Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 23 (có đáp án): Đông lượ...
- Câu 1 : Hình nào biểu diễn đúng quan hệ giữa và của một chất điểm?
A.
B.
C.
D.
- Câu 2 : Một chất điểm chuyển động theo phương thẳng đứng, hướng lên. Hình nào sau đây biểu diễn đúng quan hệ giữa và của chất điểm đó
A.
B.
C.
D.
- Câu 3 : Một vật khối lượng 500g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18km/h. Động lượng của vật bằng
A. 9 kg.m/s.
B. 2,5 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
- Câu 4 : Một vật có khối lượng 450g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 72km/h. Động lượng của vật bằng
A. 9 kg.m/s.
B. 2,5 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
- Câu 5 : Tìm phát biểu không đúng.
A. Chuyển động với gia tốc không đổi
B. Chuyển động tròn đều
C. Chuyển động thẳng đều
D. Chuyển động với vận tốc không đổi.
- Câu 6 : Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi . Động lượng chất điểm ở thời điểm t là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 7 : Độ biến thiên động lượng của vật
A.
B.
C.
D.
- Câu 8 : Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:
A. 30 kg.m/s.
B. 3 kg.m/s.
C. 0,3 kg.m/s.
D. 0,03 kg.m/s.
- Câu 9 : Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,25N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 4s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:
A. 1 kg.m/s.
B. 0,1 kg.m/s.
C. 0,25 kg.m/s.
D. 0,0625 kg.m/s.
- Câu 10 : Trên hình là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm và thời điểm lần lượt bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 11 : Hình trên là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật có khối lượng 12kg. Động lượng của vật tại thời điểm và thời điểm lần lượt bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Một vật 3 kg rơi tự do rơi xuống đất trong khoảng thời gian 2 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là lấy
A. 60 kg.m/s.
B. 61,5 kg.m/s.
C. 57,5 kg.m/s.
D. 58,8 kg.m/s.
- Câu 13 : Một vật 250g rơi tự do không vận tốc đầu xuống đất trong khoảng thời gian 2s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là? lấy
A. 4,9 kg.m/s.
B. 1,225 kg.m/s.
C. 12,76 kg.m/s.
D. 2,45 kg.m/s.
- Câu 14 : Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ và bật ngược trở lại với tốc độ . Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng
A. 2 kg.m/s.
B. 5 kg.m/s.
C. 1,25 kg.m/s.
D. 0,75 kg.m/s.
- Câu 15 : Một quả bóng có khối lượng 500g đang bay theo phương ngang với vận tốc 20m/s thì tới đập vào tường thẳng đứng và bật ngược trở lại theo đúng phương cũ với vận tốc có độ lớn như cũ. Độ biến thiên động lượng của quả bóng bằng
A. 10kg.m/s
B. 0kg.m/s
C. 20kg.m/s
D. −10kg.m/s
- Câu 16 : Một quả bóng khối lượng 0,5kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động vói vận tốc 25m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
A. 12,5 N.s.
B. 50 N.s.
C. 25N.s.
D. 5N.s.
- Câu 17 : Viên đạn khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,001 s. Sau khi xuyên qua cửa vận tốc của đạn còn 300 m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng
A. 3000N.
B. 900N.
C. 9000N.
D. 30000N.
- Câu 18 : Một viên đạn có khối lượng 10g chuyển động với vận tốc 1000m/s xuyên qua tấm gỗ. Sau đó vận tốc của viên đạn là 500m/s, thời gian viên đạn xuyên qua tấm gỗ là 0,01s. Lực cản trung bình của tấm gỗ là
A. 50000N
B. −0,05N
C. 5N
D. −500N
- Câu 19 : Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:
A. 6 kg.m/s.
B. 0 kg.m/s.
C. 3 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
- Câu 20 : Hai vật chuyển động trên mặt phẳng ngang, xác định động lượng của hệ vật trong trường hợp hai vật chuyển động hợp với nhau một góc vuông. Biết khối lượng và vận tốc của các vật lần lượt là 400g và 200g, 6m/s và 12m/s.
A. 2,4kg.m/s
B. 3,39kg.m/s
C. 4,8kg.m/s
D. 0kg.m/s
- Câu 21 : Hệ gồm hai vật có động lượng là và . Động lượng tổng cộng của hệ p = 10 kg.m/s nếu
A. và cùng phương, ngược chiều
B. và cùng phương, cùng chiều
C. và hợp với nhau góc
D. và vuông góc với nhau
- Câu 22 : Hệ gồm hai vật có động lượng là và . Động lượng tổng cộng của hệ p = 4,8kg.m/s nếu:
A. và cùng phương, ngược chiều
B. và cùng phương, cùng chiều
C. và hợp với nhau góc
D. và vuông góc với nhau
- Câu 23 : Phát biểu nào sau đây là đúng? Trong một hệ kín
A. các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
B. động lượng của hệ không bảo toàn
C. tổng ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ khác không.
D. nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.
- Câu 24 : Một vật có khối lượng 100g chuyển động với vận tốc 2,5m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 150g đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 3,75 m/s.
D. 4 m/s.
- Câu 25 : Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là
A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do