Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử Trường THP...
- Câu 1 : Thiết lập chế độ độc tài phát xít là cách giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của những quốc gia nào?
A. Đức, Áo- Hung
B. Đức, Italia, Nhật Bản
C. Đức, Italia, Áo- Hung
D. Đức, Nhật Bản
- Câu 2 : Biện pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933 của các nước tư bản Đức, Italia, Nhật là gì?
A. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh chia lại thế giới.
B. Giảm giá sản phẩm để kích thích tiêu dùng.
C. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp trong 1 thời gian ngắn.
D. Tiến hành cải cách kinh tế -xã hội.
- Câu 3 : Sự ra đời của hai khối đế quốc đối lập nhau từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX đã báo hiệu nguy cơ gì?
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp
B. Các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu
C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động
D. Một cuộc chiến tranh thế giới mới
- Câu 4 : Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) đã hình thành hai khối đế quốc đối lập đó là
A. Mĩ, Anh, Pháp >< Đức, Ia-ta-li-a, Nhật Bản.
B. Mĩ, I-ta-li-a, Nhật >< Anh, Pháp, Đức.
C. Mĩ, Đức, Anh >< I-ta-li-a, Nhật, Pháp.
D. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a >< Anh, Pháp, Mĩ.
- Câu 5 : Các nước đế quốc tham dự hội nghị Véc- xai (1919-1920) với mục đích chính là
A. Phân chia thành quả chiến tranh
B. Tập hợp lực lượng để tiêu diệt nước Nga Xô viết
C. Thiết lập một nền hòa bình bền vững
D. Làm suy yếu nước Đức
- Câu 6 : Mục đích chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản.
B. Kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận.
C. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước chịu ảnh hưởng của chiến tranh.
D. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa.
- Câu 7 : Vì sao trong những năm 1919-1920, mặc dù đã có một hội nghị hòa bình để giải quyết vấn đề chiến tranh ở Vécxai nhưng năm 1921, Mĩ lại triệu tập một hội nghị hòa bình mới ở Oasinhtơn?
A. Mâu thuẫn giữa các nước thắng - bại chưa được giải quyết triệt để
B. Mĩ không đạt được quyền lợi như mong muốn ở hội nghị Véc- xai
C. Vấn đề nước Đức chưa được giải quyết
D. Quyền lợi của các nước thắng trận chưa được phân chia công bằng
- Câu 8 : Những nước nào ở Đông Nam Á bị thực dân Pháp xâm lược?
A. Việt Nam, Lào ,Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Lào, Miến Điện.
C. Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan.
D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Lào.
- Câu 9 : Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đã bị sáp nhập vào lãnh thổ Ấn Độ thuộc Anh?
A. Ma-lai-xi-a
B. Xin-ga-po
C. Miến Điện
D. Campuchia
- Câu 10 : Thách thức lớn nhất đặt ra cho các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XIX là
A. Đứng trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược
B. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu
C. Mâu thuẫn trong nước gay gắt làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống triều đình phong kiến
D. Tiềm lực quân sự, quốc phòng yếu kém đòi hỏi nguồn vốn lớn để hiện đại hóa
- Câu 11 : Nhiệm vụ lịch sử gì đặt ra đối với các dân tộc Đông Nam Á trước cuộc xâm lược của thực dân phương Tây?
A. Chính sách ngoại giao khôn khéo, mở rộng quan hệ thương mại với các nước.
B. Dựa trên cơ sở nhà nước phong kiến, tổ chức nhân dân kháng chiến chống xâm lược.
C. Tiếp tục duy trì chế độ chính trị cũ, hợp tác với các nước thực dân.
D. Cải cách kinh tế, chính trị - xã hội. Đoàn kết dân tộc, đứng lên đấu tranh bảo vệ độc lập.
- Câu 12 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến khủng hoảng kinh tế trong những năm 1929-1933 là
A. Giá cả đắ đỏ, người dân không mua được hàng hóa
B. Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923
C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929
D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu
- Câu 13 : Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là
A. Khủng hoảng thừa, khủng hoảng trầm trọng và kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Khủng hoảng thiếu, diễn ra lâu nhất trong lịch sử các tư bản chủ nghĩa.
C. Khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Khủng hoảng thừa diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
- Câu 14 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 không mang đặc điểm nào dưới đây?
A. Diễn ra tình trạng hàng hóa ế thừa, cung vượt quá xa cầu.
B. Cuộc khủng hoảng bùng nổ ở Mĩ sau đó lan ra các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Cuộc khủng hoảng kéo dài 4 năm và để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.
D. Cuộc khủng hoảng chỉ ảnh hưởng đến các nước tư bản chủ nghĩa.
- Câu 15 : Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX chủ yếu vì
A. Vấn đề sở hữu vũ khí và phương tiện chiến tranh mới
B. Vấn đề thuộc địa
C. Chiến lược phát triển kinh tế
D. Mâu thuẫn trong chính sách đối ngoại
- Câu 16 : Nước nào được mệnh danh là “con hổ đói đến bàn tiệc muộn” trong cuộc giành giật thuộc địa cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX?
A. Nhật.
B. Anh.
C. Đức.
D. Áo – Hung
- Câu 17 : Trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1916), Đức đã sử dụng chiến lược nào?
A. Đánh nhanh thắng nhanh/ đánh chớp nhoáng
B. Đánh cầm cự, vừa đánh vừa đàm phán
C. Tiến công thẳng vào các đối thủ thuộc phe Hiệp ước
D. Đánh lâu dài để gìn giữ lực lượng
- Câu 18 : Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu với sự kiện nào?
A. Ngày 1-8-1914, Đức tuyên chiến với Nga.
B. Ngày 28-7-1914, Áo - Hung tấn công Xéc-bi.
C. Ngày 4-8 -1914, Anh tuyên chiến với Đức.
D. Ngày 28-6-1914, Thái tử Áo-Hung bị ám sát.
- Câu 19 : Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn được thiết lập phản ánh điều gì trong quan hệ quốc tế?
A. Sự phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận
B. Tương quan lực lượng mới giữa các nước tư bản.
C. Sự bất đồng, mâu thuẫn về quyền lợi.
D. Sự xác lập ách thống trị và nô dịch đối với các nước bại trận.
- Câu 20 : Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã
A. Xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
B. Giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
C. Giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về vấn đề quyền lợi.
- Câu 21 : Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi để các nước thực dân có thể nhanh chóng hoàn thành quá trình xâm lược Đông Nam Á?
A. Ưu thế về vũ khí hiện đại
B. Sự khủng hoảng trầm trọng ở các nước Đông Nam Á
C. Sự giàu có về các nguồn tài nguyên
D. Sự non yếu của các phong trào đấu tranh ở Đông Nam Á
- Câu 22 : Đặc điểm cơ bản trong quan hệ giữa các nước tư bản từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất để trước chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Tạm thời và mong manh.
B. Lâu dài và bền vững.
C. Lâu dài.
D. Mong manh.
- Câu 23 : Trong giai đoạn thứ hai của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1917 - 1918), ưu thế trên chiến trường thuộc về phe nào?
A. Liên minh
B. Hiệp ước
C. Đồng minh
D. Phe Trục
- Câu 24 : Ở mặt trận phía Đông vào năm 1915, quân Đức cùng quân Áo - Hung và quân Nga đang ở trong thế
A. Đức loại bỏ được Nga ra khỏi chiến tranh.
B. Nga loại bỏ quân Áo - Hung ra khỏi chiến tranh.
C. Cầm cự trong một mặt trận dài 1200 km.
D. Nga hoàng khủng hoảng nghiêm trọng.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12