Đề kiểm tra HK1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 -...
- Câu 1 : Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo?
A. Đảng Lập hiến.
B. Đảng Thanh niên.
C. Việt Nam nghĩa đoàn.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
- Câu 2 : Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5 – 1941), Nguyễn Ái Quốc đã xác định nhiệm vụ số 1 của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Cách mạng ruộng đất.
C. Thành lập mặt trận Việt Minh
D. Phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
- Câu 3 : Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền sản xuất hiện đại, có mối quan hệ gắn bó với nông dân?
A. Tiểu tư sản.
B. Địa chủ phong kiến
C. Công nhân.
D. Tư sản
- Câu 4 : Tham dự hội nghị Ianta (2/1945) có nguyên thủ các cường quốc
A. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Trung Quốc, Anh, Pháp
D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ
- Câu 5 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây?
A. Mặt trận Đồng Minh.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh).
D. Mặt trận Liên Việt.
- Câu 6 : Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. địa chủ và tư sản dân tộc.
B. công nhân và tư sản.
C. công nhân và tiểu tư sản.
D. tư sản và tiểu tư sản.
- Câu 7 : Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước ngoài?
A. Người cùng khổ.
B. Sự thật.
C. Nhân đạo.
D. Đời sống công nhân.
- Câu 8 : Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. Gửi bản yêu sách 8 điểm đến hội nghị Véc xai (1919).
B. Lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pa ri (1921)
C. Đọc bản sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin (7/1920)
D. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ( 6/1925).
- Câu 9 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội Đồng minh nào vào Việt Nam để làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. Quân Anh và Mĩ.
B. Quân Anh và Trung Hoa dân quốc.
C. Quân Anh và Pháp.
D. Quân Mĩ và Trung Hoa dân quốc.
- Câu 10 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Công nghiệp
D. Thương nghiệp
- Câu 11 : Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là
A. "Lục địa bùng cháy".
B. "Lục địa ngủ kĩ".
C. "Đại lục mới trỗi dậy".
D. "Lục địa mới trỗi dậy"
- Câu 12 : Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là
A. bù đăp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
B. đầu tư phát triên toàn diện nền kinh tế Đông Dương.
C. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
- Câu 13 : Hai tỉnh nào giành được chính quyền muộn nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
A. Biên Hòa và Thủ Dầu Một
B. Gia Định và Hà Tiên
C. Đồng Nai Thượng và Hà Tiên
D. Mĩ Tho và Biên Hòa
- Câu 14 : Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc
A. cách mạng công nghiệp.
B. cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại.
C. cách mạng thông tin.
D. cách mạng khoa học-kỹ thuật lần thứ nhất.
- Câu 15 : Đại biểu của tổ chức cộng sản nào dưới đây không tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930?
A. An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng.
- Câu 16 : Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
C. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
D. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
- Câu 17 : Phương pháp đấu tranh được Đảng ta sử dụng trong giai đoạn 1936- 1939 là
A. đấu tranh chính trị, thỏa hiệp, nhượng bộ với thực dân Pháp.
B. đấu tranh vũ trang lật đổ chính quyền thực dân, phong kiến.
C. kết hợp đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
D. đấu tranh chính trị kết hợp với khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
- Câu 18 : Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là
A. Đế quốc Anh.
B. Phát xít Nhật.
C. Trung Hoa Dân Quốc.
D. Thực dân Pháp.
- Câu 19 : Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
- Câu 20 : Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào?
A. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột.
B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
C. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.
D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
- Câu 21 : Năm nước thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc gồm những quốc gia nào?
A. Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc
B. Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Đức
C. Liên Xô (Nga), Mĩ, Nhật, Pháp, Trung Quốc
D. Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Đức, Trung Quốc
- Câu 22 : Bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A. thực dân Pháp và tay sai.
B. thực dân Pháp.
C. phát xít Nhật.
D. phát xít Nhật và thực dân Pháp.
- Câu 23 : Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. tài chính.
B. giặc dốt.
C. nạn đói.
D. giặc ngoại xâm.
- Câu 24 : Hiệp ước Bali (1976) được kí kết tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN là tên viết tắt của
A. hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B. hiệp ước bình đẳng và thân thiện.
C. hiệp ước hòa bình và hợp tác.
D. hiệp ước hợp tác phát triển.
- Câu 25 : Đâu không phải là lí do để các nước Đông Nam Á thành lập ra tổ chức ASEAN?
A. Muốn hợp tác để phát triển.
B. Sự xuất hiện và hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết khu vực đã cổ vũ các Đông Nam Á.
C. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Muốn thành lập một liên minh quân sự để chống lại ảnh hưởng của các nước lớn.
- Câu 26 : Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.
B. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
C. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
- Câu 27 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936 khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là
A. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình.
B. chống phát xít và chống chiến tranh
C. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
D. chống đế quốc và chống phong kiến.
- Câu 28 : Tháng 12-1989, những người đứng đầu hai nước Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố
A. chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. không phổ biến vũ khí hạt nhân.
C. bình thường hóa quan hệ.
D. cắt giảm vũ khí chiến lược.
- Câu 29 : Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau tháng Tám-1945 ở nước ta là
A. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
B. nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng.
C. nhân dân ta đã giành được chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Bác Hồ.
D. phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa phụ thuộc.
- Câu 30 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?
A. Các quyền dân chủ
B. Ruộng đất
C. Độc lập dân tộc
D. Hòa bình
- Câu 31 : Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đảng Quốc dân.
B. Đảng Quốc đại.
C. Đảng Dân tộc.
D. Đảng Dân chủ.
- Câu 32 : Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
C. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
D. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
- Câu 33 : Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là
A. Tổng bộ đặt tại Nam Kì (Việt Nam).
B. Tổng bộ đặt tại Quảng Châu (Trung Quốc).
C. Tổng bộ đặt tại Bắc Kì (Việt Nam).
D. Kì bộ đặt tại Bắc Kì (Việt Nam).
- Câu 34 : Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. chỉ có tính dân chủ.
B. có tính chất dân tộc.
C. không mang tính cách mạng.
D. không mang tính dân tộc.
- Câu 35 : Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương
A. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
B. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
C. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.
D. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12