ôn tập các hợp chất vô cơ
- Câu 1 : Có dãy chuyển hóa sau: Mg \(\xrightarrow[{{t^0}}]{{ + {O_2}}}\) A \(\xrightarrow{{ + HCl}}\)B \(\xrightarrow{{ + NaOH}}\)C. Chất C có thể là
A MgSO4.
B MgO.
C Mg(OH)2.
D H2.
- Câu 2 : Có 3 phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ:A + HCl → B + H2↑B + KOH → C↓ + KClC \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) ZnO + H2OTrong sơ đồ trên, A là hợp chất
A ZnO.
B Zn.
C Zn(OH)2.
D ZnS.
- Câu 3 : Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3:
A dd HCl
B dd Pb(NO3)2
C dd BaCl2
D dd NaOH
- Câu 4 : Điện phân 500 ml dung dịch muối NaCl (có màng ngăn) thu được 17,92 lít Cl2 (đktc). Số mol NaOH được tạo thành là:
A 0,75 mol
B 1,6 mol
C 1,5 mol
D 1 mol
- Câu 5 : Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) A + B. Chất A và B là
A Fe(OH)2 và H2O.
B Fe2O3 và H2O.
C FeO và H2O.
D Phản ứng không xảy ra.
- Câu 6 : Dung dịch ZnSO4 bị lẫn tạp chất CuSO4 Kim loại nào sau đây làm sạch dung dịch
A Zn
B Fe
C Al
D Cu
- Câu 7 : Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng V(lít) khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:
A 0,672 lít
B 6,72 lít
C 2,24 lít
D 22,4 lít
- Câu 8 : Khử hoàn toàn 4,72 gam hỗn hợp Fe3O4; Fe2O3 và CuO cần dùng 1,792 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:
A 3,73 g
B 3,6 g
C 3,65 g
D 3,44 g
- Câu 9 : Khử hoàn hoàn 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng khí H2, sau phản ứng thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tổng thể tích khí H2 đã dùng là:
A 4,48 lít
B 6,72 lít
C 8,96 lít
D 11,2 lít
- Câu 10 : Cho 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dd HCl, dư thấy thoát ra 0,336 lít khí (đktc). Tính tổng khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng là :
A 15,85 g
B 1,585 g
C 9,5 g
D 12,7 g
- Câu 11 : Thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
A 2,24 lít
B 22,4 lít
C 4,48 lít
D 6,72 lít
- Câu 12 : Khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng là:
A 21,6g
B 13,44g
C 35,8g
D 57,1g
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A 6,81 g
B 4,81 g
C 3,81 g
D 5,81 g
- Câu 14 : Có dãy chuyển đổi sau: Al \(\xrightarrow[{{t^0}}]{{ + \,{O_2}}}\) A \(\xrightarrow{{ + HCl}}\) B \(\xrightarrow{{ + NaOH\,du}}\)CChất C có thể là
A AlCl3.
B Al2O3.
C NaAlO2..
D H2.
- Câu 15 : Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể phân biệt dung dịch NaCl; BaCl2; H2SO4; NaOH là:
A Qùy tím
B dd HCl
C dd KOH
D dd KNO3
- Câu 16 : Hòa tan hoàn toàn 1,16 gam hỗn hợp gồm Fe2O3; FeO tỉ lệ mol (1:1) và Fe3O4 bằng V ml dung dịch HCl 2M. Thể tích V ml dd HCl phản ứng là:
A 200 ml
B 20 ml
C 100ml
D 10 ml
- Câu 17 : Viết các PTHH .
- Câu 18 : Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu ? Biết thể tích các khí được đo ở đktc.
- Câu 19 : Sắp xếp các chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl thành một dãy chuyển đổi; Viết PTHH cho dãy chuyển đổi hóa học trên :
- Câu 20 : Viết PTHH cho những chuyển đổi hóa học sau:
- Câu 21 : Sắp xếp các chất sau FeCl3; Fe2O3; Fe; Fe(OH)3; FeCl2 thành một dãy chuyển đổi. Viết PTHH cho dãy chuyển đổi hóa học đó. Ghi rõ điều kiện phản ứng.
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime