Đề kiểm tra học kỳ I vật lý 10 trường THPT Lương N...
- Câu 1 : Chọn câu trả lời đúng Khi đồng thời tăng khối lượng của cả hai vật (coi như hai chất điểm ) và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A tăng gấp bốn
B tăng gấp đôi
C giảm đi một nửa
D giữ nguyên như cũ
- Câu 2 : Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36 km/h là:
A t = 100s.
B t = 200s.
C t = 360s.
D t = 300s.
- Câu 3 : Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện:
A \({\vec F_1} + {\vec F_2} = {\vec F_3}\)
B \({\vec F_1} - {\vec F_3} = {\vec F_2}\)
C \({\vec F_1} + {\vec F_2} = - {\vec F_3}\)
D \({\vec F_1} - {\vec F_2} = {\vec F_3}\)
- Câu 4 : Trong các câu dưới đây câu nào sai?Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:
A Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
B Gia tốc là đại lượng không đổi.
C Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
D Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
- Câu 5 : Một máy bay đang bay theo phương ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8m/s2 . Tầm bay xa của gói hàng là :
A 1000 m.
B 7500 m.
C 15000 m.
D 1500 m
- Câu 6 : Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ 54 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 100 m. Lấy g = 10 m/s2.
A 11 625 N.
B 3375 N
C 18375 N.
D 15000 N.
- Câu 7 : Trên một dòng sông, một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng nước, sau 1 giờ đi được 15km. Một chiếc bè thả trôi theo dòng nước sau 30 phút đi được 1 km. Vận tốc của thuyền buồm so với nước là bao nhiêu?.
A 13 km/h
B 17km/h
C 16 km/h
D 15 km/h
- Câu 8 : Phương trình chuyển động của chất điểm chuyển động thẳng đều là:
A v = v0 + at
B x = x0 + vt
C x = at2/2
D x = x0 + v0t + at2/2
- Câu 9 : Phương trình chuyển động của một vật có dạng : x = 3 -4t + 2t2. Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian là :
A v = 2(t – 1) (m/s).
B v = 4(t – 1) (m/s).
C v = 2(t + 2) (m/s).
D v = 4(t – 2) (m/s).
- Câu 10 : Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 10 cm và có độ cứng 40 N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1 N để nén lo xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là:
A 2,5 cm.
B 12.5 cm.
C 7,5 cm.
D 9,75 cm.
- Câu 11 : Chỉ ra câu sai.Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
A Quỹ đạo là đường tròn.
B Tốc độ góc không đổi.
C Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo
D Véctơ vận tốc không đổi.
- Câu 12 : Một vật có khối lượng 100 kg trượt không ma sát không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng cao 5 m, nghiêng góc \(\alpha \)= 300 so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s2.1. Tìm khoảng thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng và vận tốc vật ở chân mặt phẳng nghiêng2. Khi vật trượt hết mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục trượt chậm dần đều trên mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là \(\mu = \) 0,4. Tính thời gian và quãng đường vật đi được trên mặt phẳng ngang.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do