Phong trào cách mạng 1930- 1935 (Có đáp án) !!
- Câu 1 : Phong trào nào là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này?
A. Phong trào cách mạng 1930 -1931
B. Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940)
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước
- Câu 2 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
- Câu 3 : Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là
A. Khủng hoảng trầm trọng
B. Phát triển mạnh mẽ
C. Phát triển chậm
D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng
- Câu 4 : Tình hình nông nghiệp Việt Nam trong cuộc khủng hoảng kinh thế giới (1929 -1933) biểu hiện như thế nào?
A. Giá nông phẩm giảm mạnh, ruộng đất bị bỏ hoang.
B. Các đồn điền trồng lúa chuyển sang trồng cây công nghiệp.
C. Tư bản Pháp đẩy mạnh hoạt động chiến đất của nhân dân.
D. Diện tích trồng cây cao su tăng nhanh gấp 10 lần so với trước khủng hoảng.
- Câu 5 : Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam?
A. Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động
C. Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển
D. Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp
- Câu 6 : Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930 -1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo hình thức nào?
A. Chính quyền công- nông- binh
B. Chính quyền dân chủ tư sản
C. Chính quyền Xô viết
D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân
- Câu 7 : Hình thức mặt trận được thành lập trong phong trào 1930 - 1931 là
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
C. Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương
D. Chỉ có liên minh công - nông.
- Câu 8 : Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là
A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp
B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc
C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai
D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc
- Câu 9 : Hội nghị nào đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935)
- Câu 10 : Chính sách nào sau đây của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh không được thực hiện trong thời gian tồn tại?
A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp
B. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân
D. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp
- Câu 11 : Nhận xét nào dưới đây về chính quyền Xô Viết Nghệ- Tĩnh là không đúng?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước
B. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra
C. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới
D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân
- Câu 12 : Chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An - Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 được gọi là Xô viết Nghệ - Tĩnh vì
A. đây là hình thức chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết.
B. đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).
C. đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. đây là hình thức nhà nước của những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
- Câu 13 : Đâu không phải là hạn chế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh mà Đảng Cộng sản cần khắc phục trong các thời kì đấu tranh sau?
A. Thời gian tồn tại ngắn
B. Các chính sách chưa nhiều
C. Quy mô chỉ ở cấp xã
D. Chưa đưa ra chính sách tích cực
- Câu 14 : Mục tiêu đấu tranh chính trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì
A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc
D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình
- Câu 15 : Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931 ở Việt Nam?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933
B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
- Câu 16 : Hậu quả cơ bản của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 tác động đến xã hội nước ta là
A. Đời sống của tất cả giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam rất cực khổ
B. Lạm phát tăng cao, đời sống nhân dân điêu đứng
C. Mâu thuẫn xã hội giữa thực dân Pháp với nhân dân diễn ra sâu sắc
D. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm
- Câu 17 : Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?
A. Vì kinh tế Việt Nam độc lập với kinh tế của Pháp.
B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp.
C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
D. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.
- Câu 18 : Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt, cơ bản nhất là mâu thuẫn
A. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. giữa công nhân với tư sản, giữa tư sản với địa chủ phong kiến.
C. giữa công nhân với tư sản, giữa nông dân với thực dân Pháp.
D. giữa địa chủ phong kiến với tư sản, giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
- Câu 19 : Ý nào sau đây là hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị (tháng 10-1930)?
A. Không giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và dân chủ
B. Không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc
C. Bộc lộ tư tưởng chủ quan nóng vội
D. Không giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
- Câu 20 : Hạn chế của “Luận cương chính trị” (10-1930) so với “Cương lĩnh chính trị đầu tiên” (2-1930) của Đảng là
A. chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân
B. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam
C. mang tính chất hữu khuynh, giáo điều
D. nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất
- Câu 21 : Nguyên nhân nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931?
A. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới
B. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933
- Câu 22 : Yếu tố quyết định để phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất là
A. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.
B. Sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân.
C. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.
D. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp.
- Câu 23 : Sự kiện nào sau đây đánh dấu khối liên minh công - nông được hình thành?
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5 (1930)
C. Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên
D. Chính quyền Xô viết được thành lập
- Câu 24 : Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở điểm nào?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
- Câu 25 : Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về phong trào cách mạng 1930 - 1931 của nhân dân Việt Nam?
A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
D. Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
- Câu 26 : Đâu không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh
B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản
C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933
D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh
- Câu 27 : Điểm khác biệt về nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền được xác định trong Luận cương chính trị (10-1930) so với Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) là
A. Cách mạng Đông Dương phải trải qua 2 giai đoạn
B. Bao gồm hai nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc
C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc
D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
- Câu 28 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 thể hiện ở
A. Đường lối, nhiệm vụ cách mạng.
B. Nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
C. Mục tiêu và hình thức đấu tranh.
D. Lực lượng tham gia và giai cấp lãnh đạo.
- Câu 29 : Điểm khác nhau cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng giữa Cương lĩnh chính trị (2 - 1930) và Luận cương chính trị (10 - 1930) thể hiện ở nội dung nào?
