Đề thi online phương pháp quy đổi
- Câu 1 : Để hòa tan hoàn toàn 6,96 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 ( trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V
A 0,24
B 0,12
C 4,48
D 6,72
- Câu 2 : Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,8 gồm C4H10, C4H8, C4H6. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được?
A 4, 345 gam
B 2,444 gam
C 4,44 gam
D 3,444 gam
- Câu 3 : Hỗn hợp X có tỉ khối so với O2 là 1,7375 gồm butan, metylxiclopropan, but-2-en, etylaxetilen và đivinyl. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X. cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng H2SO4 đặc thấy bình tăng m gam. Giá trị của m
A 14,50 gam.
B 16,66 gam.
C 10,26 gam.
D 19,90 gam.
- Câu 4 : Cho 46,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y ; cô cạn Y thu được m gam FeSO4 và 80 gam Fe2(SO4)3 . Giá trị của m là
A 30,4
B 30
C 34
D 44,8.
- Câu 5 : Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khi NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan Giá trị của m là
A 49,09.
B 38,72.
C 35,50.
D 34,36.
- Câu 6 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y ; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3.Giá trị của m là
A 4,875 .
B 9,60.
C 9,75.
D 4,80.
- Câu 7 : Hòa tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít SO2 (đktc). Số mol H2SO4 phản ứng.
A 1,2
B 1,4
C 1,6
D 1,8
- Câu 8 : Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hoà tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A 9,6
B 14,72.
C 21,12.
D 22,4.
- Câu 9 : Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hoà tan hoàn toàn X trong HNO3 thu được 2,24 lít NO (chất khử duy nhất, đo ở đktc) . Giá trị m là
A 7,57.
B 7,75.
C 10,08.
D 10,80.
- Câu 10 : Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 vào 200ml HNO3 đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch X và còn lại 1,46 gam kim loại chưa tan. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A 2,7M.
B 3,2M
C 3,5M.
D 2,9M.
- Câu 11 : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCl2 , FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng, thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y . Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa. Giả trị m là
A 16,8.
B 17,75.
C 25,675.
D 34,55.
- Câu 12 : Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trên bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được V ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A 224 ml
B 448 ml
C 336ml
D 560 ml
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 0,48 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của m là
A 11,650
B 12,815
C 17,545
D 15,145
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm Mg, MgS và S. Hoà tan hoàn toàn m gam X trong HNO3 đặc, nóng thu được 2,912 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y được 46,55 gam kết tủa. Giá trị của m là
A 4,8.
B 7,2.
C 9,6.
D 12,0.
- Câu 15 : Hoà tan hoàn toàn 25,6 gam chất rắn X gồm Fe , FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư, đktc ra V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y . Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá trị của V là
A 17,92.
B 19,04.
C 24,64.
D 27,58.
- Câu 16 : Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm Cu và một oxit sắt vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 42,72 gam muối khan. Công thức của oxit sắt là
A FeO.
B Fe3O4
C Fe2O3
D Fe3O4 hoặc FeO
- Câu 17 : Cho m gam Mg, Zn, Al, Cu tác dụng hết với HNO3 thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Z: N2, N2O, NO, NO2 (không tạo muối amoni). Số mol NO và N2O bằng nhau. Tỉ khối của Z so với He là 9,25. Số mol HNO3 phản ứng
A 3,5
B 3,4
C 2,8
D 3,0
- Câu 18 : Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A 11,2.
B 10,2.
C 7,2.
D 9,6.
- Câu 19 : Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư thấy thoát ra 30,24 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) v à dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y được m gam kết tủa. tính giá trị của m
A 50,475
B 55,475
C 52,745
D 57,475
- Câu 20 : Hoà tan hoàn toàn 34,8 gam một oxit sắt dạng FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 1,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Oxit FexOy là
A FeO.
B Fe3O4
C FeO hoặc Fe3O4
D Fe2O3
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime