Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 18 Trai sông
- Câu 1 : Cơ chế di chuyển của trai sông là do:
A. Do chân trai thò ra thụt vào kết hợp với động tác đóng mở vỏ.
B. Do chân trai luôn thò ra kết hợp với động tác đóng mở vỏ
C. Do hai đôi tấm miệng luôn rung động tạo ra.
D. Cả 3 ý a, b, c đều đúng.
- Câu 2 : Loài nào sau đây không thuộc ngành Thân mềm
A. Trai
B. Rươi
C. Hến
D. Ốc
- Câu 3 : Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp
A. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng
B. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi
C. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi
D. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ
- Câu 4 : Cơ quan nào đóng vai trò đóng, mở vỏ trai
A. Đầu vỏ
B. Đỉnh vỏ
C. Cơ khép vỏ (bản lề vỏ)
D. Đuôi vỏ
- Câu 5 : Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do… bị cháy khét
A. Lớp xà cừ
B. Lớp sừng
C. Lớp đá vôi
D. Mang
- Câu 6 : Trai tự vệ nhờ
A. Di chuyển nhanh
B. Ẩn nấp trong môi trường bùn
C. Có lớp vỏ cứng
D. Cả b và c đúng
- Câu 7 : Trai lấy mồi ăn bằng cách
A. Dùng chân giả bắt lấy con mồi
B. Lọc nước
C. Kí sinh trong cơ thể vật chủ
D. Tấn công làm tê liệt con mồi
- Câu 8 : Trai lọc nước
A. 10 lít một ngày đêm
B. 20 lít một ngày đêm
C. 30 lít một ngày đêm
D. 40 lít một ngày đêm
- Câu 9 : Trai di chuyển được là nhờ
A. Chân trai thò ra thụt vào
B. Động tác đóng mở vỏ trai
C. Hình thành chân giả
D. Cả a và b đúng
- Câu 10 : Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để
A. Lấy thức ăn
B. Lẩn trốn kẻ thù
C. Phát tán nòi giống
D. Kí sinh
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 1 Thế giới động vật đa dạng, phong phú
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 2 Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 4 Trùng roi
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 8 Thủy tức
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 Đa dạng của ngành Ruột khoang
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 10 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 11 Sán lá gan
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 12 Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 5 Trùng biến hình và trùng giày
- - Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 6 Trùng kiết lị và trùng sốt rét