Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THP...
- Câu 1 : Âm mưu của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ" (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam là
A. tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để áp đảo quân chủ lực của ta, giành thế chủ động trên chiến trường.
B. đánh bại quân chủ lực của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. giành lại thể chủ động trên chiến trường miền Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia.
D. củng cố lực lượng quân đội Sài Gòn để có thể giãnh lại thể chủ động trên chiến trường, đấy lực lượng vũ trang của ta ra khỏi miền Nam.
- Câu 2 : Cuối năm 1974 đầu 1975, Bộ chính trị Trung ương Đảng đã dựa vào cơ sở nào để đưa ra kế hoạch giải phóng miền Nam
A. Thắng lợi nhanh chóng của chiến dịch Tây Nguyên 1975.
B. Tương quan lực lượng thay đổi sau hiệp định Pari 1973 về Việt Nam.
C. Thắng lợi của quân dân miền Bắc “Điện Biên Phủ trên không” 1972.
D. Tác động trực tiếp của chiến thắng đường chín Nam - Lào 1971.
- Câu 3 : Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc vì đã
A. Có tác động lớn đến nội bộ của nước Mỹ và cục diện thế giới.
B. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai thế hệ thống xã hội đối lập.
C. Hạ nhiệt tình trạng căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
D. Làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn bao trùm thế giới.
- Câu 4 : Các cuộc chiến tranh Đông Dương 1945-1954, Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), Chiến tranh Việt Nam (1954-1975) chứng tỏ
A. Đông Nam Á là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô Mỹ.
B. Sự can thiệp của Mỹ đối với các cuộc chiến tranh cục bộ.
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh.
D. Chiến tranh lạnh đã lan rộng và bao trùm toàn thế giới.
- Câu 5 : Một trong những ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước đối với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. loại bỏ được một kẻ thù nguy hiểm là thực dân Pháp và tay sai của chúng.
B. đánh đổ phát xít Nhật và tay sai trước khi quân Đồng minh vào nước ta.
C. tạo ra điều kiện khách quan vô cùng thuận lợi cho cuộc tổng khởi nghĩa.
D. làm cho kẻ thù ngày càng suy yếu, đón thời cơ tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
- Câu 6 : Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã quyết định thành lập
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
- Câu 7 : Nội dung nào trong chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12-3-1945) đã tạo ra sự chủ động để nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền trong cả nước vào tháng Tám năm 1945?
A. Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa.
B. Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp-Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
C. Từ bài công, biểu tình, vũ trang du kích sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
D. Cuộc đảo chính tạo nên sự khủng hoảng chính trị, song điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi.
- Câu 8 : Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra và giảnh thắng lợi nhanh chóng, trong đó lực lượng chính trị giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang.
B. Xung kích.
C. tuyên truyền.
D. quyết định.
- Câu 9 : Ý nào sau đây phản ánh đúng nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946)?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.
C. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một xứ tự trị.
D. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
- Câu 10 : Việc làm nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam đối với chính quyền cách mạng sau năm 1945?
A. Nhân dân Nam Bộ quyên góp thóc gạo cứu giúp đồng bào bị đói ở Bắc Bộ.
B. Hơn 90% cử tri trong cả nước đi bầu cử Quốc hội (6-1-1946).
C. Hàng vạn thanh niên xung phong gia nhập các đoàn quân “Nam tiến”.
D. Nhân dân tự nguyện đóng góp được 370kg vàng vào “Quỹ độc lập".
- Câu 11 : Việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Pháp đã chứng tỏ
A. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
B. chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng và Chính phủ ta.
C. sự thoả hiệp của Pháp đối với Đảng và Chính phủ ta.
D. sự nhân nhượng của lực lượng cách mang.
- Câu 12 : Đảng ta, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào?
A. Nền độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.
B. Chúng ta muốn hòa bình, xây dựng đất nước.
C. Thực dân Pháp khiêu khích ta ở Hà Nội.
D. Thực dân Pháp không thực hiện Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết.
- Câu 13 : Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12-1946) là
A. kháng chiến toàn dân.
B. khởi nghĩa toàn dân.
C. củng cố nền quốc phòng toàn dân.
D. xây dựng nền an ninh nhân dân.
- Câu 14 : Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rove của thực dân Pháp?
A. Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Trung Lào năm 1953.
D. Biên giới thu - đông năm 1950.
- Câu 15 : Cục diện mới của cuộc kháng chiến chống Pháp sau chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950 là gì?
A. Sự thay đổi trong tương quan lực lượng theo chiều hướng có lợi cho ta.
B. Ta chủ động tiến công và phản công địch ngày càng lớn.
C. Ta giành thế chủ động và đẩy Pháp vào thế bị động trên toàn Đông Dương.
D. Pháp không còn đủ thế và lực để mở các chiến dịch quân sự lớn.
- Câu 16 : Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi ra đời là kết quả của
A. sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh cuộc chiến ở Đông Dương.
B. sự can thiệp sâu nhất của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. sự viện trợ cao nhất của Mĩ và nỗ lực lớn nhất của Pháp trong chiến tranh.
- Câu 17 : Điểm chung của kế hoạch quân sự Rơve và Đờ Lát Đơtatxinhi là đều nhằm:
A. Tập trung quân cơ động chiến lược.
B. Tiến hành chiến tranh tổng lực.
C. Tăng cường xây dựng quân đội quốc gia.
D. Bao vây căn cứ địa Việt Bắc.
- Câu 18 : Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc châu Phi?
A. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
B. Mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi.
C. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. Mở đầu “Năm châu Phi”.
- Câu 19 : Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải
A. rút quân từ Lào sang Việt Nam.
B. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam.
C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17.
D. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam.
- Câu 20 : Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, năm 1954 quân dân Việt Nam tập trung lực lượng tấn công vào tập đoàn cứ điểm nào sau đây?
A. Thất Khê.
B. Đông Khê.
C. Điện Biên Phủ.
D. Cao Bằng.
- Câu 21 : Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam (1959-1960) nổ ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Quân giải phóng miền Nam ra đời và đẩy mạnh hoạt động.
C. Phong trào chiến tranh du kích diễn ra phổ biến trên toàn miền Nam.
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn sử dụng bạo lực chống lại nhân dân.
- Câu 22 : Chiến thuật quân sự mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là gì?
A. Gọng kìm “tìm diệt”.
B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. “Bình định” miền Nam có trọng điểm.
- Câu 23 : Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là
A. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ xã hội khác nhau.
D. một đảng lãnh đạo thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ khác nhau của cùng một chiến lược cách mạng.
- Câu 24 : Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu là
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân đội Mĩ.
C. quân đồng minh của Mĩ.
D. cố vấn Mỹ.
- Câu 25 : Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước ở Việt Nam (1954 - 1975) là:
A. Trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mỹ.
B. Giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
C. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam.
D. Xây dựng thành công cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
- Câu 26 : Sau khi ký Hiệp định Pari (năm 1973), chính quyền Sài Gòn mở những cuộc hành quân "bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng, vì thế, quân dân Việt Nam phải
A. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
B. ngừng đàm phán kết hợp với ngừng bắn.
C. chuyển sang thế giữ gìn lực lượng.
D. chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình.
- Câu 27 : Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) của quân dân Việt Nam đã
A. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công chiến lược.
B. chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ vào miền Nam rất hạn chế.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. mở đầu cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
- Câu 28 : Ý nào dưới đây phản ánh thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” ?
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.
D. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12