A. Lực lượng tham gia và phương pháp cách mạng.
B. Giai cấp lãnh đạo và phương pháp cách mạng
C. Xác định nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo.
D. Xác định nhiệm vụ và lực lượng tham gia.
- Câu 30 : Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
- Câu 31 : Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?
A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
C. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam
D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
- Câu 32 : Đâu là điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước?
A. Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản
B. Đề ra nhiệm vụ - mục tiêu đấu tranh triệt để
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng vẫn mang tính thống nhất cao
D. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt
- Câu 33 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có gì khác biệt về lực lượng so với các phong trào yêu nước trước đó?
A. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân đoàn kết đấu tranh cách mạng.
C. Các giai cấp trong xã hội đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng.
D. Lần đầu tiên giai cấp công nhân tham gia phong trào.
- Câu 34 : Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.
B. Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.
C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Câu 35 : Bài học kinh nghiệm nào từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 được Đảng ta kế thừa và vận dụng trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
C. Phát triển mối quan hệ Việt Nam với thế giới.
D. Xây dựng cơ sở Đảng vững mạnh.
- Câu 36 : Xô Viết - Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931, vì:
A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ các tệ nạn xã hội.
B. Thành lập chính quyền cách mạng, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
C. Đem lại quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.
D. Thi hành 1 số biện pháp tích cực như: cải cách ruộng đất, bãi bỏ 1 số thuế vô lí.
- Câu 37 : Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt của đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh?
A. Ban chấp hành nông hội.
B. Ban chấp hành công hội.
C. Hội phụ nữ giải phóng.
D. Đoàn thanh niên phản đế.
- Câu 38 : Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, Xô Viết Nghệ Tĩnh đã
A. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ.
B. Đề ra đề cương văn hóa Việt Nam.
C. Thực hiện cải cách giáo dục.
D. Xây dựng hệ thống trường học các cấp.
- Câu 39 : Phong trào 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao vào thời gian nào?
A. Tháng 2 đến tháng 4 năm 1930.
B. Tháng 5 đến tháng 8 năm 1930.
C. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1930.
D. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1931.
- Câu 40 : Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào?
A. 1-5-1929
B. 1- 5-1930
C. 1-5-1931
D. 1-5-1933
- Câu 41 : Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 có đặc điểm như thế nào?
A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng.
B. Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển.
- Câu 42 : Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ khủng hoảng, suy thoái bắt đầu từ
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp
C. Thương nghiệp.
D. Công nghiệp.
- Câu 43 : Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam (10/1930) đề ra động lực của cách mạng là
A. Nhân dân
B. Công nhân
C. Công nhân và nông dân
D. Nông dân.
- Câu 44 : Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đã xác định lãnh đạo của cách mạng Đông Dương là
A. Giai cấp tư sản dân tộc
B. Giai cấp tiểu tư sản trí thức
C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
D. Giai cấp công nhân với đôi tiên phong là Đảng cộng sản
- Câu 45 : Vì sao nói cuộc đấu tranh ngày 1/5/1930 là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Cuộc đấu tranh đã thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi.
B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân trong nước mà còn thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
C. Mục tiêu cuộc đấu tranh không chỉ đòi quyền lợi về kinh tế như tăng lương, giảm giờ làm mà còn đòi các quyền tự do, dân chủ.
D. Cuộc đấu tranh có sự lãnh đạo của các tổ chức Đảng, có sự phối hợp giữa các địa phương, đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam.
- Câu 46 : Điều gì chứng tỏ từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đạt đỉnh cao?
A. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Thực hiện liên minh công - nông bền vững.
C. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
- Câu 47 : Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. Quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.
B. Hình thành khối liên minh công - nông.
C. Thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.
- Câu 48 : Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh là
A. Đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam.
- Câu 49 : Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã thông qua văn kiện nào?
A. Luận cương chính trị.
B. Điều lệ vắn tắt.
C. Sách lược vắn tắt.
D. Chính cương vắn tắt.
- Câu 50 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã có kết quả là
A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc - phong kiến trên toàn Nghệ - Tĩnh.
B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. Bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân.
D. Liên minh công - nông đã hình thành.
- Câu 51 : Các cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước nhân ngày Quốc tế lao động 1 - 5 trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 có ý nghĩa gì?
A. Lật đổ chính quyền thực dân phong kiến và thành lập chính quyền Xô viết.
B. Lần đầu tiên nông dân Việt Nam thể hiện tinh thần đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
C. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân và nông dân.
D. Đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng.
- Câu 52 : Điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự hình thành liên minh công nông.
B. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
C. Đảng kiên định trong quá trình đấu tranh.
D. Sự hình thành khối liên minh công nông vững chắc.
- Câu 53 : Khối Liên minh công - nông được hình thành từ phong trào nào?
A. Từ phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930
B. Từ phong trào cách mạng 1930-1931
C. Từ phong trào cách mạng 1932 - 1935
D. Từ phong trào dân chủ 1936-1939
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12