 21 áo, 21 quần và 18 váy, doanh thu là 5.349.000 đồng. Ngày thứ hai bán được 16 áo, 24 quần và 12 váy, doanh thu là 5.600.000 đồng. Ngày thứ ba bán được 24 áo, 15 quần và 12 váy, doanh thu là 5.259.000 đồng. Hỏi giá bán mỗi áo, mỗi quấn và mỗi váy là bao nhiêu ?
- Câu 39 : Khi nào hai phương trình được gọi là tương đương? Cho ví dụ.
- Câu 40 : Thế nào là phương trình hệ quả? Cho ví dụ.
- Câu 41 : Giải phương trình
- Câu 42 : Giải phương trình
- Câu 43 : Giải phương trình
- Câu 44 : Giải phương trình
- Câu 45 : Giải phương trình
- Câu 46 : Giải phương trình
- Câu 47 : Giải phương trình
- Câu 48 : Giải hệ phương trình
- Câu 49 : Giải hệ phương trình
- Câu 50 : Giải hệ phương trình
- Câu 51 : Giải hệ phương trình
- Câu 52 : Hai công nhân được giao việc sơn một bức tường. Sau khi người thứ nhất làm được 7 giờ và người thứ hai làm được 4 giờ thì họ sơn được 5/9 bức tường. Sau đó họ cùng làm việc với nhau trong 4 giờ nữa thì chỉ còn lại 1/18 bức tường chưa sơn. Hỏi nếu mỗi người làm riêng thì sau bao nhiêu giờ mỗi người mới sơn xong bức tường?
- Câu 53 : Giải hệ phương trình
- Câu 54 : Giải hệ phương trình
- Câu 55 : Ba phân số đều có tử số là 1 và tổng của ba phân số đó bằng 1. Hiệu của phân số thứ nhất và phân số thứ hai bằng phân số thứ ba, còn tổng của phân số thứ nhất và phân số thứ hai bằng 5 lần phân số thứ ba. Tìm các phân số đó.
- Câu 56 : Một phân xưỏng được giao sản xuất 360 sản phẩm trong một số ngày nhất định. Vì phân xưởng tăng năng suất, mỗi ngày làm thêm được 9 sản phẩm so với định mức, nên trước khi hết thời hạn một ngày thì phân xưởng đã làm vượt số sản phẩm được giao là 5%. Hỏi nếu vẫn tiếp tục làm việc với năng suất đó thì khi đến hạn phân xưởng làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm ?
- Câu 57 : Giải phương trình sau bằng máy tính bỏ túi 5x2 - 3x - 7 = 0
- Câu 58 : Giải phương trình sau bằng máy tính bỏ túi 3x2 + 4x + 1 = 0
- Câu 59 : Giải phương trình sau bằng máy tính bỏ túi 0,2x2 + 1,2x - 1 = 0
- Câu 60 : Giải phương trình sau bằng máy tính bỏ túi √2 x2 + 5x + √8 = 0
- Câu 61 : Giải phương trình |4x - 9| = 3 - 2x
- Câu 62 : Giải phương trình |2x + 1| = |3x + 5|
- Câu 63 : Tìm hai cạnh của một mảnh vườn hình chữ nhật trong hai trường hợp
- Câu 64 : Hai người quét sân. Cả hai người cùng quét sân hết 1 giờ 20 phút, trong khi nếu chỉ quét một mình thì người thứ nhất quét hết nhiều hơn 2 giờ so với người thứ hai. Hỏi mỗi người quét sân một mình hết mấy giờ?
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Các định nghĩa
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Tích của vectơ với một số
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 4 Hệ trục tọa độ
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Vectơ - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 1 Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 2 Tích vô hướng của hai vectơ
- - Trắc nghiệm Hình học 10 Bài 3 Các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác
- - Trắc nghiệm Ôn tập chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10
- - Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1 Mệnh đề