50 bài tập sóng cơ và sự truyền sóng cơ mức độ nhậ...
- Câu 1 : Chọn câu trả lời đúng. Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta dựa vào:
A tốc độ truyền sóng và bước sóng.
B phương truyền sóng và tần số sóng.
C phương dao động và phương truyền sóng.
D phương truyền sóng và tốc độ truyền sóng.
- Câu 2 : Một sóng cơ có tần số f = 5Hz, truyền dọc theo sợi dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v = 5m/s. Bước sóng là
A 1m
B 0,318m
C 25m
D 3,14m
- Câu 3 : Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với tốc độ 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là
A 3km
B 30,5m
C 7,5m
D 75m
- Câu 4 : Một sóng truyền trên mặt nước có tần số 40 Hz, vận tốc truyền sóng là 0,8 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng là nhau là
A 1 cm.
B 2 cm.
C 1,5 cm.
D 0,5 cm.
- Câu 5 : Một sóng cơ học lan truyền với tốc độ 3m/s, bước sóng 30cm. Tần số của sóng đó là:
A 0,1 Hz
B 10 Hz
C 9 Hz
D 90 Hz
- Câu 6 : Một sóng cơ có chu kỳ T, tần số f, lan truyền trong một môi trường có tốc độ truyền sóng là v. Bước sóng λ trong môi trường đó có biểu thức là
A λ=v/f
B λ=v/T
C λ=vf
D λ=f/v
- Câu 7 : Công thức biểu diễn đúng sự liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng l, chu kì T và tần số sóng f là
A v = T =$${\lambda \over f}$$.
B $$\lambda = {v \over T} = vf$$
C $$\lambda = vT = vf$$
D $$\lambda = vT = {v \over f}$$
- Câu 8 : Tốc độ truyền sóng cơ học trong một môi trường phụ thuộc vào
A tần số sóng và bước sóng.
B biên độ của sóng, chu kì và bước sóng.
C bước sóng.
D . bản chất của môi trường truyền sóng.
- Câu 9 : Chọn phương án sai:
A Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường có sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
B Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử của môi trường có sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
C Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
D Khi có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi, điểm dao động với biên độ cực đại được gọi là bụng sóng..
- Câu 10 : Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với bước sóng 4 cm.Quãng đường mà sóng truyền đi được trong 5 chu kì là:
A 20 cm.
B 16 cm.
C 24 cm.
D 4 cm.
- Câu 11 : Gọi λ là bước sóng. Xét sóng truyền trên dây đàn hồi dài vô hạn, khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là
A $${\lambda \over 4}$$
B $${\lambda \over 2}$$
C $$\lambda $$
D $$2\lambda $$
- Câu 12 : Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ=2m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền dao động cùng pha nhau là
A 0,5 m.
B 1,5 m.
C 2 m.
D 1 m.
- Câu 13 : Bạn Việt nói “tốc độ lan truyền sóng ngang trong chất rắn lớn hơn trong chất khí”. Bạn Nam nói “sóng ngang là sóng lan truyền theo phương ngang”. Nhận xét nào sau đây đúng?
A Cả hai bạn đều đúng.
B Việt sai, Nam đúng.
C Việt đúng, Nam sai.
D Cả hai bạn đều sai.
- Câu 14 : Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không đổi?
A Bước sóng.
B Biên độ sóng.
C Tần số sóng.
D Tốc độ truyền sóng.
- Câu 15 : Sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 20cm. Bước sóng λ bằng
A 5cm
B 10cm
C 40cm
D 290cm
- Câu 16 : Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ v = 50m/s. Sóng truyền từ O đến M, biết phương trình sóng tại điểm M là ${u_M} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \pi } \right)$cm. M nằm sau O cách O một đoạn 0,5 cm, thì phương trình sóng tại O là:
A ${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \frac{{3\pi }}{4}} \right)cm$
B ${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)cm$
C ${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t + \pi } \right)cm$
D ${u_O} = 5c{\text{os}}\left( {50\pi t - \frac{{3\pi }}{2}} \right)cm$
- Câu 17 : Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = 2cos(40πt − πx) (mm). Biên độ của sóng này là
A 2mm
B 4mm
C π mm
D 40π mm.
- Câu 18 : Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt – πx) (cm), với t tính bằng giây. Tần số của sóng này bằng
A 20Hz
B 5Hz
C 15Hz
D 10Hz
- Câu 19 : Một sóng cơ có tần số f, bước sóng lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi, khi đó tốc độ truyền sóng là
A $$v = \lambda f$$
B $$v = {f \over \lambda }$$
C $$v = {\lambda \over f}$$
D $$v = 2\pi f$$
- Câu 20 : Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài nằm ngang. Hai điểm P và Q nằm trên sợi dây và cách nhau một khoảng x. Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt – πx) cm, với t tính bằng s. Tần số của sóng này bằng
A 20 Hz.
B 20π Hz.
C 10π Hz.
D 10 Hz.
- Câu 21 : Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3(cm) (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM=3cos2πt (uM tính bằng cm, t tính bằng giây. Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π(cm/s) thì tốc độ dao động của phần tử N là
A 3π (cm/s).
B 4π (cm/s).
C
6π (cm/s).
D 0,5π (cm/s).
- Câu 22 : Sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng
A không đổi.
B tăng 4 lần.
C giảm 2 lần.
D tăng 2 lần.
- Câu 23 : Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cơ, dao động ngược pha bằng:
A Hai lần bước sóng
B Một phần tư bước sóng
C Một bước sóng
D Một nửa bước sóng
- Câu 24 : Một sóng cơ học được mô tả bởi phương trình \(u = A.c{\text{os2}}\pi \left( {\frac{t}{T} - \frac{x}{\lambda }} \right)\). Tốc độ cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi
A \(\lambda = \frac{{\pi A}}{4}\)
B λ = πA
C \(\lambda = \frac{{\pi A}}{2}\)
D λ = 2πA
- Câu 25 : Sóng cơ trên mặt nước truyền đi với vận tốc 32 m/s, tần số dao động tại nguồn là 50 Hz. Có hai điểm M và N dao động ngược pha nhau. Biết rằng giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm M, N bằng:
A 2,28 m
B 1,6 m
C 0,96
D 2,24 m
- Câu 26 : Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng
A 32cm
B 8cm
C 4cm
D 16cm
- Câu 27 : Một mũi nhọn S được gắn vào đầu A của một lá thép nằm ngang và chạm vào mặt nước. Khi đó lá thép dao động với tần số f = 120Hz. Nguồn S tạo ra trên mặt nước một dao động sóng, biết rằng khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 4cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước có giá trị bằng:
A v = 120 cm/s
B v = 60 cm/s
C v = 30 cm/s
D v = 100 cm/s
- Câu 28 : Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là u= 5 cos(6πt-πx)(cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là:
A 3m/s
B 60m/s
C 30m/s
D 6m/s
- Câu 29 : Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 40cm/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là: \({u_0} = 2c{\text{os2}}\pi {\text{t}}\left( {cm} \right)\). Phương trình sóng tại một điểm M nằm sau O và cách O 10cm là:
A ${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi {\text{t + }}\frac{\pi }{4}} \right)\left( {cm} \right)$
B ${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( {cm} \right)$
C ${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi {\text{t + }}\frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)$
D ${u_M} = 2c{\text{os}}\left( {{\text{2}}\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)$
- Câu 30 : Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là \(u = 5c{\text{os}}\left( {6\pi t - \pi x} \right)cm\), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là:
A 6 m/s
B 60 m/s
C 3 m/s
D 30 m/s
- Câu 31 : Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ v =v 0,5 m/s, chu kỳ dao động là T = 10 s. Khoảng cách giữa 2 điêm gần nhau nhất dao động vuông pha là
A 2,5m
B 1,25m
C 0,05 m
D 20 m
- Câu 32 : Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình: u = 5cos(8πt – 0,04πx) (cm) (u và x tính bằng cm; t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng là:
A 100cm/s
B 300cm/s
C 125cm/s
D 200cm/s
- Câu 33 : Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A v = 400 m/s.
B v = 16 m/s.
C v = 6,25 m/s.
D v = 400 cm/s.
- Câu 34 : Một sóng cơ học có bước sóng λ=3,2m, lan truyền với tốc độ v =320m/s. Chu kì của sóng đó bằng
A 100s
B 0,01s.
C 50s.
D 0,1s
- Câu 35 : Một sóng cơ có bước sóng λ truyền dọc theo một phương trong một môi trường đồng chất. Quãng đường sóng truyền đi được trong ba chu kì là
A 6λ
B 1,5λ
C 12λ
D 3λ
- Câu 36 : Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong nước là
A 3,0 m
B 75,0 m
C 7,5 m
D 30,5 m
- Câu 37 : Nguồn sóng có phương trình \(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t + }\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{) (cm)}\). Biết sóng lan truyền với bước sóng 0,4 m. Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình dao động của sóng tại điểm nằm trên phương truyền sóng, cách nguồn sóng 10 cm là
A \(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t + }\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{2}\text{) (cm)}\)
B \(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t - }\frac{\text{3 }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{) (cm)}\)
C \(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t + }\frac{\text{3 }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{) (cm)}\)
D \(\text{u = 2cos(2 }\!\!\pi\!\!\text{ t - }\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{4}}\text{) (cm)}\)
- Câu 38 : Tốc độ truyền sóng cơ học tăng dần trong các môi trường được sắp theo thứ tự
A Rắn, khí, lỏng
B rắn , lỏng, khí
C lỏng, khí , rắn
D khí, lỏng, rắn
- Câu 39 : Một sóng cơ học lan truyền trong không khí có bước sóng λ. Với k là một số nguyên, thì khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động vuông pha nhau là
A d = (2k+1)λ/2
B d = (2k+1)λ
C d = (2k+1)λ/4
D d = kλ
- Câu 40 : Một sóng ngang truyền theo trục Ox được mô tả bởi phương trình \(u = A.\cos \left( {0,02\pi x - 2t} \right)\) trong đó x được đo bằng cm, t đo bằng giây. Bước sóng đo bằng cm là:
A 50
B 100
C 200
D 5
- Câu 41 : Một sóng cơ truyền trong môi trường vật chất tại điểm cách nguồn sóng một khoảng x (m) có phương trình là \(u = 4.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t - \frac{{2\pi }}{3}x} \right)\left( {cm} \right)\) . Tốc độ truyền sóng trong môi trường đó bằng
A 2,0 m/s
B 1,5 m/s
C 2,5 m/s
D 0,5 m/s.
- Câu 42 : Sóng truyền trên sợi dây thẳng, dài với phương trình \(u = 5cos\left( {20\pi t - 0,5\pi x} \right)\left( {cm} \right)\). Biên độ sóng của một phần tử trên dây có giá trị là
A \(A = 2,5cm\)
B \(A = 10,0cm.\)
C \(A = 5,0cm.\)
D \(A = 20,0cm.\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất