Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nh...
- Câu 1 : Thảm thực vật rừng ở Việt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì
A. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất
B. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp
C. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật
D. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu
- Câu 2 : Ngôn ngữ phổ biến được nhiều nước Mĩ la tinh sử dụng là
A. tiếng Anh và tiếng Pháp
B. tiếng Anh và tiếng Bồ Đào Nha
C. tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
D. tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha
- Câu 3 : Phạm vi của miền Bắc và Đông bắc Bắc bộ được xác định:
A. từ hữu ngạn sông Hồng cho đến dãy Bạch Mã
B. từ phía Nam dãy Bạch Mã trở vào
C. từ tả ngạn sông Hồng cho đến rìa phía tây và tây nam đồng bằng Bắc Bộ
D. gồm vùng núi phía bắc và đồng bằng Bắc Bộ
- Câu 4 : Đồng tiền chung Châu Âu Euro được chính thức đưa vào giao dịch vào năm
A. 1993
B. 1999
C. 2010
D. 2016
- Câu 5 : Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của nước Nga hiện nay là
A. Xanh Pê téc bua, Vlađivôxtốc
B. Matx cơ va, Khabarốp
C. Nôvoxibiếc, Chêilabin
D. Matx cơ va, Xanh Pê téc bua
- Câu 6 : Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn là thế mạnh để phát triển ngành
A. công nghịêp dệt
B. tiểu thủ công nghiệp
C. công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm
D. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
- Câu 7 : Tuyến đường sắt được ví là cửa ngõ đi ra biển của vùng Đồng Bằng sông Hồng
A.Hà Nội – Đà Nẵng
B.Hà Nội – Lạng Sơn
C. Hà Nội – Hải Phòng
D. Hà Nội – Thái Nguyên
- Câu 8 : Nhà máy thủy điện Bản Vẽ nằm ở tỉnh nào thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hóa
B. Nghệ An
C. Hà Tĩnh
D. Quảng Bình
- Câu 9 : Công trình thủy lợi Hồ Dầu Tiếng – là công trình thủy lợi lớn nhất nước ta, nằm ở tỉnh nào thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Đồng Nai
B. Bình Dương
C. Bình Phước
D. Tây Ninh
- Câu 10 : Ngành nào giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Dịch vụ
D. Thương mại
- Câu 11 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết vùng nuôi trâu lớn nhất nước ta hiện nay là:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đông Nam Bộ
- Câu 12 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 cho biết vùng có diện tích đất feralit trên đá ba dan lớn nhất cả nước là
A. Đông Nam Bộ
B. Tây Nguyên
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
- Câu 13 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 cho biết nhà máy lọc dầu Dung Quất nằm ở tỉnh nào thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng
B. Quảng Ngãi
C. Quảng Nam
D. Khánh Hòa
- Câu 14 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết địa bàn cư trú của dân tộc Kinh?
A. Vùng Trung du
B. Vùng đồi núi
C. Vùng đồi chuyển tiếp
D. Vùng đồng bằng và ven biển
- Câu 15 : Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc là do
A. có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh
B. có nhiều đồng cỏ trên cao nguyên và khí hậu nóng ẩm
C. ngành công nghiệp chế biến phát triển
D. nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào
- Câu 16 : Giải pháp nào sau đây không đúng trong chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển của nước ta?
A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên từ biển
B. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển
C. Thực thi các biện pháp theo công ước quốc tế
D. Tập trung khai thác tài nguyên khoáng sản biển
- Câu 17 : Hướng giải quyết việc làm tốt nhất hiện nay trong các đô thị ở nước ta là
A. thành lập vùng kinh tế mới để đưa lao động đến
B. phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ quy mô nhỏ
C. thành lập các trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm
D. xây dựng thêm các nhà máy để thu hút nhiều lao động
- Câu 18 : Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á và Trung Á đều có điểm giống nhau
A. nằm ở vĩ độ rất cao
B. có khí hậu khô hạn, có tiềm năng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên
C. có khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên rừng
D. có khí hậu lạnh, giàu tài nguyên thủy sản
- Câu 19 : Hướng chuyên môn hóa sản xuất nào sau không đáng kể ở vùng Tây Nguyên
A. Chăn nuôi trâu, bò
B. Trồng cà phê và chè búp
C. Trồng đậu tương
D. Chăn nuôi lợn
- Câu 20 : Đặc điểm nào sau đây đúng với nền nông nghiệp của Hoa Kì?
A. Hình thức sản xuất chủ yếu là hộ gia đình
B. Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành muộn, nhưng phát triển mạnh
C. Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới
D. Hiện nay, các vành đai chuyên canh phát triển mạnh
- Câu 21 : Hạn chế lớn nhất trong sự phát triển kinh tế của các nước thành viên EU là do
A. chênh lệch về trình độ khoa học kĩ thuật
B. thiếu kinh nghiệm quản lí
C. chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội
D. đường lối chiến lược chưa hợp lí
- Câu 22 : Giải pháp hàng đầu để bảo vệ các khu rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. cải tạo thành đất canh tác
B. bảo vệ môi trường sinh thái
C. kết hợp giữa khai thác rừng và bảo vệ môi trường
D. khuyến khích người dân trồng đước, sú, vẹt
- Câu 23 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết Hoàng Liên Sơn có lượng mưa lớn bậc nhất cả nước trên 2800mm/năm là do:
A. hướng địa hình song song với hướng gió
B. chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
C. núi cao, hút ảnh hưởng của gió từ biển vào
D. có vị trí giáp biển và ảnh hưởng của bão
- Câu 24 : Vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển ngành trồng trọt ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
A. nguồn lao động
B. bảo vệ rừng
C. giống cây trồng
D. giải quyết nước tưới
- Câu 25 : Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc
B. Có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô
C. Khi hậu mang tích chất cận xích đạo
D. Gió mùa đông bắc suy yếu dần về phía nam và tây
- Câu 26 : Bộ phận lãnh thổ ở Bắc Việt Nam và Bắc Mianma có thể trồng được một số cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới là do
A. đất đai thích hợp để trồng các loại cây trên
B. nhiều đồi, núi, núi lửa
C. khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh
D. đảm bảo nguồn nước cho cây trồng
- Câu 27 : Có tác dụng rất lớn đối với việc điều hòa nước sông, chống lũ, chống xói mòn là
A. rừng đầu nguồn theo lưu vực các sông lớn
B. rừng chắn cát bay ven biển
C. rừng chắn sóng ven biển
D. rừng tre, nứa lấy nguyên liệu sản xuất giấy
- Câu 28 : Người lao động Ô-xtrây-li-a đứng hàng đầu thế giới về
A. số lượng lao động
B. số người làm trong lĩnh vực công nghệ thông tin đông đảo
C. số lượng lao động có trình độ khoa học kĩ thuật cao
D. tỉ trọng lao động khu vực II đông đảo
- Câu 29 : Từ sau khi đất nước bước vào công cuộc Đổi mới, ngành nội thương có sự phát triển vượt bậc là nhờ
A. giao lưu hàng hóa giữa các vùng thuận lợi hơn
B. nhu cầu hàng hóa của người dân ngày càng tăng và đa dạng
C. thành tựu của công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội
D. hàng hóa có khối lượng lớn, phong phú
- Câu 30 : Khí hậu Đồng bằng sông Hồng với một mùa đông lạnh và có mưa phùn là điều kiện thuận lợi để
A. đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính
B. nuôi được nhiều gia súc xứ lạnh
C. trồng các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới
D. trồng được các loại cây công nghiệp dài ngày
- Câu 31 : Các đảo và quần đảo nước ta không thể hiện vai trò nào sau đây?
A. Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền
B. Là cơ sở để nước ta tiến ra biển và đại dương
C. Là cơ sở để khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên ở vùng biển, hải đảo và thềm lục địa
D. Là cơ sở để xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
- Câu 32 : Biện pháp nào sau đây không đúng với phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp tập trung
B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi hàm lượng khoa học kĩ thuật cao
D. Chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng các ngành khai thác
- Câu 33 : Cho bảng số liệu sau đây:
A. Biểu đồ cột chồng
B. Biểu đồ cột nhóm
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ tròn
- Câu 34 : Cho biểu đồ
A. Tổng số lao động nước ta không thay đổi trong giai đoạn trên
B. Cơ cấu lao động theo ngành không có sự thay đổi
C. Cơ cấu lao động của nước ta đang chuyển dịch phù hợp với quá trình công nghiệp hóa đất nước
D. Tỉ lệ lao động khu vực nông-lâm ngư nghiệp thấp nhất
- Câu 35 : Đối với nước ta, giải pháp hàng đầu để nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch là:
A. cơ giới hoá khâu sản xuất
B. sử dụng các hoá phẩm bảo vệ nông phẩm
C. nâng cao năng lực cho các cơ sở chế biến nông sản
D. đầu tư cho công nghệ sau thu hoạch
- Câu 36 : Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long do:
A. hàm lượng phù sa bồi đắp hàng năm lớn hơn so với Đồng bằng sông Cửu Long
B. dân số đông phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ để tăng năng suất cây trồng
C. có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn
D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm
- Câu 37 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự biến động kinh tế của nước Nga đầu thập niên 90 của thế kỉ XX
A. tình hình chính trị, xã hội bất ổn định
B. thiên tai, dịch bệnh thường xuyên xảy ra
C. tình trạng di cư ra nước ngoài của người dân ngày càng tăng
D. bị các nước phương Tây cô lập, cấm vận
- Câu 38 : Bộ phận nào sau đây không phải là bộ phận hợp thành của vùng biển nước ta?
A. Nội thủy
B. Lãnh hải
C. Đường cơ sở
D. Vùng đặc quyền kinh tế
- Câu 39 : Số người cao tuổi hiên nay tập trung nhiều nhất ở khu vực
A. Tây Âu
B. Đông Á, đặc biệt là Nhật Bản
C. Bắc Mĩ
D. Đông Nam Á
- Câu 40 : Phạm vi của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ được xác định
A. từ hữu ngạn sông Hồng cho đến dãy Bạch Mã
B. từ phía Nam dãy Bạch Mã trở vào
C. từ hữu ngạn sông Hồng cho đến rìa phía tây và tây nam đồng bằng Bắc Bộ
D. gồm vùng núi phía bắc và đồng bằng Bắc Bộ
- Câu 41 : Hiện nay người Anh Điêng ở Hoa Kì chiếm một tỉ lệ nhỏ và được phân bố ở
A. ven vịnh Mêhicô
B. vùng nội địa
C. vùng núi hiểm trở phía Tây
D. các bang ở phía Nam
- Câu 42 : Quốc gia châu Âu nào dưới đây không phải là thành viên của Liên minh Châu Âu?
A. Croatia
B. Hy Lạp
C. Thụy Sĩ
D. Áo
- Câu 43 : Cơ sở nhiên liệu chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam nước ta hiện nay là
A. than bùn
B. than đá
C. dầu mỏ
D. dầu mỏ và khí tự nhiên
- Câu 44 : Hệ thống vận tải đường sông nước ta tập trung nhiều nhất ở hệ thống
A. sông Cả
B. sông Mê Kông
C. sông Hồng – Thái Bình
D. sông Đà
- Câu 45 : Bãi biển Thiên Cầm nằm ở tỉnh nào thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hóa
B. Nghệ An
C. Hà Tĩnh
D. Quảng Bình
- Câu 46 : Biện pháp giúp vùng Đông Nam Bộ khai thác nông nghiệp theo chiều sâu là
A. sớm tăng cường lực lượng lao động
B. tập trung vào phát triển mạng lưới giao thông vận tải
C. chú ý khai thác thế mạnh kết hợp thuỷ lợi và thuỷ điện
D. trồng và bảo về được các rừng đầu nguồn
- Câu 47 : Sông Ê-nit -xây có hiện tượng “ lũ băng” xảy ra vào
A. mùa xuân
B. mùa hạ
C. mùa thu
D. mùa đông
- Câu 48 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có quy mô từ trên 15 đến 100 nghìn tỉ đồng?
A. Nha Trang
B. Đà Nẵng
C. Quy Nhơn
D. Phan Thiết
- Câu 49 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 cho biết tỉnh/thành phố có GDP bình quân theo đầu người lớn nhất cả nước là:
A. Thành phố Hồ Chí Minh
B. Hải Phòng
C. Đà Nẵng
D. Cần Thơ
- Câu 50 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Cửu Long (trạm Mỹ Thuận) lớn nhất vào tháng nào trong năm?
A. Tháng VI
B. Tháng VII
C. Tháng VIII
D. Tháng X
- Câu 51 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam có giá trị nhập khẩu hàng hóa trên 6 tỉ đô la Mĩ với quốc gia nào sau đây?
A. Hoa Kì
B. Trung Quốc
C. Ôxtrâylia
D. Liên bang Nga
- Câu 52 : Con sông nào ở châu Phi hai lần chảy qua xích đạo?
A. Sông Nin
B. Sông Ni ghê
C. Sông Công Gô
D. Sông Dămbedi
- Câu 53 : Đặc điểm nào sau đây đúng với cấu trúc địa hình của vùng núi Tây bắc nước ta?
A. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
B. Nâng cao hai đầu, trũng ở giữa
C. Có sự bất đối xứng giữa hai sườn đông – tây
D. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và chia làm 3 dải rõ rệt
- Câu 54 : Từ năm 1954 – 1975 quá trình đô thị hóa ở miền Nam nước ta diễn ra:
A. nhằm phục vụ chiến tranh
B. chậm chạp, các đô thị không thay đổi nhiều
C. nhanh chóng, gắn liền với sự phát triển công nghiệp
D. gắn liền với quá trình công nghiệp hóa
- Câu 55 : Đặc điểm nào dưới đây đúng với Ixraen?
A. Có tài nguyên thiên nhiên giàu có
B. Là nước có khí hậu khô hạn, nhiều dầu khí
C. Tuy không có dầu khí nhưng đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi
D. Tài nguyên thiên nhiên nghèo, điều kiên tự nhiên khắc nghiệt
- Câu 56 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với một trung tâm công nghiệp?
A. Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở mức độ cao
B. Gắn liền với các đô thị vừa và lớn
C. Có không gian gồm nhiều tỉnh thành phố, luôn thay đổi
D. Có một ngành chuyên môn hóa tạo ra bộ mặt của vùng công nghiệp
- Câu 57 : Điểm khác biệt giữa nền nông nghiệp Nhật Bản với nền nông nghiệp của Hoa Kì được thể hiện ở
A. số lượng lao động trong ngành nông nghiệp ít
B. nền nông nghiệp thâm canh cao, áp dụng KHKT vào sản xuất
C. quỹ đất đai và cơ cấu cây trồng
D. mối quan hệ chặt chẽ giữa nông nghiệp với công nghiệp
- Câu 58 : Một trong những tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc là
A. làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng trong xã hội
B. mất cân bằng giới tính nghiêm trọng
C. mất cân bằng phân bố dân cư
D. tỉ lệ dân nông thôn giảm mạnh
- Câu 59 : Đặc điểm nào gây khó khăn nhất cho sự phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thiếu đội ngũ nhân công lành nghề
B. Trữ lượng khoáng sản ít
C. Thiên tai thường xuyên xảy ra, cơ sở hạ tầng thấp kém
D. Thiếu nguồn vốn đầu tư
- Câu 60 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 em hãy cho biết nguyên nhân mang mưa đến cho Nha Trang vào thời kì thu đông là:
A. do gió mùa đông bắc suy yếu khi vào phía nam
B. Do ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ
C. Do ảnh hưởng của bão
D. Do ảnh hưởng của bão và gió mùa đông bắc từ biển thổi vào
- Câu 61 : Nguyên nhân cơ bản làm cho dân cư nông thôn của các nước Mĩ La Tinh bỏ quê hương đi làm thuê trong các trang trại hoặc di dân vào các thành phố để kiếm sống
A. mức sống ở thành phố cao hơn
B. các điều kiện phúc lợi xã hội ở thành phố được bảo đảm hơn
C. có nhiều cơ hội về việc làm
D. do thiếu đất để sản xuất
- Câu 62 : Sức cạnh tranh của các ngành công nghiệp chế biến nông sản và lắp ráp của các nước Đông Nam Á là nhờ:
A. trình độ khoa học kĩ thuật cao
B. các cường quốc chuyển hướng phát triển
C. có nguồn lao động dồi dào, giá thành lao động rẻ
D. nguồn nguyên liệu dồi dào và có chất lượng cao
- Câu 63 : Sự tương đồng về thế mạnh sản xuất lương thực thực phẩm ở hai vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. sản xuất lương thực
B. phát triển cây hoa màu
C. phát triển chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản
D. phát triển trồng cây ăn quả
- Câu 64 : Một trong những đặc điểm nổi bật của nguuồn lao động Ô-xtrây-li-a là
A. có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm rất cao
B. trình độ công nghệ thông tin (IT) rất cao
C. có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp
D. đông đảo, giá rẻ
- Câu 65 : Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thường được phân bố ở các đô thị lớn nhằm tận dụng lợi thế về:
A. nguồn lao động dồi dào và cơ sở hạ tầng hiện đại
B. nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn
C. nguồn lao động dồi dào có trình độ chuyên môn cao
D. tiện lợi giao thông trong vận chuyển nguyên liệu và hàng hoá
- Câu 66 : Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm ngành trồng trọt vùng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay?
A. Là vùng trồng lúa lớn của cả nước
B. Trồng các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới
C. Là vùng chuyên canh cây chè lớn bậc nhất cả nước
D. Là vùng trồng cây ăn quả lớn của cả nước
- Câu 67 : Phương hướng nào không đúng để biến Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm?
A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ lúa
B. Sử dụng nhiều giống mới có năng suất cao
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thuỷ hải sản
D. Đẩy mạnh phát triển thuỷ lợi
- Câu 68 : Biện pháp nào sau đây không đúng với phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp tập trung
B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
C. Đẩy mạnh phát triển các ngành thương mại, du lịch, ngân hàng
D. Chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng tăng tỉ trọng các ngành khai thác
- Câu 69 : Cho bảng số liệu sau đây:
A. Đường sắt tăng liên tục
B. Đường bộ có xu hướng giảm
C. Đường thủy giảm liên tục
D. Đường hàng không tăng liên tục
- Câu 70 : Nguyên nhân nào làm cho giá trị nhập siêu của nước ta ngày càng tăng
A. đường lối mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới
B. chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường
C. sự phát triển nền kinh tế, nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng
D. xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
- Câu 71 : Để phát triển tốt ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề quan trọng nhất là:
A. lai tạo nhiều giống mới
B. áp dụng quy trình chăn nuôi mới
C. giải quyết tốt cơ sở thức ăn và mở rộng quy mô
D. đầu tư vốn, áp dụng khoa học kĩ thuật cho ngành chăn nuôi
- Câu 72 : Điểm tương đồng giữa Liên Bang Nga với các nước Tây Nam Á là có
A. tình hình chính trị, xã hội bất ổn định
B. thế mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông, lâm, hải sản
C. thu nhập bình quân theo đầu người khá cao
D. ngành công nghiệp dầu khí phát triển mạnh
- Câu 73 : Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn là do
A. Gắn với nguồn thức ăn đã chế biến và cơ sở thú y
B. Việc chăn nuôi bò sữa đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao
C. Miền núi việc vận chuyển sữa đến nơi chế biến khó khăn
D. Gắn với cơ sở chế biến sữa và thị trường tiêu thụ
- Câu 74 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có quy mô từ 9 – 40 tỉ đồng là:
A. Hạ Long
B. Việt Trì
C. Cẩm Phả
D. Thái Nguyên
- Câu 75 : Việc hợp tác giữa Việt Nam với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về Biển Đông có ý nghĩa quan trọng nhất là:
A. tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực
B. tăng cường tình đoàn kết giữa các nước
C. giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
D. bảo vệ được lợi ích chính đáng của nước ta
- Câu 76 : Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều:
A. sông suối, kênh rạch, ô trũng ở đồng bằng
B. đầm phá, các ô trũng ở đồng bằng và ao hồ
C. cửa sông rộng và các mặt nước ở đồng ruộng
D. bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn
- Câu 77 : Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa đông bắc có thể xâm nhập sâu vào miền Bắc nước ta là do
A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến
B. vị trí địa lí gần trung tâm của gó mùa mùa đông
C. có địa hình chủ yếu là đổi và các vùng núi thấp
D. hướng vòng cung các dãy núi Đông Bắc hút gió
- Câu 78 : Biện pháp quan trọng nhất để đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là:
A. mở rộng thêm diện tích, phát triển thủy lợi
B. thay đổi cơ cấu cây trồng, phát triển thủy lợi
C. mở rộng và đa dạng thị trường xuất khẩu
D. Đầu tư và hiện đại công nghiệp chế biến
- Câu 79 : Yếu tố quan trọng đầu tiên để hình thành điểm du lịch là
A. cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
B. tài nguyên du lịch tự nhiên, nhân văn
C. hệ thống các nhà hàng, khách sạn
D. cơ sở mua sắm, khu vui chơi giải trí
- Câu 80 : Điểm khác biệt lớn nhất trong sản xuất điện của miền Nam so với miền Bắc nước ta là:
A. có các nhà máy nhiệt điện với công suất lớn hơn
B. có các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than antraxit
C. có nhiều nhà máy thủy điện với công suất lớn hơn
D. xây dựng được nhà máy điện nguyên tử và điện gió
- Câu 81 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết phần lớn diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản tập trung ở vùng
A. Trung du miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng
- Câu 82 : Tây Nguyên có thể thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn là do:
A. thị trường tiêu thụ rộng, công nghiệp chế biến nhiều
B. đất badan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng
C. có nhiều cao nguyện xếp tầng, khí hậu cận xích đạo
D. đất đai phân bố tập trung trên những mặt bằng rộng
- Câu 83 : Việc quy hoạch và hình thành các vùng nông nghiệp nước ta, cơ sở quan trọng hàng đầu là dựa trên
A. điều kiện kinh tế - xã hội các vùng
B. điều kiện sinh thái nông nghiệp
C. trình độ thâm canh của từng vùng
D. khả năng chuyên môn hóa sản xuất
- Câu 84 : Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trong nông nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. tạo ra nhiều nông sản để phục vụ xuất khẩu
B. tăng các sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao
C. đẩy mạnh phát triển các cây trồng trong vụ đông
D. phù hợp với các thế mạnh về tự nhiên của vùng
- Câu 85 : Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi
A. Tây Bắc
B. Trường Sơn Bắc
C. Đông Bắc
D. Trường Sơn Nam
- Câu 86 : Các nước Đông Nam Á có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng, chủ yếu do:
A. khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa
B. vị trí nằm trong các vành đại sinh khoáng
C. nằm trên đường di cư của nhiều sinh vật
D. nằm kề sát vành đại lửa Thái Bình Dương
- Câu 87 : Suy giảm đa dạng, sinh học nước ta không thể hiện ở sự suy giảm về
A. nguồn gen quý
B. tốc độ sinh trưởng của sinh vật
C. các hệ sinh thái
D. số lượng và thành phần loài
- Câu 88 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất dãy Trường Sơn Nam?
A. Chư Yang Sin
B. Ngọc Linh
C. Lang Bi An
D. Bi Duop
- Câu 89 : Đất phèn chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do
A. địa hình bằng phẳng với ba một giáp biển
B. chưa xây đựng hệ thống đê sông, để biển
C. mùa khô ở đây đến sớm và kết thúc muộn
D. địa hình thấp với nhiều ô trũng rộng lớn
- Câu 90 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
A. Hà Nội
B. Đồng Nai
C. Hải Phòng
D. Bà Rịa - Vũng Tàu
- Câu 91 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kính tế nào sau đây có quy mô GDP lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Hải Phòng
B. Hà Nội
C. Hải Dương
D. Bắc Ninh
- Câu 92 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu ở vùng khi hậu nào?
A. Tây Bắc Bộ
B. Trung và Nam Bắc Bộ
C. Tây Nguyên
D. Bắc Trung Bộ
- Câu 93 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết các khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Xa Mát, Bờ Y
B. Xa Mát, Mộc Bài
C. Mộc Bài, Bờ Y
D. Mộc Bài, Đồng Tháp
- Câu 94 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?
A. Con Voi
B. Pu Đen Đinh
C. Hoàng Liên Sơn
D. Ngân Sơn
- Câu 95 : Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc phát triển thủy sản ở Bắc Trung Bộ là:
A. tăng cường khai thác thủy sản xa bờ
B. đẩy mạnh việc nuôi trồng thủy sản
C. phát triển nhanh công nghiệp chế biến
D. hạn chế khai thác nguồn lợi ở ven bờ
- Câu 96 : Cho biểu đồ sau đây:
A. Sản lượng dầu thô tăng trong giai đoạn 1995 - 2014
B. Sản lượng than tăng nhanh hơn sản lượng dầu thô
C. Sản lượng dầu thô tăng liên tục qua các năm
D. Sản lượng điện tăng nhanh hơn hai sản phẩm còn lại
- Câu 97 : Biện pháp để giảm sức ép dân số ở bằng sông Hồng hiện nay là
A. đẩy mạnh quá trình đô thị hóa
B. chuyển cư tới các vùng khác
C. tăng cường xuất khẩu lao động
D. xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí
- Câu 98 : Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí đã ảnh hưởng lớn nhất đến việc sử dụng lao động và
A. Khai thác tài nguyên
B. Ô nhiễm môi trường
C. Nâng cao mức sống
D. Vấn đề việc làm
- Câu 99 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. Thái Nguyên
B. Phú Thọ
C. Quảng Ninh
D. Bắc Giang
- Câu 100 : Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến
B. phát triển mạng lưới giao thông vận tải
C. trồng mới các giống cây cho năng suất cao
D. mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản
- Câu 101 : Ý nghĩa quan trọng nhất đối với Duyên hải Nam Trang Bộ khi xây dựng các tuyến đường ngang nối các cảng biển với Tây Nguyên là:
A. phát triển kinh tế các huyện phía tây
B. mở rộng các vùng hậu phương cảng
C. xây dựng nhiều khu kinh tế cửa khẩu
D. hình thành thêm mạng lưới đồ thị mới
- Câu 102 : Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển là
A. vùng đặc quyền kinh tế
B. lãnh hải
C. nội thủy
D. tiếp giáp lãnh hải
- Câu 103 : Ngành hàng không có bước tiến rất nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Chiến lược phát triển táo bạo, nhu cầu thị trường lớn
B. Lao động tình độ cao, lượng khách du lịch quốc tế lớn
C. Lượng khách du lịch quốc tế lớn, xu thể toán cầu bóa
D. Đảm bảo tính an toàn cao, chiến lược phát triển táo bạo
- Câu 104 : Mục đích chủ yếu để các nước Đông Nam Á phát triển mạnh ngành trồng cây công nghiệp là:
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
B. Xuất khẩu sản phẩm, thu ngoại tệ
C. Giải quyết tốt việc làm cho người dân
D. đáp ứng nhu cầu của khu vực đông dân
- Câu 105 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất?
A. Đà Nẵng
B. Quảng Ngãi
C. Nha Trang
D. Quy Nhơn
- Câu 106 : Ở nước ta, khu vực có tình trạng hạn hán kéo dài nhất trong năm là:
A. đồng bằng Nam Bộ
B. vùng thấp Tây Nguyên
C. các thung lũng khuất gió miền Bắc
D. vùng biển cực Nam Trung Bộ
- Câu 107 : Tiêu chí nào sau đây không dùng để phân loại các đô thị ở nước ta thành 6 cấp đô thị
A. Chức năng
B. Mật độ dân số
C. Số dân
D. Các khu công nghiệp
- Câu 108 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào và Trung Quốc?
A. Lai Châu
B. Lào Cai
C. Điện Biên
D. Sơn La
- Câu 109 : Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước phát triển và đang phát triển?
A. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
B. Thành phần chủng tộc và tôn giáo
C. Đặc điểm tự nhiên và đân cư, xã hội
D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội
- Câu 110 : Cơ cầu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch tích cực, chủ yếu do tác động của yếu tố nào sau đây?
A. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
B. Nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao
C. Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng
D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
- Câu 111 : Đổi mới cơ chế quản lí trong hoạt động xuất nhập khẩu không thể hiện qua ý nào sau đây?
A. mở rộng quyền tự chủ cho các ngành, doanh nghiệp và địa phương
B. phân phối hạn ngạch xuất khẩu theo chỉ tiêu
C. tăng cường sự thống nhất quản lí của Nhà nước
D. xoá bỏ cơ chế tập trung bao cấp, chuyển sang hoạch toán kinh doanh
- Câu 112 : Nền nông nghiệp hàng hoá không có đặc điểm nào sau đây?
A. làm cho cơ cầu nông nghiệp đa dạng hơn
B. sử dụng hợp lí các nguồn lực
C. thích ứng tốt với các điêu kiện thị trường
D. tiêu thụ sản phẩm tại chỗ
- Câu 113 : Cho bảng số liệu và yêu cầu vẽ biểu đồ “CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ”, cần vẽ biểu đồ gì cho thích hợp nhất:
A. đường
B. miền
C. cột
D. tròn
- Câu 114 : Hai vùng trồng cây ăn quả quan trọng ở nước ta là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng Nam Bộ
- Câu 115 : Ngành nào không thuộc ngành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
A. Công nghiệp dệt – may
B. Công nghiệp khai khoáng
C. Công nghiệp cơ khí - điện tử
D. Công nghiệp hoá chất - phân bón-cao su
- Câu 116 : Trong nội bộ ngành nông nghiệp, sự chuyển dịch theo xu hướng:
A. tăng tỉ trọng chăn nuôi, giảm các ngành còn lại
B. tăng tỉ trọng chăn nuôi, dịch vụ và trồng trọt
C. tăng tỉ trọng chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp, giảm tỉ trọng trồng trọt
D. tăng tỉ trọng chăn nuôi, trồng trọt, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp
- Câu 117 : Ý nào dưới đây không biểu hiện tính chất ẩm của khí hậu Việt Nam?
A. ở những sườn núi đón gió biển lượng mưa trung bình năm rất lớn
B. độ ẩm không khí cao, trên 80%
C. lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500mm đến 2000mm
D. có hai mùa (mùa mưa và mùa khô)
- Câu 118 : Ý nào sau đây không phải là giải pháp nhằm sử dụng hợp lí nguồn lao động nước ta?
A. đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn
B. phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng
C. đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi và nông thôn
D. hạn chế gia tăng dân số cơ giới
- Câu 119 : Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu
B. sông Hương, sông Mã, sông Cả
C. sông Hồng, sông Chảy, sông Lô
D. sông Thái Bình, sông Đà, sông Mã
- Câu 120 : Ở nước ta, không có hình thức tổ chức lãnh thô công nghiệp nào sau đây?
A. Khu công nghiệp
B. Khu công nghệ cao
C. Khu chế xuất
D. Đặc khu kinh tế
- Câu 121 : Ý nào sau đây không góp phần gia tăng sản lượng đánh bắt?
A. các phương tiện đánh bắt, nuôi trồng cải tiến
B. dịch vụ hàng hải ngày càng hoàn thiện
C. nhân dân giàu kình nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ - hải sản
D. tần suất bão ngày càng dày
- Câu 122 : Câu ca dao “Trường Sơn Đông nắng, Trường Sơn Tây mưa”, mô tả khí hậu ở dãy Trường Sơn vào thời điểm nào trong các mốc dưới đây?
A. các tháng IX, X, XI
B. các tháng XI, I, II
C. các tháng III, IV, V
D. các tháng V, VI, VII
- Câu 123 : Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu nào sau đây?
A. Khô nóng
B. Cận nhiệt
C. Ôn hoà
D. Cận cực
- Câu 124 : Cần chuyến dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng vì:
A. chuyển dịch cơ cấu theo ngành còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng
B. để giảm thiểu những hạn chế của vùng đối với phải triển kinh tế
C. cơ cấu kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng hiện rất hợp lí
D. đồng bằng sông Hồng có diện tích nhỏ, nhưng dân số đông nhất nước
- Câu 125 : Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta là:
A. đẩy mạnh xuất khẩu các nông sản lợi thế
B. tăng giá thành các loại nông sản
C. sử dụng nguồn nhân lực địa phương
D. tiêu thụ sản phẩm tại chỗ
- Câu 126 : Nhận định nào dưới đây không chính xác về đai ôn đới gió mùa trên núi?
A. có độ cao từ 2600m trở lên
B. chỉ xuất hiện ở miền Bắc
C. đất mùn thô chiếm 1/3 diện tích đất tự nhiên
D. quanh năm nhiệt độ dưới 15°C
- Câu 127 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết vùng nào sau đây có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng và phụ cận
B. Đông Nam Bộ
C. Ven biển miền Trung
D. Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 128 : Mạng lưới đường sắt phân bố ở khu vực nào dày đặc nhất nước ta?
A. Miền Bắc
B. Duyên hải miền Trung
C. Tây Nguyên
D. Bắc Trung Bộ
- Câu 129 : Dựa vào Atlat địa lí trang 25 cho biết tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam là
A. TP.HCM - Đà Lạt - Bà Rịa - Vũng Tàu
B. TP.HCM - Nha Trang – Đắk Lắk
C. TP.HCM - Nha Trang - Đà Lạt
D. TP.HCM - Nha Trang - Bà Rịa- Vũng Tàu
- Câu 130 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các di sản nào sau đây của nước ta là di sản thiên nhiên thế giới?
A. Vinh Hạ Long và Phong Nha - Kẻ Bàng
B. Vịnh Hạ Long và Tam Cốc Bích Động
C. Phong Nha - Kẻ Bàng và Di tích Mỹ Sơn
D. Phong Nha - Kẻ Bảng và Phố Cổ Hội An
- Câu 131 : Mục tiêu quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển du lịch nước ta là
A. thu hút ngày càng nhiều du lịch quốc tế
B. doanh số du lịch cao
C. khai thác triệt để các nguồn tài nguyên du lịch
D. phát triển du lịch bền vững
- Câu 132 : Sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ góp phần
A. mỗi tỉnh từ tây sang đông đều có núi và gò đồi, đồng bằng, biển
B. các tỉnh Bắc Trung Bộ đều có thế mạnh về nông nghiệp
C. tỉnh nào cũng có yêu cầu phát triển nông - lâm - ngư nghiệp
D. các tỉnh Bắc Trung Bộ đều có thế mạnh về biển
- Câu 133 : Việc nào cần hạn chế nhằm phát triển bền vững nguồn lợi thủy – hải sản?
A. Khai thác triệt để nguồn thủy sản ven bờ
B. Ban hành các chính sách phát triển ngành thủy sản phù hợp
C. Khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi
D. Giữ vững chủ quyền vùng biển và hải đảo
- Câu 134 : Nét độc đáo trong các sản phẩm du lịch của nước ta so với các nước khác
A. lễ hội văn hoá dân tộc
B. kho tàng văn học dân gian
C. các làng nghề truyền thống
D. mang dấu ấn của văn hoá Việt
- Câu 135 : Ý nào đưới đây không phải là dạng thiên tai phố biến ở Biển Đông?
A. cát bay, cát chảy
B. động đất và núi lửa
C. sạt lở bờ biển
D. bão, lũ
- Câu 136 : Vùng núi Tây Bắc cao nhất nước ta nằm giữa các sông
A. sông Hồng và sông Đà
B. sông Cả vả sông Hồng
C. sông Đà và sông Chảy
D. sông Đà và sông Mã
- Câu 137 : Nước ta có các nhóm đất chính
A. đất xám phù sa cổ và đất feralit
B. đất phù sa ở vùng đồng bằng và đất feralit ở vùng đồi núi
C. đất đỏ badan và đất phù sa ở vùng đồng bằng
D. đất nhiễm mặn, đất phèn và đất phù sa ở vùng đồng bằng
- Câu 138 : Các cao nguyên badan phân bố nhiều nhất ở
A. vùng núi Trường Sơn Nam và vùng Đông Nam Bộ
B. vùng núi Trường Sơn Nam
C. vùng núi Trường Sơn Bắc
D. vùng Đông Nam Bộ và vùng đồi trung du
- Câu 139 : Xu hướng nào sau đây không thể hiện sự đa dạng hoá sản phẩm trong công nghiệp?
A. số lượng sản phẩm làm ra rất lớn
B. thị trường ngày càng mở rộng trên nhiều lĩnh vực khác nhau
C. đáp ứng ngày càng đa dạng nhu cầu của người tiêu dùng
D. sản phẩm công nghiệp ngày càng phong phú
- Câu 140 : Dựa vào Atlat địa lí trang 24 cho biết khu vực có mức bán lẻ hàng hoá thấp nhất cả nước là:
A. Tây Bắc
B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng
- Câu 141 : Về mùa cạn 2/3 diện tích Đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm mặn là do
A. có các vùng trũng lớn
B. địa hình thấp và phẳng
C. nước triều xâm nhập mạnh
D. không có hệ thống đê điều
- Câu 142 : Cây trồng của Đông Nam Á có nguồn gốc chủ yếu là
A. cây nhiệt đới
B. cây cận nhiệt đới
C. cây ôn đới
D. cây cận cực
- Câu 143 : Đặc điểm nổi bật của người lao động Nhật Bản là
A. tự giác, cần cù, tinh thần trách nhiệm cao
B. tập trung chủ yếu ở các đô thị
C. tuổi thọ người dân ngày càng tăng
D. tỉ lệ trẻ em ngày càng thấp, người già ngày càng cao
- Câu 144 : Dựa vào Atlat địa lí phân bố dân cư trang 15 cho biết các thành phố có quy mô dân số trên 1 triệu dân là
A. Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng
B. Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hoà
C. Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng
D. Tp. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ
- Câu 145 : Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở Đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long chủ yếu vì
A. hệ thống sông dài và rộng
B. diện tích rộng lớn
C. diện tích đất ngập mặn lớn
D. bị chia cắt mạnh mẽ
- Câu 146 : Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện miền Nam là:
A. thủy điện
B. than đá
C. dầu mỏ và khí đốt
D. điện nguyên tử
- Câu 147 : Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới, với
A. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20°C
B. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20°C (trừ vùng núi Đông Bắc)
C. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20°C (trừ vùng núi Tây Bắc)
D. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20°C (trừ vùng núi cao)
- Câu 148 : Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là
A. vùng tiếp giáp lãnh hải
B. lãnh hải
C. vùng đặc quyền kinh tế
D. nội thủy
- Câu 149 : Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là
A. trình độ đô thị hóa thấp
B. Tỉ lệ dân thành thị giảm
C. phân bố đô thị đều giữa các vùng
D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh
- Câu 150 : Về cơ bản, nền nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp
A. cận nhiệt đới
B. nhiệt đới
C. cận xích đạo
D. ôn đới
- Câu 151 : Tuyến đường được coi là "xương sống" của hệ thống đường bộ nước ta là
A. quốc lộ 5
B. quốc lộ 6
C. quốc lộ 1
D. quốc lộ 2
- Câu 152 : Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Có diện tích rộng nhất so với các vùng khác trong cả nước
B. Có số dân đông nhất so với các vùng khác trong cả nước
C. Có sự phân hoá thành hai tiểu vùng
D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào
- Câu 153 : Vấn đề tiêu biểu nhất trong phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là
A. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
B. phát triển nghề cá
C. hình thành các vùng chuyên canh
D. thu hút đầu tư
- Câu 154 : Cây công nghiệp quan trọng số một của vùng Tây Nguyên là
A. Cao su
B. cà phê
C. điều
D. dừa
- Câu 155 : Khu vực Đông Nam Á có
A. 10 quốc gia
B. 11 quốc gia
C. 12 quốc gia
D. 21 quốc gia
- Câu 156 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh lị của tỉnh Quảng Trị là
A. Quảng Trị
B. Đồng Hới
C. Đông Hà
D. Hội An
- Câu 157 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, đỉnh núi cao nhất vùng núi Trường Sơn Nam là
A. Vọng Phu
B. Chư Yang Sin
C. Ngọc Linh
D. Kon Ka Kinh
- Câu 158 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, người Gia-rai, Ê-đê, Chu-ru sống tập trung ở vùng nào sau đây?
A. Trung du và miền núi phía Bắc
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên
- Câu 159 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở nước ta xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là:
A. Hà Nội,Đà Nẵng,Thanh Hóa,Nha Trang
B. Hà Nội,Thanh Hóa,Đà Nẵng,Nha Trang
C. Hà Nội, Nha Trang, Đà Nẵng, Thanh Hóa
D. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang,Thanh Hóa
- Câu 160 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Định An, Bạc Liêu, Rạch Giá
B. Định An, Năm Căn, Phú Quốc
C. Năm Căn, Rạch Giá, Phú Quốc
D. Trà Vinh, Cà Mau, Kiên Giang
- Câu 161 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia
B. dải ven biển
C. dải ven sông Tiền, sông Hậu
D. vùng bán đảo Cà Mau
- Câu 162 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, số lượng các tỉnh có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển ở nước ta là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 163 : Căn cứ vào bản đồ Ngoại thưong (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước mà Việt Nam xuất siêu là
A. Liên bang Nga, Thuỵ Điển, Tây Ban Nha, Nhật Bản
B. Xingapo, Nam Phi, Ẩn Độ, Malaixia
C. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
D. Hoa Kì, Braxin, Anh, Ôxtrâylia
- Câu 164 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối vùng Tây Nguyên với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quốc lộ 19
B. Quốc lộ 20
C. Quốc lộ 24
D. Quốc lộ 25
- Câu 165 : Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn do
A. mạng lưới sông ngòi dày đặc
B. tổng lượng nước sồng lớn
C. chế độ nước sông thay đổi theo mùa
D. quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền núi
- Câu 166 : Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?
A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm
B. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động
C. Nâng cao thể trạng người lao động
D. Bố trí lại nguồn lao động cho hợp lí
- Câu 167 : Năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, phải đi trước một bước là do
A. ngành này có nhiều lợi thế và là động lực để thúc đẩy các ngành khác
B. sử dụng ít lao động, không đòi hỏi quá cao về trình độ
C. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài
D. trình độ công nghệ sản xuất cao, không gây ô nhiễm môi trường
- Câu 168 : Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có cả các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới là:
A. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên
D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ
- Câu 169 : Các đảo và quần đảo của nước ta
A. hầu hết là có cư dân sinh sống
B. tập trung nhiều nhất ở vùng biển phía nam
C. có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ và phát triển kinh tế đất nước
D. có ý nghĩa lớn trong khai thác tài nguyên khoáng sản
- Câu 170 : Khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. triều cường, xâm nhập mặn
B. rét đậm, rét hại
C. cát bay, cát lấn
D. sóng thần
- Câu 171 : Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. giảm tỉ trọng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả; tăng tỉ trọng cây thực phẩm
B. giảm tỉ trọng cây lương thực; tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả
C. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây thực phẩm; giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả
D. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả; giảm tỉ trọng cây thực phẩm, cây công nghiệp
- Câu 172 : Cho bảng số liệu:
A. Giá trị xuất khẩu tăng liên tục
B. Giá trị nhập khẩu tăng liên tục
C. Campuchia là nước nhập siêu
D. Cán cân xuất nhập khẩu cân bằng
- Câu 173 : Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất ở nước ta, nguyên nhân là do
A. có độ cao lớn nhất cả nước
B. nằm xa biển nhất cả nước
C. chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc
D. nằm xa Xích đạo nhất trong cả nước
- Câu 174 : Ý nào dưới đây là lợi thế của nước ta trong phát triển công nghiệp hiện nay?
A. Nguồn guyên liệu nhập rất đa dạng
B. Nguồn lao động đông đảo, giá rẻ
C. Nguồn vốn đầu tư lớn
D. Thị trường tiêu thụ lớn từ Lào và Campuchia
- Câu 175 : Vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ là do
A. khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn
B. có nguồn lao động dồi dào
C. khí hậu thuận lợi
D. nhu cầu của thị trường tăng cao
- Câu 176 : Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do
A. thềm lục địa nông, độ mặn lớn
B. nước biển ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi
C. có nhiều vũng vịnh, đàm phá
D. có các dòng hải lưu
- Câu 177 : Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực I và III, tăng tỉ trọng khu vực II
B. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III
C. tăng tỉ trọng khu vực I và III, giảm tỉ trọng khu vực II
D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III
- Câu 178 : Công nghiệp chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa phân bố ở các đô thị lớn chủ yếu do đây là
A. vùng nuôi bò sữa lớn
B. nơi có kĩ thuật nuôi bò sữa phát triển
C. nơi có thị trường tiêu thụ lớn
D. nơi có nhiều lao động có trình độ
- Câu 179 : Phương châm "sống chung với lũ" ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm
A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hằng năm đem lại
B. thích nghi với sự biến đổi của khí hậu
C. thay đổi tốc độ dòng chảy của sông
D. giảm bớt các thiệt hại do lũ gây ra
- Câu 180 : Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng:
A. nhóm 0 - 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm
B. nhóm 0 - 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng
C. nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng
D. nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm
- Câu 181 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh nào sau đây có đường biên giáp với cả hai nước Lào và Trung Quốc?
A. Lai Châu
B. Điện Biên
C. Hoà Bình
D. Kon Tum
- Câu 182 : Căn cứ vào các biểu đồ Nhiệt độ và Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, địa điểm nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C?
A. Hà Nội
B. Lạng Sơn
C. Điện Biên Phủ
D. Sa Pa
- Câu 183 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hình thức trung tâm công nghiệp chưa xuất hiện ở vùng
A. Bắc Trung Bộ
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Tây Nguyên
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
- Câu 184 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản không phải mỏ than đá là
A. Vàng Danh
B. Quỳnh Nhai
C. Phong Thổ
D. Nông Sơn
- Câu 185 : Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập khẩu hàng hoá có giá trị trên 6 tỉ USD là
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Ôxtrâylia và Ấn Độ
B. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan và Xingapo
C. Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc và Liên bang Nga
D. Nhật Bản, Xingapo, Hoa Kì và Hàn Quốc
- Câu 186 : Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Là vùng chuyên canh cao su lớn nhất cả nước
B. Là vùng chuyên canh cà phê lớn thứ hai cả nước
C. Là vùng chuyên canh điều lớn nhất cả nước
D. Là vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước
- Câu 187 : Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liên với nước ta là
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia
B. Trung Quốc, Campuchia, Lào
C. Lào, Campuchia, Trung Quốc
D. Lào, Trung Quốc, Campuchia
- Câu 188 : Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian
A. từ tháng III đến tháng X
B. từ tháng VI đén tháng XI
C. từ tháng V đến tháng XII
D. từ tháng V đến tháng X
- Câu 189 : Ở nước ta hiện nay, loại tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân vùng ven biển là
A. tài nguyên du lịch biển
B. tài nguyên khoáng sản
C. tài nguyên hải sản
D. tài nguyên điện gió
- Câu 190 : Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên, chủ yếu do
A. Các thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế
B. Học hỏi qua quá trình tăng cường xuất khẩu lao động
C. Đời sống vật chất của người lao động tăng
D. Xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế
- Câu 191 : Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nên nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. Nhà nước bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn
B. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh, có thể thu hoạch trước mùa bão, lụt hay hạn hán
C. Các sản phẩm nông nghiệp đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân
D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP
- Câu 192 : Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) của nước ta là
A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản
B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi
C. tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp
D. tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
- Câu 193 : Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng
A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố
B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh
C. có ranh giới không thay đổi
D. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước
- Câu 194 : Đặc điểm nào không đúng với phần thượng châu thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Là bộ phận tương đối cao nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa
B. Phần lớn bề mặt có những vùng trũng lớn, bị ngập nước vào mùa mưa
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển
D. Về mùa khô các vùng trũng này chỉ là những vũng nước tù đứt đoạn
- Câu 195 : Nguyên nhân hình thành gió phơn ở vùng Bắc Trung Bộ là do
A. gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường sơn Bắc
B. gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng Liên Sơn
C. gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã
D. gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoành Sơn
- Câu 196 : Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là:
A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang
B. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong
C. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang
D. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vân Phong
- Câu 197 : Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ (cách mạng công nghiệp lần thứ ba) có đặc trưng là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng của
A. máy hơi nước
B. động cơ điện
C. công nghệ cao
D. trí tuệ nhân tạo
- Câu 198 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, các tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không giáp biển là
A. Bến Tre, Trà Vinh
B. Hậu Giang, Vĩnh Long
C. Sóc Trăng, Bạc Liêu
D. Cà Mau, Kiên Giang
- Câu 199 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Thái Nguyên, Việt Trì
B. Thái Nguyên, Hạ Long
C. Lạng Sơn, Việt Trì
D. Việt Trì, Bắc Giang
- Câu 200 : Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình năm của nước ta có xu hướng
A. tăng dần từ Bắc vào Nam
B. giảm dần từ Bắc vào Nam
C. giảm dần từ Tây sang Đông
D. tăng dần theo độ cao
- Câu 201 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Pù Mát
B. Bù Gia Mập
C. Hoàng Liên
D. Phước Bình
- Câu 202 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường kết nối Tp. Hồ Chí Minh với Đà Lạt là
A. quốc lộ 14
B. quốc lộ 1
C. quốc lộ 20
D. quốc lộ 27
- Câu 203 : Căn cứ vào biểu đồ Lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng lần lượt là
A. tháng 11, tháng 8, tháng 10
B. tháng 10, tháng 8, tháng 10
C. tháng 10, tháng 8, tháng 11
D. tháng 9, tháng 8, tháng 11
- Câu 204 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ý nào sau đây đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
A. Dân cư tập trung ở các vùng núi và cao nguyên
B. Dân cư tập trung ở đồng bằng và ven biển
C. Dân cư thưa thớt ở ven biển, hạ lưu sông
D. Dân cư phân bố đồng đều khắp cả nước
- Câu 205 : Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị nhập khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta là
A. TP. Hồ Chí Minh và Tp. Hà Nội
B. Tp. Hồ Chí Minh và Bình Dương
C. Tp. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu
D. TP. Hồ Chí Minh và Hải Phòng
- Câu 206 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) ở mức thấp nhất cả nước (dưới 6 triệu đồng) đều phân bố ở vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
- Câu 207 : Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta?
A. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta có cơ cấu cây trồng đa dạng
B. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hàng năm
C. Mía và lạc là hai sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng trồng cà phê và cao su lớn nhất cả nước
- Câu 208 : Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập siêu là
A. Đức, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Nhật Bản
B. Xingapo, Nam Phi, Ấn Độ, Ôxtrâylia
C. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
D. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Xingapo
- Câu 209 : Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) là
A. đới rừng cận xích đạo gió mùa
B. đới rừng xích đạo
C. đới rừng nhiệt đới gió mùa
D. đới rừng lá kim
- Câu 210 : Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng”, điều đó có nghĩa là
A. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số
B. số người ở độ tuổi 0 – 14 chiếm hơn 2/3 dân số
C. số người ở độ tuổi 15 – 29 chiếm hơn 2/3 dân số
D. số người ở độ tuổi 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số
- Câu 211 : Trong quá trình Đổi mới nền kinh tế nước ta, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì
A. giúp cho các quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện
B. sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội
C. tạo mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với thế giới
D. tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước
- Câu 212 : Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là
A. giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu
B. tốc độ tăng giá trị xuất khẩu luôn bằng tốc độ tăng giá trị nhập khẩu
C. tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu
D. giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm
- Câu 213 : Loại cây ăn quả đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. mít, xoài, vải
B. mận, đào, lê
C. nhãn, chôm chôm, bưởi
D. cam, quýt, sầu riêng
- Câu 214 : Ý nào không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề năng lượng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Sử dụng điện lưới quốc gia
B. Xây dựng các nhà máy thủy điện
C. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện
D. Nhập điện từ nước ngoài
- Câu 215 : Chế độ nước sông ở nước ta theo mùa là do
A. sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ
B. sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn
C. 60% lượng nước sông ngòi là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ
D. nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mưa
- Câu 216 : Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do
A. tăng diện tích đất canh tác
B. tăng năng suất cây trồng
C. đẩy mạnh khai hoang phục hóa
D. tăng số lượng lao động trong ngành trồng lúa
- Câu 217 : Yếu tố đặc biệt quan trọng làm cho các vùng trung du và miền núi của nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp hiện nay là
A. thiếu tài nguyên khoáng sản
B. vị trí địa lí không thuận lợi
C. giao thông vận tải kém phát triển
D. nguồn lao động có trình độ thấp
- Câu 218 : Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. nước ngọt
B. phân bón
C. bảo vệ rừng ngập mặn
D. cải tạo giống
- Câu 219 : Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên là
A. Khí hậu diễn biến thất thường
B. sự phân hóa theo mùa của khí hậu
C. hiện tượng khô nóng quanh năm
D. sự phân hóa theo độ cao của khí hậu
- Câu 220 : Phần lãnh thổ của quốc gia ở Đông Nam Á có mùa đông lạnh là
A. Nam Mianma
B. Bắc Việt Nam
C. Bắc Lào
D. Nam Thái Lan
- Câu 221 : Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?
A. Tương đối đa dạng
B. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm
C. Ổn định về tỉ trọng giữa các ngành
D. Đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới
- Câu 222 : Biện pháp nào không hợp lí khi sử dụng và cải tạo thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thau chua, rửa mặn
B. Cày sâu, bừa kĩ để nâng cao độ phì cho đất
C. Tìm các giống lúa mới chịu được đất phèn
D. Khai thác tối đa các nguồn lời trong mùa lũ
- Câu 223 : Nguyên nhân gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là do
A. không có hệ thống thoát lũ
B. sông không có hệ thống nước đo
C. mưa lớn kết hợp triều cường
D. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về
- Câu 224 : Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
A. Suy giảm về số lượng thành phần loài
B. Suy giảm về thể trạng của các cá thể trong loài
C. Suy giảm về kiểu hệ sinh thái
D. Suy giảm về nguồn gen quý hiếm
- Câu 225 : Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do
A. quy mô dân số giảm
B. dân số có xu hướng già hóa
C. kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
D. tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm
- Câu 226 : Loại hình giao thông vận tải nào dưới đây ra đời muộn nhất nước ta?
A. Đường sông
B. Đường biển
C. Đường hàng không
D. Đường bộ (đường ô tô)
- Câu 227 : Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là
A. Cà Mau – Kiên Giang
B. Hải Phòng – Nam Định
C. Thái Bình – Thanh Hóa
D. Quãng Ngãi – Bình Định
- Câu 228 : Cây công nghiệp nào dưới đây được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ
A. Cà phê
B. Cao su
C. Hồ tiêu
D. Chè
- Câu 229 : Thế mạnh nào dưới đây là của vùng Trung du và miền múi Bắc Bộ?
A. Khai thác và chế biến lâm sản, trồng lúa
B. Khai thác và chế biến dầu khí, thủy điện
C. Khai thác và chế biến boxit, thủy sản
D. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện
- Câu 230 : So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ là vùng có
A. Cơ cấu kinh tế phát triển nhất
B. Số dân ít nhất
C. Nhiều thiên tai nhất
D. Nhiều tỉnh, thành phố nhất
- Câu 231 : Chuỗi các đô thị tương đối lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết
B. Đà Nẵng, Quãng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định
C. Mỹ Khuê, Sa Huỳnh, Cà Ná, Mũi Né
D. Kỳ Hà, Dung Quất, Quy Nhơn, Phan Thiết
- Câu 232 : Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 30, tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2007)?
A. Bắc Ninh
B. Quảng Ninh
C. Bắc Giang
D. Hưng Yên
- Câu 233 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn đúi núi cao chỉ xuất hiện ở
A. vùng núi Hoàng Liên Sơn
B. vùng núi Phong Nha – Kẻ Bàng
C. vùng núi Ngọc Linh
D. vùng cao nguyên Lâm Viên
- Câu 234 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh nào sau đây có diện tích lớn nhất?
A. Cao Bằng
B. Sơn La
C. Gia Lai
D. Quảng Nam
- Câu 235 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, số lượng các khu kinh tế ven biển thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (năm 2007) là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 236 : Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, Việt Nam có giá trị ngoại thương xuất siêu với quốc gia nào sau đây?
A. Xingapo
B. Trung Quốc
C. Hoa Kì
D. Hàn Quốc
- Câu 237 : Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ và Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nơi nào sau đây cở nước ta có tổng lượng mưa từ tháng XI – IV lớn nhất?
A. Bắc Trung Bộ
B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Đông Trường Sơn (từ Huế trở vào)
- Câu 238 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 2, cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Nha Trang bao gồm:
A. cơ khí; hóa chất, phân bón; dệt, may; luyện kim màu
B. cơ khí; hóa chất, phân bón; chế biến nông sản; sản xuất vật liệu xây dựng
C. sản xuất giấy, xenlulô; sản xuất vật liệu xây dựng; hóa chất, phân bón; đóng tàu
D. cơ khí; điện tử, khai thác, chế biến lâm sản; sản xuất ô tô
- Câu 239 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là từ
A. tây bắc xuống đông nam
B. tây nam lên đông bắc
C. bắc xuống nam
D. đông bắc xuống tây nam
- Câu 240 : Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu giá trị hàng xuất – nhập khẩu năm 2007 ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất của nước ta là
A. công nghiệp nặng và khoáng sản
B. nông, lâm sản
C. công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
D. thủy sản
- Câu 241 : Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản phân theo ngành ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, giai đoạn 2000 – 2007, giá trị sản xuất ngành thủy sản nước ta tăng thêm
A. 62785 tỉ đồng
B. 62578 tỉ đồng
C. 62875 tỉ đồng
D. 62758 tỉ đồng
- Câu 242 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận định nào dưới đây không chính xác về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ (năm 2007)?
A. Phân bổ dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa vùng ven biển phía đông và vùng núi biên giới phía tây
B. Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Thanh Hóa và Vinh
C. Mật độ dân số ở vùng biên giới phía tây chủ yếu ở mức dưới 100 người/km2
D. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng
- Câu 243 : Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm
A. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa
B. Vùng núi, vùng đồng bằng, vùng biển
C. Vùng núi cao, vùng đồi núi thấp, vùng đồng bằng
D. Vùng đất, vùng biển, vùng trời
- Câu 244 : Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do
A. Nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất
B. Điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị
C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
D. Sự di dân từ thành thị về nông thôn
- Câu 245 : Một trong những thành tựu kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2005 là
A. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp tăng nhanh
B. Tốc độ tăng trưởng GDP cao, nước ta liên tục là nước xuất siêu
C. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ đều phát triển ở trình độ cao
D. Tốc độ tăng trưởng GDP cao, nông nghiệp và công nghiệp đạt nhiều thành tựu vững chắc
- Câu 246 : Các đầu mối giao thông quan trọng nhất ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
C. Đà Nẵng, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội
- Câu 247 : Đường Hồ Chí Minh góp phần cho vùng Bắc Trung Bộ.
A. mở rộng liên kết theo hướng đông – tây
B. tăng quy mô dân số toàn vùng
C. phát triển kinh tế của khu vực phía tây
D. hình thành mạng lưới đô thị mới ven biển
- Câu 248 : Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế để phát triển nền kinh tế mở vì
A. có nhiều vũng, vịnh thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu
B. vị trí tiếp giáp với Campuchia
C. tiếp giáp với vùng Tây Nguyên rộng lớn
D. có quốc lộ 1 xuyên suốt các tỉnh, thành phố
- Câu 249 : Đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản là
A. chiếm tỉ trọng lớn trong GDP
B. phát triển theo hướng thâm canh
C. có nhiều nông sản nhiệt đới
D. sản phẩm chủ yếu dùng để xuất khẩu
- Câu 250 : Do ảnh hưởng của vị trí địa lí, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh.
A. thủy điện
B. lâm nghiệp
C. kinh tế biển
D. chăn nuôi
- Câu 251 : Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta do làm
A. giảm chất lượng của sản phẩm nông nghiệp
B. cho sản xuất nông nghiệp mang tính độc canh lúa nước
C. năng suất nông nghiệp thấp
D. tăng tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp
- Câu 252 : Bước tiến lớn trong nền nông nghiệp nước ta những năm qua là
A. sự chuyển dịch từ nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp sản xuất hàng hóa
B. phát triển nền nông nghiệp cổ truyền, quan tâm nhiều đến sản lượng
C. sản xuất nông nghiệp tự cấp, tự túc theo hướng đa canh
D. sản xuất nhỏ, đầu tư hạn chế, ít chú ý đến thị trường
- Câu 253 : Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta vì
A. đòi hỏi ít lao động
B. có giá trị sản xuất lớn
C. có công nghệ sản xuất hiện đại
D. có lợi thế lâu dài (nguyên liệu, lao động, thị trường)
- Câu 254 : Khó khăn nào sau đây không phải của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn
B. Thiếu nước trong mùa khô
C. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền
D. Lũ quét trong mùa mưa
- Câu 255 : Công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc, phần lớn là do
A. sự đầu tư của Nhà nước
B. thu hút được sự đầu tư của nước ngoài
C. khai thác tốt nguồn lợi hải sản
D. có nhiều khu công nghiệp, khu kinh tế
- Câu 256 : Việc khai thác dầu thô ở nước ta hiện nay chủ yếu để
A. làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện
B. làm nguyên liệu cho các nhà máy lọc dầu trong nước
C. xuất khẩu thu ngoại tệ
D. làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất
- Câu 257 : Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. nhiệt độ trung bình năm đã giảm
B. xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền
C. mùa khô không còn rõ rệt
D. nguồn nước ngầm hạ thấp hơn
- Câu 258 : Ý nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản ở nước ta hiện nay?
A. Phương tiện đánh bắt được đầu tư
B. Sản phẩm qua chế biến ngày càng nhiều
C. Đánh bắt ven bờ được chú trọng
D. Nuôi trồng ngày càng có vai trò quan trọng
- Câu 259 : Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là
A. thủy lợi
B. thị trường
C. lao động
D. vốn
- Câu 260 : Ý nào sau đây không phải là hạn chế của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cơ sở hạ tầng không được đầu tư
B. Có nhiều thiên tai
C. Dân số đông, mật độ dân số lớn
D. Tài nguyên thiên nhiên bị xuống cấp
- Câu 261 : Tỉnh trọng điểm nghề cá ở vùng Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. Thanh Hóa
B. Nghệ An
C. Hà Tĩnh
D. Quảng Bình
- Câu 262 : Hiệp hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN) được thành lập vào năm
A. 1967
B. 1984
C. 1995
D. 1997
- Câu 263 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh ở Tây Nguyên không có đường biên giới với nước ngoài là
A. Kon Tum
B. Đắk Lắk
C. Gia Lai
D. Lâm Đồng
- Câu 264 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có số lượng đàn bò lớn hơn đàn trâu ( năm 2007) tập trung chủ yếu ở
A. vùng núi
B. miền Nam
C. miền Bắc
D. vùng ven biển
- Câu 265 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ khoáng sản nào sau đây không phải là mỏ sắt
A. Cổ Định
B. Thạch Khê
C. Trại Cau
D. Trấn Yên
- Câu 266 : Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ( năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, những tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt trên 60% là
A. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum và Hà Tĩnh
B. Tuyên Quang, Quảng Trị, Kon Tum và Lâm Đồng
C. Quảng Bình, Tuyên Quang, Kon Tum và Lâm Đồng
D. Quảng Bình, Hà Giang, Kon Tum và Lâm Đồng
- Câu 267 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp Quy Nhơn bao gồm những ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Cơ khí, dệt may, đóng tàu
B. Cơ khí, điện tử, chế biến nông sản
C. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản
D. Cơ khí, dệt may, sản xuất ô tô
- Câu 268 : Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, chế độ nhiệt của trạm khí tượng nào sau đây có 2 cực đại, 2 cực tiểu?
A. SaPa
B. Cần Thơ
C. Thanh Hóa
D. Đồng Hới
- Câu 269 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng?
A. Chế biến nông sản
B. Đóng tàu
C. Sản xuất vật liệu xây dựng
D. Luyện kim màu
- Câu 270 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật độ dân số ( năm 2007) ở mức
A. dưới 100 người/km2
B. từ 101 – 200 người/km2
C. từ 201 – 500 người/km2
D. trên 500 người/km2
- Câu 271 : hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất nước ta là:
A. Bắc Giang, Thanh Hóa
B. Nghệ An, Sơn La
C. Nghệ An, Lạng Sơn
D. Thanh Hóa, Phú Thọ
- Câu 272 : Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp thuộc bản đồ Chăn nuôi ( năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007, giá trị sản xuất ngành chăn nuôi nước ta tăng
A. 2,3 lần
B. 3,3 lần
C. 4,3 lần
D. 5,3 lần
- Câu 273 : Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 – 2000 mm/năm, nguyên nhân chính là do
A. Tín phong mang mưa tới
B. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn
C. các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền
D. địa hình cây cao đón gió gây mưa
- Câu 274 : Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị ở nước ta, giải pháp chủ yếu và lâu dài là
A. phát triển và mở rộng mạng lưới đô thị
B. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn
C. kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố
D. xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn
- Câu 275 : Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh chủ yếu là do
A. dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển
B. kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước
C. sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu
D. phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước
- Câu 276 : Trong những năm qua, nội bội ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng:
A. tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng
B. tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm
C. tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng tăng
D. tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng giảm
- Câu 277 : Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển?
A. Vùng biển nước ta là nơi hình thành các cơn bão nhiệt đới
B. Vùng biển nước ta rộng, nước biển ấm, nguồn lợi sinh vật biển phong phú
C. Vùng biển nước ta có nhiều sa khoáng, thềm lục địa có dầu khí,...
D. Vùng biển nước ta có nhiều vũng vịnh kín, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp
- Câu 278 : Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở
A. số lượng các ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp
B. tỉ trọng giá trị sản xuất của công nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế
C. tổng giá trị sản xuất công nghiệp
D. tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành ( nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp
- Câu 279 : Nguồn than khai thác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu
A. phục vụ cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong vùng
B. làm phụ gia cho công nghiệp hóa chất
C. phục vụ cho ngành luyện kim
D. làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu
- Câu 280 : Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước chủ yếu là do có
A. điều kiện khí hậu ổn định
B. nhiều ngư trường trọng điểm
C. nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn
D. vùng biển rộng, thềm lục địa sâu
- Câu 281 : Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ diễn ra trên thế giới từ nửa cuối thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
A. Lần thứ nhất
B. Lần thứ hai
C. Lần thứ ba
D. Lần thứ tư
- Câu 282 : Khí tự nhiên được khai thác ở nước ta nhằm mục đích chính là
A. làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện
B. xuất khẩu để thu ngoại tệ
C. làm nguyên liệu để sản xuất phân đạm
D. tiêu dùng trong gia đình
- Câu 283 : Ý nào dưới đây không đúng khi nói về dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Là vùng đông dân nhất nước ta
B. Có nguồn lao động dồi dào
C. Người lao động có kinh nghiệm và trình độ sản xuất
D. Phần lớn dân số sống ở thành thị
- Câu 284 : Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
B. có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt
C. khí hậu có hai mùa rõ rệt
D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Câu 285 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí
A. thuộc Châu Á
B. nằm ven biển Đông, phía tây Thái Bình Dương
C. nằm trong vùng nội chí tuyến
D. nằm trong vùng khí hậu gió mùa
- Câu 286 : Trong những năm qua, tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần lên nhưng
A. diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm
B. diện tích rừng trồng vẫn không tăng
C. độ che phủ rừng vẫn giảm
D. tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái
- Câu 287 : Thiên nhiên nước ta không có đai cao nào sau đây?
A. đai xích đạo gió mùa
B. đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
C. đai nhiệt đới gió mùa
D. đai ôn đới gió mùa trên núi
- Câu 288 : Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa ở nước ta, cần
A. hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị
B. ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sống thành thị
C. giảm bớt tốc độ đô thị hóa
D. tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa
- Câu 289 : Ý nào sau đây không phải là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta?
A. xí nghiệp công nghiệp
B. khu công nghiệp
C. điểm công nghiệp
D. trung tâm công nghiệp
- Câu 290 : Ở nước ta, cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở miền núi và trung du là do khu vực này có
A. địa hình, đất đai phù hợp
B. cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại
C. nguồn lao động dồi dào, kỹ thuật cao
D. thị trường tiêu thụ lớn, ổn định
- Câu 291 : Tiểu vùng Tây Bắc thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta vẫn trồng được cà phê chè là do
A. có các khu vực kín gió
B. có mùa đông lạnh
C. địa hình cao nên nhiệt độ giảm
D. có hai mùa rõ rệt
- Câu 292 : Vùng Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm hai bộ phận là
A. phần thượng châu thổ và phần hạ châu thổ
B. phần chịu tác động trực tiếp của sông Tiền, sông hậu và phần nằm ngoài phạm vi tác động đó
C. phần cao không ngập nước và phần trũng ngập nước
D. phần chịu ảnh hưởng của thủy triều và phần không chịu ảnh hưởng của thủy triều
- Câu 293 : Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhất tại các tỉnh
A. Quảng Nam, Quảng Ngãi
B. Ninh Thuận, Bình Thuận
C. Phú Yên, Khánh Hòa
D. Khánh Hòa, Ninh Thuận
- Câu 294 : Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì
A. có biên giới kéo dài với Lào và Campuchia
B. giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
C. rất gần với TP. Hồ Chí Minh
D. có nhiều rừng núi
- Câu 295 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, các tỉnh ven biển ở nước ta lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Quảng Ninh, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Quảng Nam
B. Quảng Ninh, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi
C. Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Quảng Nam
D. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Quảng Ninh
- Câu 296 : Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp thuộc bản đồ Chăn nuôi (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng
A. 3,1%.
B. 5,1%.
C. 7,1%.
D. 9,1%.
- Câu 297 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, số lượng đô thị loại đặc biệt (năm 2007) ở nước ta là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 298 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6 – 7, khu vực nào sau đây có địa hình cao nhất nước ta?
A. Tây Bắc
B. Tây Nguyên
C. Đông Bắc
D. Duyên hải miền Trung
- Câu 299 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất phù sa sông
B. đất cát biển
C. đất mặn
D. đất phèn
- Câu 300 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nói cửa khẩu quốc tế Lao Bảo với nơi nào sau đây
A. Đồng Hới
B. Đông Hà
C. Huế
D. Cha Lo
- Câu 301 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, đá vôi xi măng không có ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Tây Nguyên
- Câu 302 : Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị xuất khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta là
A. TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội
B. TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương
C. TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu
D. TP. Hồ Chí Minh và Đồng Nai
- Câu 303 : Căn cứ vào bản đồ Chăn nuôi (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có số lượng trâu bò lớn nhất nước ta là:
A. Quảng Ngãi, Thanh Hóa
B. Thanh Hóa, Nghệ An
C. Thanh Hóa, Bình Định
D. Nghệ An, Quảng Nam
- Câu 304 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉ trọng GDP của từng vùng (Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ) so với GDP cả nước (năm 2007) tương ứng là
A. 23,0% và 8,1%.
B. 24,0% và 9,2%.
C. 25,0% và 10,2%.
D. 26,0% và 11,2%.
- Câu 305 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, nhận xét nào sau đầy là đúng về vùng Bắc Trung Bộ (năm 2007)?
A. Tất cả các tỉnh đều có khu kinh tế ven biển
B. Tất cả các tỉnh đều có cửa khẩu
C. Tất cả các tỉnh đều có trung tâm công nghiệp
D. Tất cả các tỉnh đều có sân bay và cảng biển
- Câu 306 : Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã ừở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu
A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
B. cận xích đạo gió mùa
C. cận nhiệt đới hải dương
D. nhiệt đới lục địa khô
- Câu 307 : Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh
B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều
C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên
D. Lực lượng lao động có trình độ cao chiếm tỉ trọng lớn
- Câu 308 : Các thị trường xuất khấu lớn nhất cúa nước ta những năm gần đây là
A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản
D. Thái Lan, Lào, Campuchia
- Câu 309 : Hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành trong khu vực II ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
B. đầu tư, mở rộng các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động
C. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm
D. phát triển các ngành công nghiệp năng lượng
- Câu 310 : Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế của vùng
B. Nâng cao đời sống của đồng bào dân tộc, thay đổi tập quán sản xuất, thu hút lực lượng lao động
C. Bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới
D. Ngăn chặn được các thiên tai đến với vùng
- Câu 311 : Các nước Đông Nam Á nổi tiếng về ngành khai thác dầu khí là
A. Brunây, Inđônêxia, Việt Nam
B. Xingapo, Inđônêxia, Lào
C. Brunây, Malaixia, Thái Lan
D. Mianma, Thái Lan, Campuchia
- Câu 312 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở
A. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương
B. lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000 mm
C. trong năm có hai mùa rõ rệt
D. tống bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm
- Câu 313 : Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan họng nhất là
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất
B. mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực
C. đẩy mạnh khai hoang, phục hoá ở miền núi
D. kêu gọi đầu tư nước ngoài vào sản xuất nông nghiệp
- Câu 314 : Công nghiệp năng lượng nước ta bao gồm hai phân ngành là
A. thuỷ điện và nhiệt đỉện
B. khai thác than và sản xuất điện
C. thuỷ điện và khai thác nguyên, nhiên liệu
D. khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện
- Câu 315 : Việc xác định chủ quyền của nước ta đối với các đáo và quần đảo có ý nghĩa rất lớn chủ yếu do
A. các đảo và quần đảo nước ta có tiềm năng kinh tế rất lớn
B. đây là cơ sở để khẳng đinh chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo
C. các đảo và quần đảo đều nằm xa so với đất liền
D. các đảo và quần đảo có tiềm năng để phát triển du lịch
- Câu 316 : Trong đánh bắt hải sản, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do
A. có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ
B. tất cả các tỉnh đều giáp biển
C. bờ biển nông, nhiều vũng vịnh, đầm phá
D. có các dòng biển gần bờ
- Câu 317 : Phần lớn diện tích bộ phận Đông Nam Á lục địa cố khí hậu
A. ôn đới
B. cận nhiệt đới
C. xích đạo
D. nhiệt đới gió mùa
- Câu 318 : Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì
A. điều kiện tự nhiên của nước ta ít phù họp với sản xuất lương thực
B. nhằm đáp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu
C. do thiếu lao động trong sản xuất lương thực
D. do phần lớn diện tích nước ta là đồng bằng
- Câu 319 : Tây Nguyên có thế mạnh để phát triển thuỷ điện do
A. có nhiều sông lớn uốn khúc trên địa hình bằng phẳng
B. sông ngòi nhiều nước quanh năm
C. có các hệ thống sông lớn chảy qua các bậc địa hình khác nhau
D. tài nguyên nước ngầm dồi dào
- Câu 320 : Điểm cực Nam phần đất liền nước ta ở vĩ độ 8°34'B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, thuộc tỉnh
A. Kiên Giang
B. Cà Mau
C. An Giang
D. Bạc Liêu
- Câu 321 : Ở nước ta dạng địa hình đồi núi chiếm tới
A. 1/4 diện tích lãnh thổ
B. 3/4 diện tích lãnh thổ
C. 2/3 diện tích lãnh thổ
D. 3/5 diện tích lãnh thổ
- Câu 322 : Ở nước ta, loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là
A. đất phèn, đất mặn
B. đất cát, đất pha cát
C. đất feralit
D. đất phù sa ngọt
- Câu 323 : Năm đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là:
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng, Đà Nẵng
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương
- Câu 324 : Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có tỉ trọng giảm nhưng vẫn luôn giữ vai trò chủ đạo là
A. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
B. kinh tế Nhà nước
C. kinh tế ngoài Nhà nước
D. kinh tế tư nhân
- Câu 325 : Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là do tác động của
A. kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí
B. tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là khoáng sản
C. nguồn lao động có tay nghề và thị trường
D. tổng hợp các nhân tố
- Câu 326 : Giải pháp cơ bản để hạn chế hiện tượng cát bay, cát chảy ở các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ là
A. đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản
B. xây dựng hệ thống đê biển
C. bảo vệ rừng ngập mặn
D. trồng rừng phòng hộ
- Câu 327 : Mục đích của việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là
A. tạo điều kiện để dân cư miền núi tiến kịp miền xuôi
B. bảo đảm sự bình đẳng giữa các dân tộc
C. khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên
D. củng cố sức mạnh kinh tế và quốc phòng
- Câu 328 : Gió mùa Đông Bắc khi đến vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm là
A. đã bị suy yếu, không còn ảnh hưởng tới vùng
B. vẫn còn ảnh hưởng khá mạnh
C. chỉ còn ảnh hưởng tới khu vực ven biển
D. chỉ còn ảnh hưởng tới các khu vực núi cao
- Câu 329 : Hạn chế về tự nhiên nào sau đây không đúng với vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Mùa khô kéo dài
B. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn
C. Tài nguyên khoáng sản hạn chế
D. Thiên tai: bão, lũ quét,…
- Câu 330 : Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu gạo trong khu vực Đông Nam Á là
A. Lào, Inđônêxia
B. Việt Nam, Thái Lan
C. Việt Nam, Lào
D. Thái Lan, Campuchia
- Câu 331 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai hồ nước lớn ở lưu vực sông Đồng Nai là
A. hồ Dầu Tiếng, hồ Lắk
B. hồ Dầu Tiếng, hồ Kẻ Gỗ
C. hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An
D. hồ Trị An, hồ Thác Bà
- Câu 332 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế cửa khẩu duy nhất ở vùng Tây Nguyên (năm 2007) là
A. Cầu Treo
B. Bờ Y
C. Lao Bảo
D. Cha Lo
- Câu 333 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi cao nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có độ cao là
A. 167 m
B. 839 m
C. 986 m
D. 716 m
- Câu 334 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng Tây Nguyên (năm 2007) là
A. Kon Tum
B. Buôn Ma Thuột
C. Pleiku
D. Đà Lạt
- Câu 335 : Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, địa phương có tổng giá trị xuất, nhập khẩu lớn nhất nước ta là
A. Thành phố Hồ Chí Minh
B. Hà Nội
C. Đồng Nai
D. Bà Rịa – Vũng Tàu
- Câu 336 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào có diện tích đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 337 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Vũng Áng
B. Hòn La
C. Chu Lai
D. Nghi Sơn
- Câu 338 : Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là
A. Hạ Long
B. Yên Bái
C. Bắc Giang
D. Việt Trì
- Câu 339 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ có quy mô là
A. trên 100 nghìn tỉ đồng
B. từ trên 15 đến 100 nghìn tỉ đồng
C. từ 10 đến 15 nghìn tỉ đồng
D. dưới 10 nghìn tỉ đồng
- Câu 340 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hai tỉnh ở vùng Đông Nam Bộ giáp với Campuchia là
A. Tây Ninh, Bình Dương
B. Bình Dương, Bình Phước
C. Bình Phước, Đồng Nai
D. Tây Ninh, Bình Phước
- Câu 341 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vào tháng 6 và tháng 7, các cơn bão tác động chủ yếu đến khu vực nào của nước ta?
A. Ven biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng
B. Ven biển các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An
C. Ven biển các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị
D. Ven biển Nam Trung Bộ
- Câu 342 : Độ dốc chung của địa hình nước ta là
A. thấp dần từ bắc xuống nam
B. thấp dần từ tây sang đông
C. thấp dần từ đông bắc xuống tây nam
D. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
- Câu 343 : Hiện tại, cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm là
A. cơ cấu dân số trẻ
B. đang biến đổi chậm theo hướng già hoá
C. đang biến đổi nhanh theo hướng già hoá
D. cơ cấu dân số già
- Câu 344 : Thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là
A. bước đầu hình thành các vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng hoá
B. sản lượng tăng nhanh, đáp ứng vừa đủ cho nhu cầu của hơn 90 triệu dân
C. diện tích tăng nhanh, cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi
D. đảm bảo đủ nhu cầu trong nước và trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
- Câu 345 : Phú Quốc trở thành một điểm du lịch hấp dẫn vì
A. có sân bay quốc tế
B. có tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú và được đầu tư rất mạnh
C. có di sản văn hoá thế giới
D. là một di sản thiên nhiên thế giới
- Câu 346 : Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí địa lí vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Phía nam sông Cả
B. Tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
C. Phía đông và đông nam tiếp giáp vịnh Bắc Bộ
D. Nhiều tỉnh, thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
- Câu 347 : Tây Nguyên rất phù hợp trồng các cây công nghiệp lâu năm là nhờ có
A. đất feralit và mùa đông lạnh
B. đất phù sa, nóng quanh năm
C. đất badan và khí hậu cận xích đạo
D. độ cao lớn, mưa nhiều
- Câu 348 : Toàn cầu hoá kinh tế cũng có những mặt trái, đặc biệt là
A. làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo
B. tạo sự cạnh tranh gay gắt, trong đó các nước đang phát triển chịu nhiều thua thiệt
C. bản sắc dân tộc bị xoá nhoà
D. lan rộng các mặt tiêu cực trên phạm vi thế giới
- Câu 349 : Trong chế độ khí hậu, Nam Bộ và Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là
A. mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam
B. mùa nóng và mùa lạnh
C. mùa nóng, mưa nhiều và mùa lạnh, khô
D. mùa mưa và mùa khô
- Câu 350 : Nội thương của nước ta hiện nay
A. đã thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
B. chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn
C. phát triển dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước
D. không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí
- Câu 351 : Ý nào không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?
A. Có cơ cấu ngành đa dạng
B. Là ngành mới, đòi hỏi cao về trình độ
C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
D. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Câu 352 : Trở ngại lớn nhất cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. độ cao địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động xâm nhập mặn của thuỷ triều
B. đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước
C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn lại có mùa khô sâu sắc
D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây trở ngại cho việc tiến hành cơ giới hoá
- Câu 353 : Điểm khác biệt của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc so với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là có
A. cơ sở hạ tầng tốt
B. lực lượng lao động rất năng động
C. nhiều ngành công nghiệp truyền thống
D. cửa ngõ thông ra biển
- Câu 354 : Ngành hàng không nước ta có bước phát triển rất nhanh chủ yếu nhờ
A. huy động được các nguồn vốn lớn từ cả trong và ngoài nước
B. có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hoá cơ sở vật chất
C. có đội ngũ lao động trình độ khoa học kĩ thuật cao
D. mở rộng thành phần kinh tế tham gia khai thác các chuyến bay trong nước và quốc tế
- Câu 355 : Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang là một trong những ngư trường lớn nhất nước ta do khu vực này có
A. các dòng hải lưu, thềm lục địa nông, nhiều cửa sông và bãi triều
B. bờ biển khúc khuỷu, nhiều vùng vịnh, đầm phá
C. các dòng hải lưu, nhiều cửa sông lớn, biển sâu
D. bờ biển khúc khuỷu, hệ thống đảo ven bờ dày đặc
- Câu 356 : Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta
A. đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn
B. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước
C. xuất khẩu lao động
D. Di chuyển một số nhà máy từ thành thị về nông thôn
- Câu 357 : Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
B. có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt
C. khí hậu có hai mùa rõ rệt
D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Câu 358 : Ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành ba dải, lần lượt từ biển vào là
A. vùng thấp trũng - cồn cát, đầm phá - đồng bằng
B. cồn cát, đầm phá - đồng bằng - vùng thấp trũng
C. cồn cát, đầm phá - vùng thấp trũng - đồng bằng
D. đồng bằng - cồn cát, đầm phá - vùng thấp trũng
- Câu 359 : Lao động ở nước ta chủ yếu tập trung ở các ngành nông - lâm nghiệp là do
A. các ngành này có năng suất lao động thấp nên cần nhiều lao động
B. sản xuất nông - lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động
C. các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhiều lao động
D. đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động
- Câu 360 : Hệ thống sông có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất ở nước ta là
A. hệ thống sông Mê Công
B. hệ thống sông Hồng
C. hệ thống sông Đồng Nai
D. hệ thống sông Cả
- Câu 361 : Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta được chia thành ba nhóm chính là
A. công nghiệp khai thác; công nghiệp chế biến; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
B. công nghiệp nặng; công nghiệp nhẹ; công nghiệp phụ trợ
C. công nghiệp cấp một; công nghiệp cấp hai; công nghiệp cấp ba
D. công nghiệp khai thác; công nghiệp chế biến; công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước
- Câu 362 : Hạn chế nào dưới đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm
B. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai
C. Tài nguyên thiên nhiên đang bị cạn kiệt
D. Thiếu lao động
- Câu 363 : Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn vì có
A. khí hậu lạnh
B. diện tích đồng cỏ lớn
C. hệ thống các nhà máy chế biến
D. nguồn lao động dồi dào
- Câu 364 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới dây có quy mô dân số (năm 2007) dưới 500 nghìn người?
A. Đà Nẵng
B. Cần Thơ
C. Biên Hoà
D. Hạ Long
- Câu 365 : Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng I ở Nam Bộ phổ biến là
A. từ 14°C - 18°C
B. từ 18°C - 20°C
C. từ 20°C - 24°C
D. trên 24°C
- Câu 366 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Vọng Phu
B. Bà Rá
C. Bà Đen
D. Chứa Chan
- Câu 367 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá badan có quy mô lớn nhất ở nước ta là
A. Đông Bắc
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Đông Nam Bộ
- Câu 368 : Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng thấp nhất vùng Tây Nguyên?
A. KonTum
B. ĐắkLắk
C. Gia Lai
D. Lâm Đồng
- Câu 369 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) của các tỉnh Bắc Trung Bộ là
A. dưới 6 triệu đồng
B. từ 6 đến 9 triệu đồng
C. từ 9 đến 12 triệu đồng
D. từ 12 đến 15 triệu đồng
- Câu 370 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chảy theo hướng tây - đông ở nước ta là
A. vùng núi Đông Bắc
B. đồng bằng sông Hồng
C. duyên hải miền Trung
D. đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 371 : Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2007 diễn ra theo hướng:
A. giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản; tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng
B. tăng tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản; giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng
C. giữ nguyên tỉ trọng của khu vực công nghiệp và xây dựng; giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản
D. giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản; tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng
- Câu 372 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng ở nước ta (năm 2007) là
A. Hải Phòng, Đà Nẵng
B. Biên Hoà, Vũng Tàu
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
D. Cần Thơ, Thủ Dầu Một
- Câu 373 : Căn cứ vào bản đồ Thuỷ sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác cao nhất nước ta là
A. Bình Thuận, Bình Định
B. Kiên Giang, Cà Mau
C. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu
D. Cà Mau, Bình Thuận
- Câu 374 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung quy mô diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên
C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ
- Câu 375 : Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là
A. gió mùa Đông Bắc
B. Tín phong
C. gió mùa Tây Nam
D. gió mùa Đông Nam
- Câu 376 : Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, chủ yếu là do
A. nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó
B. tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao
C. người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm
D. lực lượng lao động có trình độ cao còn ít
- Câu 377 : Sự phân hoá của các điều kiện địa hình, đất trồng ở nước ta
A. thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao trên cả nước
B. thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao trên cả nước
C. cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng
D. cho phép áp dụng hệ thống canh tác giống nhau giữa các vùng
- Câu 378 : Đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là
A. phân bố chủ yếu ở thành thị
B. chỉ phân bố ở vùng đồng bằng
C. phân bố rộng rãi
D. cách xa vùng đông dân
- Câu 379 : Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là
A. phần lớn địa hình cao trên 500m
B. có đất badan tập trung thành vùng lớn
C. hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm
D. mưa nhiều quanh năm
- Câu 380 : Vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh để chăn nuôi gia súc là do
A. có vùng núi ở phía tây
B. có vùng đồi trước núi
C. có dải đồng bằng kéo dài
D. có các bãi bồi ven sông
- Câu 381 : Một trong những hạn chế về dân cư và lao động các nước Đông Nam Á là
A. số người trong độ tuổi lao động nhiều
B. lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn ít
C. lao động thiếu sự cần cù, chăm chỉ
D. phong tục tập quán giữa các quốc gia ít tương đồng
- Câu 382 : Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của
A. gió mùa Tây Nam và Tín phong
B. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới
C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới
D. gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc
- Câu 383 : Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?
A. Mạng lưới viễn thông quốc tế chưa hội nhập với thế giới qua thông tin vệ tinh
B. Ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại
C. Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi
D. Chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang
- Câu 384 : Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua là
A. dầu thô, khí đốt, điện
B. xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm, điện
C. dầu thô, thuỷ sản, hàng may mặc
D. khí đốt, lâm sản, thuỷ sản
- Câu 385 : Nước ta cần khai thác tổng hợp kinh tế biển đảo không phải vì
A. khai thác tổng hợp đem lại hiệu quả kinh tế cao
B. môi trường vùng biển không thể chia cắt
C. môi trường đảo rất nhạy cảm dưới tác dộng cua con người
D. ít vốn và trình độ kĩ thuật còn hạn chế
- Câu 386 : Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là
A. thiếu nước vào mùa khô
B. địa hình phân bậc, khó canh tác
C. khí hậu thay đổi theo độ cao, hạn chế sản xuất hàng hoá
D. đất có tầng phong hoá sâu
- Câu 387 : Các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam của nước ta đều có sự giống nhau về
A. diện tích và số dân
B. số lượng các tỉnh và thành phố
C. phạm vi lãnh thổ thay đổi theo thời gian
D. tốc độ tăng trưởng GDP
- Câu 388 : Cho bảng số liệu:
A. Mật độ dân số trung bình của nước ta là 377 người/km2
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 4,7 lần mật độ dân số cả nước
C. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 2,9 lần mật độ dân số vùng Tây Nguyên
D. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số tương đương vùng Tây Nguyên
- Câu 389 : Cho biểu đồ:
A. Tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đều tăng
B. Tổng diện tích rừng tăng còn tỉ lệ che phủ rừng giảm
C. Tổng diện tích rừng giảm còn tỉ lệ che phủ rừng tăng
D. Tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đều giảm
- Câu 390 : Một trong những ưu điểm của nhà máy nhiệt điện so với nhà máy thuỷ điện ở nước ta là
A. chủ động vận hành được quanh năm
B. giá thành sản xuất rẻ
C. không gây ô nhiễm môi trường
D. không phụ thuộc vào nguồn cung cấp nhiên liệu
- Câu 391 : Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong phát triển nghề cá ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. nâng cao công suất đội tàu đánh bắt
B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
C. tăng cường đánh bắt xa bờ
D. đẩy mạnh nuôi trồng ở tất cả các địa phương
- Câu 392 : Một trong những vấn đề cấp bách để phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên
B. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
C. giảm bớt sức ép về dân số
D. mở rộng diện tích trồng lúa
- Câu 393 : Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với nước ta là
A. Lào
B. Trung Quốc
C. Campuchia
D. Thái Lan
- Câu 394 : Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian
A. giữa mùa gió Đông Bắc
B. giữa mùa gió Tây Nam
C. đầu mùa gió Đông Bắc và giữa mùa gió Tây Nam
D. chuyển tiếp giữa hai mùa gió
- Câu 395 : Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng đặc dụng là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
B. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc
C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng
- Câu 396 : Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi, chủ yếu do
A. kết quả của quá trình đô thị hóa
B. kết quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. có sự phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trong cả nước
D. yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế
- Câu 397 : Một trong những đặc điểm quan trọng của cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta là
A. đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm
B. đang ưu tiên cho các ngành công nghiệp truyền thống
C. đang tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng đòi hỏi nguồn vốn lớn
D. đang chú ý phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động
- Câu 398 : Ngành kinh tế biển nào dưới đây không có ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản
B. Khai thác dầu khí
C. Giao thông vận tải biển
D. Du lịch biển
- Câu 399 : Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc – Nam
B. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông – Tây
C. mở rộng giao thương với nước bạn Lào
D. mở rộng giao thương với nước bạn Campuchia
- Câu 400 : Quốc gia nào sau đây nằm hoàn toàn ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?
A. Malaixia
B. Xingapo
C. Campuchia
D. Inđônêxia
- Câu 401 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Tây Ninh
B. Bình Phước
C. Bình Dương
D. Đồng Nai
- Câu 402 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh nào sau đây có tỉnh lị là thị xã?
A. Tiền Giang
B. Quảng Trị
C. Phú Thọ
D. Đắk Nông
- Câu 403 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Bắc Trung Bộ là
A. dừa
B. lạc
C. đậu tương
D. điều
- Câu 404 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có số dân từ 200 001 – 500 000 người (năm 2007) ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Biên Hòa
B. Thủ Dầu Một
C. Vũng Tàu
D. TP. Hồ Chí Minh
- Câu 405 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh không có ngành nào sau đây?
A. Luyện kim màu
B. Sản xuất ô tô
C. Khai thác, chế biến lâm sản
D. Đóng tàu
- Câu 406 : Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000 – 2007 của nước ta tăng gần
A. 1,7 lần
B. 2,7 lần
C. 3,7 lần
D. 4,7 lần
- Câu 407 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh (thành phố) có GDP bình quân đầu người cao nhất trong các tỉnh (thành phố) của ba vùng kinh tế trọng điểm (năm 2007) là
A. Quảng Ninh
B. Bà Rịa – Vũng Tàu
C. Đà Nẵng
D. TP. Hồ Chí Minh
- Câu 408 : Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt thuộc bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007, tỉ trọng của cây công nghiệp so với tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng
A. 1,6%.
B. 2,6%.
C. 3,6%.
D. 4,6%.
- Câu 409 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nếu chỉ xét số lượng đô thị loại 2 (năm 2007) thì vùng có ít nhất là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Tây Nguyên
- Câu 410 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Cổ Định
B. Thạch Khê
C. Lệ Thủy
D. Thạch Hà
- Câu 411 : Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận xét nào sau đây đúng về sự phát triển và phân bố của cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2007?
A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh, diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm nhanh
B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt ngày càng giảm
C. Tây Nguyên là vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất so với các vùng khác
D. Các tỉnh đồng bằng có diện tích cây công nghiệp lớn hơn các tỉnh trung du và miền núi
- Câu 412 : Gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất ở vùng nào trên đất nước ta?
A. Bắc Trung Bộ
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Câu 413 : Gia tăng dân số nhanh ở nước ta không dẫn tới hậu quả nào dưới đây?
A. Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế - xã hội
B. Làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên và môi trường
C. Ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cuộc sống của từng thành viên trong xã hôi
D. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn
- Câu 414 : Các nguồn năng lượng chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là
A. than, dầu khí, thủy năng
B. sức gió, năng lượng Mặt Trời, than
C. thủy triều, thủy năng, sức gió
D. than, dầu khí, địa nhiệt
- Câu 415 : Nhận xét nào dưới đây chưa đúng về mạng lưới giao thông nước ta?
A. Hệ thống đường bộ nước ta đã và đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực
B. Hệ thống đường sắt nước ta đã đạt được tiêu chuẩn đường sắt ASEAN
C. Nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành
D. Phần lớn các tuyến đường sắt ở nước ta hiện nay có khổ đường nhỏ
- Câu 416 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ còn chậm phát triển?
A. Nguồn lao động có trình độ cao chưa nhiều
B. Tài nguyên khoáng sản không phong phú
C. Cơ sở hạ tầng chưa thật hoàn thiện
D. Nguồn vốn và kĩ thuật còn hạn chế
- Câu 417 : Một trong những điểm khác biệt của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng kinh tế trọng điểm khác là
A. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất
B. có số lượng các tỉnh (thành phố) ít nhất
C. có khả năng tác động tới các vùng kinh tế khác
D. ranh giới thay đổi theo thời gian
- Câu 418 : Hướng chính trong việc khai thác vùng ven biển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. khai thác triệt để tầng cá nổi
B. kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo thành một thế liên hoàn
C. trồng rừng ngập mặn kết hợp với nuôi tôm
D. đẩy mạnh khai thác ở vùng đảo xa
- Câu 419 : Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. ấm áp, khô ráo
B. lạnh, ẩm
C. ẩm áp, ẩm ướt
D. lạnh, khô
- Câu 420 : Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã được mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu nhất là do
A. huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển
B. nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn
C. điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ
D. dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng
- Câu 421 : Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta gồm các phân ngành:
A. chế biến chè, cà phê, thuốc lá; chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa; chế biến thủy, hải sản
B. chế biến sản phẩm trồng trọt; chế biến sản phẩm chăn nuôi; chế biến thủy, hải sản
C. chế biến sản phẩm trồng trọt; chế biến sản phẩm chăn nuôi; chế biến lâm sản
D. rượu, bia, nước ngọt; chế biến thủy, hải sản; chế biến sản phẩm chăn nuôi
- Câu 422 : Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế
B. Khí hậu, thổ nhưỡng không thích hợp để trồng cây công nghiệp
C. Mật độ dân số thấp, nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi
D. Người dân thiếu kinh nghiệm sản xuất
- Câu 423 : Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. giải quyết tốt vấn đề năng lượng
B. giải quyết vấn đề nước
C. bổ sung nguồn lao động
D. phát triển ngành đánh bắt thủy hải sản
- Câu 424 : Nguyên nhân cơ bản giúp Đông Nam Bộ trở thành vùng có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước là
A. có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
B. có cảng biển
C. cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật tốt nhất cả nước
D. có nhiều đô thị, khu công nghiệp nhất cả nước
- Câu 425 : Ý nào không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?
A. Có cơ cấu ngành đa dạng
B. Là ngành mới, đòi hỏi cao về trình độ
C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
D. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Câu 426 : Việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta chưa cần phải quan tâm tới điều gì?
A. Khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ
B. Khai thác quá mức các đối tượng có nguồn lợi kinh tế cao
C. Sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt nguồn lợi
D. Mở rộng hợp tác với nhiều nước hơn nữa
- Câu 427 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2007) là
A. Nha Trang
B. Đà Nẵng
C. Phan Thiết
D. Quy Nhơn
- Câu 428 : Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì da, giày chiếm
A. 18,3%
B. 28,3%
C. 38,3%
D. 48,3%
- Câu 429 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cây trồng nào không phải là sản phẩm chuyên môn hoá của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Lúa
B. Dừa
C. Lạc
D. Mía
- Câu 430 : Căn cứ vào biểu đồ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước phân theo thành phần kinh tế qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995 – 2007, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần
A. 3,2 lần
B. 4,2 lần
C. 5,2 lần
D. 6,2 lần
- Câu 431 : Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, bão ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa bão diễn ra quanh năm
B. Ven biển Quảng Ninh - Hải Phòng có tần suất bão lớn nhất
C. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam
D. Miền Nam không có bão
- Câu 432 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, về hiện trạng sử dụng, loại đất chiếm phần lớn diện tích ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. đất phi nông nghiệp
B. đất lâm nghiệp có rừng
C. đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả
D. đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm
- Câu 433 : Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta?
A. Có vùng biển rộng, giàu tài nguyên hải sản
B. Có nhiều ngư trường
C. Có nhiều bão, áp thấp và các đợt không khí lạnh
D. Có nhiều vùng vịnh, đầm phá ven bờ
- Câu 434 : Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề đặt ra hàng đầu là
A. xây dựng các công trình thuỷ lợi.
B. trồng rừng ven biển
C. tăng vụ
D. đổi mới giống
- Câu 435 : Điểm cực Đông phần đất liền nước ta ở kinh độ 109°24'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh
A. Quảng Ninh
B. Bình Định
C. Phú Yên
D. Khánh Hòa
- Câu 436 : Gió phơn Tây Nam (còn gọi là gió Tây, gió Lào) thổi ở vùng đồng bằng
A. Tín phong
B. gió mùa Đông Bắc
C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương
D. gió mùa Tây Nam xuất phát từ dài cao áp chí tuyến bán cầu Nam
- Câu 437 : Cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta có đặc điểm
A. tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn thấp hơn thành thị
B. tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn cao hơn thành thị
C. tỉ trọng laọ động ở hai khu vực tương đương nhau
D. tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn tăng, ở khu vực thành thị giảm
- Câu 438 : Thành phần kinh tế cỏ số lượng doanh nghiệp thành lập mới hằng năm nhiều nhất ở nước ta là
A. kinh tế Nhà nước
B. kinh tế tập thể
C. kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể
D. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Câu 439 : Các cây công nghiệp lâu năm chính của vùng Đông Nam Bộ là
A. chè, cà phê, hồ tiêu, cao su
B. cao su, cà phê, điều, hồ tiêu
C. cao su, dừa, điều, chè
D. cà phê, chè, hồ tiêu, dừa
- Câu 440 : Các trung tâm công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. Nậm Cắn, Cầu Treo, Lao Bảo
B. Cửa Lò, Vũng Áng, Thuận An
C. Thanh Hoá, Nghệ An, Thừa Thiên - Huế
D. Thanh Hóa, Vinh, Huế
- Câu 441 : Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, lượng mưa trưng bình năm của vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu vào khoảng
A. 1200 - 1600 mm
B. 1600 - 2000 mm
C. 2000 - 2400 mm
D. 2400 - 2800 mm
- Câu 442 : Căn cứ vào biểu đồ Diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm thuộc bản đồ Lúa (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 - 2007, diện tích lúa của nước ta
A. tăng 459 nghìn ha
B. không có biến động
C. giảm 459 nghìn ha
D. giảm 459 ha
- Câu 443 : Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì dệt, may chiếm
A. 54,8%
B. 55,8%
C. 56,8%
D. 57,8%
- Câu 444 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh nằm ở ngã ba của ba nước Việt Nam - Trung Quốc - Lào là
A. Lai Châu
B. Điện Biên
C. Sơn La
D. Lào Cai
- Câu 445 : Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2000 - 2007, GDP của nước ta tăng gần A
A. 1,6 lần
B. 2,6 lần
C. 3,6 lần
D. 4,6 lần
- Câu 446 : Căn cứ vảo Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, phần lớn các sông ở vùng Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông là
A. Đak Krông, la Súp
B. Xê Xan, Xrê Pôc
C. Xê Công, Sa Thầy
D. Xê Xan, Đak Krông
- Câu 447 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, các tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (năm 2007) là
A. Long An, Cần Thơ
B. Tiền Giang, Hậu Giang
C. Long An, Tiền Giang
D. Long An, An Giang
- Câu 448 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường kết nối Hà Nội với Hà Giang là
A. quốc lộ 1
B. quốc lộ 3
C. quốc lộ 6
D. quốc lộ 2
- Câu 449 : Căn cứ vào các biểu đồ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, nhận xét nào sau đây là đúng về GDP và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long (năm 2007)?
A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có quy mô GDP lớn hơn vùng Đông Nam Bộ
B. Hai vùng chiếm hơn 50% tổng GDP của cả nước
C. Trong cơ cấu GDP, ngành nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỉ trọng thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ nhung cao nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
D. Công nghiệp và xây dụng là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của hai vùng
- Câu 450 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhũng vùng nào ở nước ta. Không có khu kinh tế cửa khẩu (năm 2007)?
A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ
- Câu 451 : Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp thuộc bản đồ Chăn nuôi (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 - 2007, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng
A. 3,1%
B. 5,1%
C. 7,1%
D. 9,1%
- Câu 452 : So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do
A. vị trí địa lí và ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn
B. các dãy núi hướng vòng cung đón gió
C. không giáp biển
D. địa hình núi cao là chủ yếu
- Câu 453 : Ảnh hưởng lớn nhất của đô thị hoá tới sự phát triển kinh tế ở nước ta là
A. mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá
B. tăng tỉ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật
C. tác động tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
D. tăng cường thu hút đầu tư trong và ngoài nước
- Câu 454 : Hiện nay, thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng theo hướng
A. chỉ chú trọng quan hệ với các nước trước đây thuộc hệ thống xã hội chủ nghĩa
B. đa phương hóa, đa dạng hóa
C. ưu tiên mối quan hệ với các nước có trình độ phát triển kinh tế-xã hội cao
D. tập trung vào các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương
- Câu 455 : Trong trồng trọt, thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cây lương thực, cây ăn quả, cây công nghiệp nhiệt đới
B. cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp hàng năm
C. cây công nghiệp nhiệt đới, cây ăn quả, cây dược liệu
D. cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
- Câu 456 : Ở Tây Nguyên, cao su được trồng
A. trên các cao nguyên thấp, kín gió
B. trên các cao nguyên cao, nhiệt độ thấp
C. ở mọi nơi
D. ở những nơi có đất badan
- Câu 457 : Yếu tố quan trọng nhất giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực lớn ở nước ta là
A. khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ ẩm cao
B. đất phù sa màu mỡ
C. vị trí thuận lợi
D. thị trường tiêu thụ lớn
- Câu 458 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về việc phát triển công nghiệp của Trung Quốc?
A. Các nhà máy, xí nghiệp được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm
B. Thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hoá với thị trường thế giới
C. Chuyển đổi từ “nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế chỉ huy”
D. Cho phép các công ti, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp
- Câu 459 : Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành
A. Đông bắc
B. Đông nam
C. Tây Bắc
D. Bắc
- Câu 460 : Ý nào không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay?
A. Có thế mạnh lâu dài
B. Đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội
C. Có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển của các ngành kinh tế khác
D. Có tính truyền thống, không đòi hỏi về trình độ và sự khéo léo
- Câu 461 : Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do
A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP
B. nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt của quốc gia
C. chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác
D. có số lượng các doanh nghiệp thành lập mới hằng năm nhiều nhất trên cả nước
- Câu 462 : Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. phát triển cơ sở hạ tầng của vùng
B. tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian
C. khai thác tài nguyên, khoáng sản một cách hợp lí
D. thu hút đầu tư nước ngoài
- Câu 463 : Phát biểu nào sau đây không đúng về tài nguyên đất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
A. Đất phèn phân bố chủ yếu ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau
B. Đất phù sa ngọt có diện tích lớn nhất đồng bằng
C. Đất phù sa ngọt phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu
D. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc đất quá chặt, khó thoát nước
- Câu 464 : Lí do quan trọng nhất khiến chăn nuôi gia súc ở Đông Nam Á chưa trở thành ngành chính là
A. công nghiệp chế biến thực phẩm còn lạc hậu
B. thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo
C. thị trường tiêu thụ sản phẩm hạn chế
D. có nhiều thiên tai, dịch bệnh
- Câu 465 : Các loại cây công nghiệp được trồng ở vùng đồng bằng nước ta là
A. mía, lạc, đậu tương, chè, thuốc lá
B. cói, đay, mía, lạc, đậu tương
C. mía, lạc, đậu tương, điều, hồ tiêu
D. điều, hồ tiêu, dừa, dâu tằm, bông
- Câu 466 : Điểm cực Tây phần đất liền nước ta ở kinh độ 1Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh
A. Lai Châu
B. Điện Biên
C. Sơn La
D. Hòa Bình
- Câu 467 : Địa hình núi nước ta được chia thành 4 vùng:
A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam
B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc
C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam
D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn
- Câu 468 : Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng ven biển nước ta là
A. sạt lở bờ biển
B. nạn cát bay
C. triều cường
D. bão
- Câu 469 : Hiện tại, cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm
A. là cơ cấu dân số trẻ
B. đang biến đổi chậm theo hướng già hóa
C. đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa
D. là cơ cấu dân số già
- Câu 470 : Ngành nào dưới đây không phải là phân ngành của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta?
A. Chế biến sản phẩm trồng trọt
B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi
C. Chế biến lâm sản
D. Chế biến thủy, hải sản
- Câu 471 : Ở nước ta, chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở vùng
A. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên
- Câu 472 : Điểm khác biệt về vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác là
A. tất cả các tỉnh đều giáp biển
B. có biên giới dài với Trung Quốc và Lào
C. giáp Lào và Campuchia
D. nằm ở vị trí trung chuyển giữa miền Bắc và miền Nam
- Câu 473 : Hạn chế lớn trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. thiếu nguyên liệu
B. xa thị trường
C. thiếu lao động
D. thiếu kĩ thuật và vốn
- Câu 474 : Nước chưa gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là
A. Brunây
B. Mianma
C. Đông Timo
D. Campuchia
- Câu 475 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, thành phố Phan Thiết là tỉnh lị của tỉnh nào sau đây?
A. Ninh Thuận
B. Phú Yên
C. Kiên Giang
D. Bình Thuận
- Câu 476 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, than bùn phân bố ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 477 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Định An
B. Nhơn Hội
C. Phú Quốc
D. Năm Căn
- Câu 478 : Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, vùng có số lượng trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ít nhất là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
- Câu 479 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại 2 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2007) là
A. Đà Nẵng và Phan Thiết
B. Quãng Ngãi và Tuy Hòa
C. Bình Định và Khánh Hòa
D. Quy Nhơn và Nha Trang
- Câu 480 : Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực ở nước ta chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ là
A. Đông Bắc
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Đông Nam Bộ
- Câu 481 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, vùng có số lượng khu kinh tế cửa khẩu nhiều nhất nước ta (năm 2007) là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Bắc Trung Bộ
D. Đông Nam Bộ
- Câu 482 : Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp năng lượng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là
A. Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng
B. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải
C. Tiền Hải, Lan Đỏ, Đại Hùng
D. Hồng Ngọc, Rồng, Tiền Hải
- Câu 483 : Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh nào dưới đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta?
A. Kon Tum và Gia Lai
B. Lâm Đồng và Gia Lai
C. Đắk Lắk và Lâm Đồng
D. Bình Phước và Đắk Lắk
- Câu 484 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở nước ta (năm 2007) là
A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
B. Hà Nội, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh
- Câu 485 : Căn cứ vào biểu đồ Xuất – nhập khẩu hàng hóa qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, nhận định nào sau đây không đúng về giá trị xuất – nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2000 – 2007?
A. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu
B. Giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu
C. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng
D. Giá trị nhập siêu ngày càng lớn
- Câu 486 : Do tác động của gió mùa Đông Bắc qua biển nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. lanh, ẩm
B. lạnh, khô
C. ấm áp, ẩm ướt
D. ấm áp, khô ráo
- Câu 487 : Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là
A. sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, hoạt động phi nông nghiệp còn hạn chế
B. tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp
C. lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn
D. đầu tư khoa học – kĩ thuật làm tăng năng suất lao động
- Câu 488 : Kinh tế trang trại ở nước ta
A. là một mô hình sản xuất của nền nông nghiệp cổ truyền
B. chỉ tập trung vào trồng cây hàng năm
C. chỉ tập trung vào trồng cây lâu năm
D. phát triển từ kinh tế hộ gia đình
- Câu 489 : Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành vận tải đường biển của nước ta?
A. Không có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển
B. Có nhiều cảng biển và nhiều cụm cảng quan trọng
C. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng tây – đông
D. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng biển nước sâu
- Câu 490 : Điểm giống nhau về tiềm năng giữa vùng Tây Nguyên với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát triển thủy điện
B. có các vũng, vịnh để xây dựng cảng
C. có một mùa đông lạnh
D. có các cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ
- Câu 491 : Vấn đề cần giải quyết khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là
A. tăng cường cơ sở năng lượng
B. bổ sung lực lượng lao động
C. đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
D. hỗ trợ vốn
- Câu 492 : Phát biểu nào sau đây không đúng đối với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất
B. Chất lượng lao động vào loại hàng đầu
C. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm
D. Trình độ phát triển kinh tế cao nhất
- Câu 493 : Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây không đúng?
A. Vùng ven biển cần củng cố công trình đê biển
B. Nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân
C. Các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bở
D. Ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở miền núi chống lũ, xói mòn
- Câu 494 : Trong những năm qua, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng
A. phân bố đồng đều các cây trồng, vật nuôi giữa các vùng
B. tăng tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu nông nghiệp của các vùng
C. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh
D. chia đều ruộng đất cho người lao động
- Câu 495 : Ý nào sau đây đúng khi nói về giao thông nước ta hiện nay?
A. Hệ thống đường bộ nước ta chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực
B. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có hệ thống đường sắt
C. Nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành
D. Tất cả các tuyến đường sắt ở nước ta đều có khổ đường nhỏ
- Câu 496 : Cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, chủ yếu là do tác động của
A. việc mở rộng thị trường tiêu thụ
B. biến đổi khí hậu
C. nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao
D. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Câu 497 : Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước là
A. có đất badan tập trung thành vùng lớn
B. có hai mùa mưa, khô rõ rệt
C. có nguồn nước ngầm phong phú
D. có độ ẩm quanh năm cao
- Câu 498 : Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam không có ý nghĩa trong việc
A. làm tăng vai trò trung chuyển của vùng
B. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP. Đà Nẵng
C. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP. Hồ Chí Minh
D. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với Tây Nguyên
- Câu 499 : Các nước Đông Nam Á có khoáng sản phong phú vì
A. nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa
B. gồm có hai bộ phận lục địa và biển đảo
C. nằm trong vành đai sinh khoáng
D. nằm kề sát “vành đai lửa Thái Bình Dương”
- Câu 500 : Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt, chủ yếu nhằm
A. giải quyết việc làm cho lực lượng lao động ngày càng tăng
B. tăng cường hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới
C. phù hợp với điều kiện nguồn tài nguyên, khoáng sản ngày càng cạn kiệt
D. đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường sinh thái
- Câu 501 : Đông Nam Bộ là vùng có số dân đô thị lớn nhất cả nước là do
A. có diện tích lớn nhất cả nước
B. có số dân lớn nhất cả nước
C. có trình độ đô thị hóa, công nghiệp hóa cao nhất cả nước
D. là vùng nhập cư lớn nhất cả nước
- Câu 502 : Việt Nam nằm ở
A. rìa phía đông châu Á, khu vực cận nhiệt đới
B. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới
C. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
D. ven Biển Đông, trong khu vực khí hậu xích đạo gió mùa
- Câu 503 : Đồng bằng nước ta được chia thành hai loại là
A. đồng bằng thấp và đồng bằng cao
B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển
C. đồng bằng phù sa mới và đồng bằng phù sa cổ
D. đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển
- Câu 504 : Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta trong thời gian
A. từ tháng V đến tháng X
B. từ tháng VI đến tháng XII
C. từ tháng XI đến tháng IV năm sau
D. từ tháng XII đến tháng VI năm sau
- Câu 505 : Nhận định nào dưới đây không đúng? Đô thị hóa tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, do các đô thị là
A. thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng
B. nơi có sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn
C. nơi có lực lượng lao động đông đảo, được đào tạo chuyên môn kĩ thuật
D. nơi có cơ sở hạ tầng, vật chất – kĩ thuật tốt
- Câu 506 : Ngành nào dưới đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
B. Công nghiệp cơ khí – điện tử
C. Công nghiệp vật liệu xây dựng
D. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
- Câu 507 : Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là
A. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
B. kinh tế Nhà nước
C. kinh tế tập thể
D. kinh tế tư nhân
- Câu 508 : Biểu hiện nào không thể hiện được Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất nước ta?
A. Tổng GDP lớn nhất
B. Giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất
C. GDP bình quân đầu người lớn nhất
D. Diện tích và số dân lớn nhất
- Câu 509 : Tây Nguyên có thế mạnh nào dưới đây?
A. Chăn nuôi gia cầm
B. Khai thác và chế biến thủy, hải sản
C. Khai thác và chế biến lâm sản
D. Trồng cây lương thực
- Câu 510 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Cầu Treo
B. Bờ Y
C. Lao Bảo
D. Cha Lo
- Câu 511 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 17, số lượng các trung tâm kinh tế ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 512 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch biển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Bến Ninh Kiều
B. Bãi Khem
C. Tràm Chim
D. Vũng Tàu
- Câu 513 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 23, số lượng sân bay ở vùng Tây Nguyên (năm 2007) là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 514 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn thứ hai ở vùng Đông Nam Bộ là
A. TP. Hồ Chí Minh
B. Thủ Dầu Một
C. Vũng Tàu
D. Biên Hòa
- Câu 515 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Pu Huổi Long
B. Bạch Mã
C. Phu Hoạt
D. Pu Xai Lai Leng
- Câu 516 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đất hiếm của nước ta phân bố chủ yếu ở
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
- Câu 517 : Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) Altat Địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ
- Câu 518 : Căn cứ vào bản đồ Lúa (năm 2007) ở Altat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận xét nào là đúng về tình hình sản xuất lúa ở nước ta?
A. Giai đoạn 2000 – 2007, diện tích trồng lúa của nước ta có xu hướng tăng
B. Tây Nguyên là vùng duy nhất mà tất cả các tỉnh đều có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực ở mức dưới 60%
C. Giai đoạn 2000 – 2007, sản lượng lúa của nước ta tăng lên nhanh chóng
D. Các tỉnh (thành phố) của vùng Đồng bằng sông Cửu Long đều có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực ở mức dưới 90%
- Câu 519 : Căn cứ vào Altat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là
A. Thái Nguyên
B. Việt Trì
C. Cẩm Phả
D. Hạ Long
- Câu 520 : Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Altat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta?
A. Nam Định
B. Khánh Hòa
C. Vũng Tàu
D. An Giang
- Câu 521 : Đặc điểm nào sau đây không phải của Biển Đông?
A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Là một biển rộng
C. Là biển tương đối kín
D. Nằm ở phía đông của Thái Bình Dương
- Câu 522 : Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do
A. phần lớn lao động sống ở nông thôn
B. người lao động thiếu cần cù, sáng tạo
C. năng suất lao động thấp
D. độ tuổi trung bình của người lao động cao
- Câu 523 : Căn cứ vào giá trị sản xuất, Hà Nội được xếp là
A. trung tâm công nghiệp rất lớn
B. trung tâm công nghiệp lớn
C. trung tâm công nghiệp trung bình
D. trung tâm công nghiệp nhỏ
- Câu 524 : Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây là
A. các nước châu Phi và Mĩ La tinh
B. các nước ASEAN và châu Phi
C. khu vực Tây Á và các nước ASEAN
D. khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu
- Câu 525 : Đặc điểm tự nhiên có ảnh hưởng lớn nhất đến việc hình thành vùng chuyên canh chè ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đất feralit giàu dinh dưỡng
B. khí hậu phân hóa theo đai cao, có mùa đông lạnh
C. địa hình đồi thấp, có nhiều cao nguyên
D. lượng mưa lớn, mạng lưới sông ngòi dày đặc
- Câu 526 : Trong phát triển du lịch biển, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do
A. có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn
B. có nhiều đặc sản hơn
C. có nhiều đảo ven bờ hơn
D. có cơ sở hạ tầng tốt hơn
- Câu 527 : Hoạt động kinh tế biển nào say đây thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ?
A. Giao thông vận tải biển
B. Khai thác khoáng sản
C. Du lịch biển
D. Khai thác tài nguyên sinh vật biển
- Câu 528 : Đông Nam Á biển đảo là nơi có nhiều
A. đồng bằng châu thổ rộng lớn
B. núi và cao nguyên
C. các thung lũng rộng
D. đồi, núi và núi lửa
- Câu 529 : Biện pháp nào dưới đây không được sử dụng để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta?
A. Quy định việc khai thác
B. Ban hành sách đỏ Việt Nam
C. Cấm tuyệt đối việc khai thác tài nguyên thiên nhiên
D. Xây dựng và mở rộng hệ thống các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên
- Câu 530 : Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là
A. sông ngòi nước ta ngắn và dốc
B. các sông lớn chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ
C. lượng nước phân bố không đều trong năm
D. sông ngòi nhiều phù sa
- Câu 531 : Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là
A. các hiện tượng thời tiết biển ngày càng thuận lợi
B. hệ thống các cảng cá đã hoàn thiện
C. nguồn hải sản ngày càng dồi dào
D. như cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế
- Câu 532 : Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
A. Cơ cấu kinh tế của vùng không còn phù hợp
B. Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc chuyển dịch
C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội
D. Các vùng khác đã hoàn thành việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Câu 533 : Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ cần phải
A. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng
B. trồng rừng ven biển
C. khai thác thế mạnh của cả trung du, đồng bằng và biển
D. hình thành các vùng chuyên canh kết hợp với công nghiệp chế biến
- Câu 534 : Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất của cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên là
A. mở rộng diện tích canh tác
B. đa dạng hóa cây trồng
C. quy hoạch các vùng chuyên canh
D. đẩy mạnh chế biến sản phẩm
- Câu 535 : Năm nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN là
A. Thái Lan, Inđônêxia, Mianma, Philippin, Xingapo
B. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Brunây, Xingapo
C. Thái Lan, Xingapo, Inđônêxia, Malaixia, Việt Nam
D. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo
- Câu 536 : Vấn đề được đặt ra cấp bách trong phát triển công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. tránh gây mất đất sản xuất nông nghiệp
B. tránh gây ô nhiễm môi trường
C. giảm tình trạng chênh lệch giàu nghèo
D. tránh làm mất đi các ngành công nghiệp truyền thống
- Câu 537 : Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò là do
A. khí hậu lạnh và ẩm nên nuôi trâu phù hợp hơn
B. có các đồng cỏ ruộng
C. truyền thống chăn nuôi trâu lâu đời
D. nhu cầu lấy sức kéo lớn hơn
- - Bộ đề thi thử THPTQG Địa lí cực hay có lời giải chi tiết !!
- - 360 Bài trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 Địa lí cực hay có đáp án !!
- - 280 Câu trắc nghiệm thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có đáp án !!
- - Bộ đề Luyện thi THPTQG Môn Địa Lí cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử Địa lý THPTQG 2019 có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG Địa lí 2019 cực hay có đáp án !!
- - 480 Bài trắc nghiệm Địa Lí từ đề thi THPTQG 2019 có đáp án cực hay !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG năm 2019 môn Địa lý có lời giải chi tiết !!