Đề thi thử THPT Quốc Gia- ĐH Môn Vật Lý năm 2015-...
- Câu 1 : Chọn đáp án sai. Trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện :
A Tần số dòng điện càng lớn thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch càng lớn.
B Công suất tiêu thụ trong mạch bằng không.
C Cường độ dòng điện hiệu dụng I = CUω.
D Điện áp tức thời sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện tức thời.
- Câu 2 : Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số f = 15Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Gọi d1 và d2 lần lượt là khoảng cách từ điểm đang xét đến A và B. Tại điểm nào sau đây dao động sẽ có biên độ cực đại ?
A d1 = 24 cm; d2 = 21 cm.
B d1 = 25 cm; d2 = 20 cm.
C d1 = 25 cm; d2 = 21 cm.
D d1 = 26 cm; d2 = 27 cm.
- Câu 3 : Phát biểu sai khi nói về dao động điều hoà?
A Gia tốc của chất điểm dao động điều hoà sớm pha hơn li độ một góc π/2
B Vận tốc của chất điểm dao động điều hoà trễ pha hơn gia tốc một góc π/2
C Khi chất điểm chuyển động từ vị trí cân bằng ra biên thì thế năng của chất điểm tăng.
D Khi chất điểm chuyển động về vị trí cân bằng thì động năng của chất điểm tăng.
- Câu 4 : Con lắc lò xo dao động điều hoà gồm vật nhỏ có khối lượng m = 250g, lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m. Chọn gốc thời gian khi vật nhỏ qua vị trí cân bằng theo chiều dương quy ước. Trong khoảng thời gian bằng π/20 s đầu tiên vật nhỏ đi được quãng đường 4cm. Biên độ dao động và vận tốc của vật nhỏ tại thời điểm π/20 s là :
A 2cm, - 40cm/s.
B 4cm, 20cm/s
C 4cm, - 40cm/s.
D 2cm, 40cm/s.
- Câu 5 : Một con lắc lò xo dao động điều hoà với phương trình: x =4cos(ωt+ π/6) (cm). Sau thời gian ∆t = 5,25T (T là chu kì dao động) tính từ lúc t = 0, vật nhỏ đi được quãng đường là :
A 80,732m.
B 81,462cm.
C 85,464cm.
D 96,836cm
- Câu 6 : Trong một hộp kín chứa hai trong ba phần tử : điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện mắc nối tiếp, với hai đầu nối ra ngoài là A và B. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều u = 180√2cos(100πt- π/6) (V)thì cường độ dòng điện qua hộp là i = √6sin(100πt+π/6) (A) Các phần tử trong hộp là:
A R= 90Ω và L = 3√3/10π H.
B R = 30√3Ω và L = 0,9/ π H.
C R= 30√3Ω và C = 10-3 / 9π F.
D R= 90 Ω và C = 10-3 / 3√3π F
- Câu 7 : Chọn phương án sai :
A Tất cả các phần tử môi trường có sóng đi qua đều dao động với cùng tần số của nguồn phát ra sóng đó.
B Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
C Vận tốc truyền sóng là vận tốc truyền pha dao động
D Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động vuông pha bằng một phần tư bước sóng.
- Câu 8 : Một con lắc lò xo, gồm vật nhỏ có khối lượng m = 100g dao động điều hoà với cơ năng bằng 2,0 mJ và gia tốc cực đại có độ lớn bằng 80cm/s2. Biên độ và tần số góc của vật nhỏ là :
A 5,0 mm và 40 rad/s.
B 10 cm và 2,0 rad/s.
C 5,0cm và 4,0 rad/s.
D 3,2cm và 5,0 rad/s.
- Câu 9 : Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A và B cách nhau 30 cm, có phương trình dao động uA = uB =acos(20 πt). Coi biên độ sóng không đổi. Khoảng cách giữa 2 điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB là 3 cm Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB ngược pha với nguồn là
A 5
B 3
C 4
D 6
- Câu 10 : Một động cơ điện xoay chiều một pha khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V thì sinh ra công suất cơ học là 80 W. Biết động cơ có hệ số công suất là 0,8 và điện trở thuần của cuộn dây quấn là 32 Ω, công suất toả nhiệt nhỏ hơn công suất cơ học. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là :
A 1,25 A
B √2A
C √2 / 2 A
D 5√2 A
- Câu 11 : Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được áp dụng rộng rãi là
A chọn dây có điện trở suất nhỏ.
B giảm chiều dài dây dẫn truyền tải.
C tăng điện áp ở đầu đường dây truyền tải.
D tăng tiết diện dây dẫn.
- Câu 12 : Biên độ của dao động cưỡng bức khi đã ổn định không phụ thuộc vào :
A lực cản của môi trường.
B pha ban đầu của ngoại lực biến thiên điều hoà tác dụng lên vật dao động.
C biên độ của ngoại lực cưỡng bức tác dụng lên vật dao động.
D tần số của ngoại lực cưỡng bức tác dụng lên vật dao động.
- Câu 13 : Cường độ dòng điện xoay chiều qua một mạch điện có dạng là i = 2cos(100πt – π/6) (A), t tính bằng giây (s). Tính từ lúc t = 0, xác định thời điểm đầu tiên mà dòng điện có cường độ tức thời bằng cường độ hiệu dụng ?
A 5/600 s.
B 1/600 s.
C 1/150 s.
D 1/240 s.
- Câu 14 : Trên một sợi dây dài 1 m có hai đầu cố định, khi tần số tạo ra sóng dừng trên dây là f1 = 120 Hz thì trên dây xuất hiện 16 nút sóng. Tần số nhỏ nhất để tạo thành sóng dừng trên dây là :
A 9 Hz
B 12Hz
C 8Hz
D 6 Hz
- Câu 15 : Một dàn nhạc gồm nhiều đàn đặt gần nhau thực hiện bản hợp xướng. Nếu chỉ một chiếc đàn được chơi thì một người nghe được âm với mức cường độ âm 12 dB. Nếu tất cả các đàn cùng được chơi thì người đó nghe được âm với mức cường độ âm là 24,56 dB. Coi mỗi đàn như một nguồn âm điểm, cường độ âm do mỗi đàn phát ra như nhau và môi trường không hấp thụ hay phản xạ âm. Dàn nhạc có khoảng
A 8 đàn.
B 12 đàn.
C 18 đàn.
D 15 đàn.
- Câu 16 : Kết luận nào là không đúng với sóng âm?
A Âm sắc, độ cao, độ to là những đặc trưng sinh lý của âm.
B Sóng âm là các sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
C Tốc độ truyền âm trong môi trường tỉ lệ với tần số âm.
D Âm nghe được có cùng bản chất với siêu âm và hạ âm.
- Câu 17 : Một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc α0 = 90 và năng lượng dao động E = 0,02 J. Động năng của con lắc khi vật nhỏ của con lắc có li độ góc α = 4,50 là :
A 0,010 J.
B 0,017 J.
C 0,015 J.
D 0,012 J.
- Câu 18 : Một con lắc đơn gồm một sợi dây mảnh, không dãn và có chiều dài l, vật nhỏ có khối lượng m. Từ vị trí cân bằng, kéo vật nhỏ sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 450 rồi thả nhẹ. Gia tốc trọng trường là g, mốc thế năng tại vị trí cân bằng, bỏ qua sức cản không khí. Độ lớn cực tiểu của gia tốc vật nhỏ trong quá trình dao động là:
A g
B
C
D 0
- Câu 19 : Quả cầu kim loại nhỏ của con lắc đơn có khối lượng m = 100 g, điện tích q = 10-7C được treo bằng sợi dây không dãn, mảnh, cách điện có chiều dài l tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Đặt con lắc đơn trong điện trường đều nằm ngang có độ lớn E = 2.106V/m. Ban đầu quả cầu được giữ để sợi dây có phương thẳng đứng vuông góc với phương của điện trường rồi thả nhẹ. Bỏ qua sức cản không khí, mốc thế năng tại vị trí cân bằng mới. Lực căng của sợi dây khi quả cầu qua vị trí cân bằng mới là :
A 1,36 N.
B 1,04 N.
C 1,02 N.
D 1,39 N.
- Câu 20 : Câu nào sai khi nói về tần số dao động điều hoà của con lắc đơn ?
A Tần số tăng khi đưa con lắc từ mặt đất xuống giếng sâu.
B Tần số tăng khi chiều dài dây treo giảm.
C Tần số giảm khi đưa con lắc từ mặt đất lên cao
D Tần số không đổi khi khối lượng con lắc thay đổi.
- Câu 21 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + π/3 ) (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/2π (H). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là 100 √2 (V) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm thuần là 2 (A). Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm thuần là:
A i = 2√3cos(100πt + π/6 ) (A).
B i = 2√2cos(100πt - π/6) (A).
C i = 2√2cos(100πt + π/6 ) (A).
D i = 2√3cos(100πt - π/6) (A).
- Câu 22 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 120 V và tần số f không đổi. Thay đổi điện dung tụ điện để điện áp hiệu dụng trên nó đạt giá trị cực đại và bằng 150 V. Khi đó điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn dây dẫn bằng :
A 90 V.
B 30√2V
C 60 V.
D 30 V.
- Câu 23 : Một vật nhỏ thực hiện đồng thời 2 dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số x1 = 2sin(2πt + π/6) cm và x2 = A2cos(2πt + Φ2) cm; t đo bằng giây. Biết rằng tại thời điểm t = 1/6 s, vật nhỏ có li độ bằng 1/2 biên độ và bằng 1 cm, đang chuyển động theo chiều âm. Vậy :
A A2 = 2cm ; Φ2 = π/3
B A2 = 1cm ; Φ2 = π/3
C A2 = 1cm ; Φ2 = -π/3
D A2 = 2cm ; Φ2 = -π/3
- Câu 24 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn có điện trở r không đổi, độ tự cảm L = √3/2π H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều có dạng u = U√2cos(100πt + π/6) (V). Để điện áp giữa hai đầu cuộn dây dẫn cực đại thì điện dung của tụ điện có giá trị là :
A 2.10-4/√3π F
B 10-4/√3π F
C √3.10-4/π F
D 5.10-4/√3π F
- Câu 25 : Một con lắc lò xo nằm ngang đang dao động điều hoà với biên độ 10 cm và chu kì 2 s. Vào thời điểm con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm, người ta giữ chặt điểm chính giữa của lò xo. Chọn thời điểm này làm gốc thời gian. Phương trình dao động của con lắc mới là :
A x = 5√2cos(2πt - π/2) cm
B x = 5√2cos(√2πt - π) cm
C x = 5√2sin(2πt + π) cm
D x = 5√2sin(2πt + π/2) cm
- Câu 26 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở và cảm kháng lần lượt là r = 20 Ω ; ZL = 50 Ω tụ điện có dung kháng Zc = 65 Ω và biến trở R mắc nối tiếp. Điều chỉnh biến trở R thay đổi từ 0 → ∞ thì thấy công suất tiêu thụ trên toàn mạch có giá trị cực đại là :
A 120 W.
B 115,2 W.
C 40 W.
D 105,7W
- Câu 27 : Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình Tốc độ dao động cực đại của các phần tử môi trường lớn gấp 4 lần tốc độ truyền sóng nếu :
A λ =2πa
B λ =πa/4
C λ =πa/2
D λ =πa
- Câu 28 : Hai chất điểm P và Q cùng xuất phát từ một vị trí và bắt đầu dao động điều hoà theo cùng một chiều trên trục Ox (trên hai đường thẳng song song kề sát nhau) với cùng biên độ nhưng với chu kì lần lượt là T1 và T2 = 2T1. Tỉ số độ lớn vận tốc của P và Q khi chúng gặp nhau là:
A 2/1
B 2/3
C 1/2
D 3/2
- Câu 29 : Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Các giá trị điện trở R, độ tự cảm L và điện dung C thỏa điều kiện . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số của dòng điện thay đổi được. Khi tần số góc của dòng điện là ω1 hoặc ω2=4 ω1 thì mạch điện có cùng hệ số công suất và bằng
A 3/ √13.
B 3/ √12.
C 5/ √12.
D 2/ √13.
- Câu 30 : Một sợi dây dài 60 cm, căng giữa hai điểm cố định, khi dây dao động với tần số f = 500 Hz thì trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là :
A 50 m/s.
B 25m/s.
C 150 m/s.
D 100 m/s.
- Câu 31 : Cho hai chất điểm dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động tương ứng là : x1 = A1cos(ωt + Φ1); x2 = A2cos(ωt + Φ2) Biết rằng 4x12 + 9x22 = 25 (cm2). Khi chất điểm thứ nhất có li độ x1 = -2 cm, vận tốc bằng 9 m/s thì vận tốc của chất điểm thứ hai có độ lớn bằng:
A 8 m/s.
B 12m/s.
C 6 m/s.
D 9 m/s.
- Câu 32 : Hai nguồn âm nhỏ giống nhau phát ra âm thanh cùng pha, cùng biên độ và cùng tần số đặt tại hai điểm A và B. Tai người ở một điểm N với AN = 2 m và BN = 1,625 m. Tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Bước sóng dài nhất để người đó không nghe được âm thanh từ hai nguồn phát ra là
A 0,25 m.
B 0,375 m
C 0,50 m.
D 0,75 m.
- Câu 33 : Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ωf. Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi tần số góc ωf thì biên độ dao động của vật nhỏ thay đổi và khi ωf = 10rad/s thì biên độ dao động của vật nhỏ đạt cực đại. Khối lượng m của vật nhỏ là :
A 120 g
B 40 g
C 10g
D 100g
- Câu 34 : Một sóng cơ lan truyền từ nguồn O, dọc theo trục Ox với biên độ sóng không đổi, chu kì của sóng là T và bước sóng là λ. Biết rằng tại thời điểm t = 0, phần tử tại O đi qua vị trí cần bằng theo chiều dương và tại thời điểm t = 5T/6 phần tử tại M cách O một đoạn λ/6 có li độ là – 2 cm. Biên độ của sóng là
A 2 √3 cm
B 4/ √3 cm.
C 4 cm.
D 2 √2 cm.
- Câu 35 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với năng lượng dao động 1J và lực đàn hồi có độ lớn cực đại là 10 N. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp Q chịu tác dụng của lực kéo 5√3N là 0,1s. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong 0,4s là :
A 60cm.
B 50cm.
C 55cm.
D 50√3cm.
- Câu 36 : Một vật nhỏ dao động điều hoà có phương trình x = 5cos(4 πt – π/3) (cm), trong đó t tính bằng giây. Tốc độ trung bình của vật nhỏ trong khoảng thời gian tính từ lúc t = 0 đến thời điểm vật nhỏ đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương lần thứ nhất là :
A 38,2 cm/s.
B 36 cm/s.
C 42,9 cm/s.
D 25,7 cm/s.
- Câu 37 : Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng A và B cách nhau 24 cm, phương trình sóng lần lượt là uA = 5cos(20πt + π) (mm) và uB = 5cos(20πt) (mm) .Sóng truyền trên mặt nước ổn định với vận tốc 40 cm/s và không bị môi trường hấp thụ. Xét đường tròn (C) tâm I bán kính R = 4 cm với I là điểm cách đều A, B một đoạn 13 cm. Điểm M nằm trên (C) xa A nhất dao động với biên độ gần bằng giá trị nào nhất ?
A 10 mm.
B 9,44 mm.
C 6,67 mm.
D 5 mm.
- Câu 38 : Có thể tạo ra suất điện động xoay chiều bằng cách
A tạo ra cảm ứng từ tỉ lệ theo hàm bậc nhất theo thời gian.
B tạo ra từ thông biến thiên điều hoà theo thời gian đi qua lòng khung dây dẫn.
C cho khung dây dẫn quay trong một từ trường đều quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây dẫn và song song với véctơ cảm ứng từ.
D cho khung dây dẫn chuyển động tịnh tiến trong từ trường tạo bởi nam châm chữ U.
- Câu 39 : Một cái loa coi như nguồn âm điểm có mức cường độ âm tại điểm A cách loa 1 m là 70 dB. Một người đứng cách loa từ 100 m trở lên thì không nghe thấy âm của loa nữa. Biết cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2, coi môi trường không hấp thụ hay phản xạ âm. Ngưỡng nghe của người đó là
A 4.10-9 W/m2.
B 10-9 W/m2.
C 3.10-9 W/m2
D 2.10-9 W/m2.
- Câu 40 : Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể. Mạch ngoài gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với ampe kế có điện trở rất nhỏ. Khi rôto quay với tốc độ góc 25 rad/s thì ampe kế chỉ 0,1 (A). Nếu tăng tốc độ góc của rôto lên gấp đôi thì số chỉ ampe kế là
A 0,2 A.
B 0,05 A.
C 0,1 A.
D 0,4 A.
- Câu 41 : Cho hai nguồn A và B phát ra hai sóng uA = uB =5cos(20 πt) (mm). Khoảng cách AB = 21 cm, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Số điểm không dao động trên đoạn AB là :
A 8
B 11
C 9
D 10
- Câu 42 : Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ được treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g =10m/s2, đầu trên của lò xo cố định, đầu dưới gắn với vật coi như chất điểm có khối lượng 1 kg. Giữ vật ở phía dưới vị trí cân bằng sao cho khi đó lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật có độ lớn F = 12 N, rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Lực đàn hồi nhỏ nhất của lò xo trong quá trình vật dao động bằng :
A 4N
B 8N
C 0N
D 22N
- Câu 43 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 120 V và tần số f không đổi. Thay đổi điện dung tụ điện để điện áp hiệu dụng trên nó đạt giá trị cực đại và bằng 150 V. Khi đó điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn dây dẫn bằng :
A 90 V.
B 30√2V
C 60 V.
D 30 V.
- Câu 44 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn có điện trở r không đổi, độ tự cảm L = √3/2π H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều có dạng u = U√2cos(100πt + π/6) (V). Để điện áp giữa hai đầu cuộn dây dẫn cực đại thì điện dung của tụ điện có giá trị là :
A 2.10-4/√3π F
B 10-4/√3π F
C √3.10-4/π F
D 5.10-4/√3π F
- Câu 45 : Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Các giá trị điện trở R, độ tự cảm L và điện dung C thỏa điều kiện . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số của dòng điện thay đổi được. Khi tần số góc của dòng điện là ω1 hoặc ω2=4 ω1 thì mạch điện có cùng hệ số công suất và bằng
A 3/ √13.
B 3/ √12.
C 5/ √12.
D 2/ √13.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất