Lịch sử 12 Lịch sử thế giới hiện đại (1945 - 2000)...
- Câu 1 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ai Quốc soạn thảo gồm có những văn kiện
A. Luận cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
B. Chính cương vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Lời kêu gọi quốc dân.
C. Luận cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ, Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
D. Chính cương vắt tát, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
- Câu 2 : Sau khi ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929, tình hình cách mạng Việt Nam như thế nào?
A. Đứng trước nguy cơ chia rẽ về tổ chức, lực lượng.
B. Cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường cách mạng tư sản hay vô sản tiếp diễn phức tạp hơn trước.
C. Quần chúng hoang mang, dao động, không tin tưởng vào cách mạng vô sản.
D. Mỗi tổ chức tranh giành quần chúng, tranh giành đảng viên.
- Câu 3 : Nội dung nào dưới đây không phải nhiệm vụ của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. Đánh đổ vua quan phong kiến, tư sản phản cách mạng.
C. Thành lập chính phủ công nông binh, tiến hành cách mạng thố địa.
D. Vận động quần chúng tiến hành vũ trang khởi nghĩa.
- Câu 4 : Vừa về tới Quảng Châu (Trung Quốc) và trước khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức chính trị nào?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
C. Việt Nam Nghĩa đoàn.
D. Cộng sản đoàn.
- Câu 5 : Hãy nêu rõ thành phần và địa bàn hoạt động của Tân Việt Cách mạng Đảng?
A. Công nhân và nông dân, hoạt động ở Trung Kì.
B. Tư sản dân tộc, công nhân, hoạt động ở Bắc Kì.
C. Trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản, hoạt động ở Trung Kì.
D. Tất cả các giai cấp và tầng lớp, hoạt động ở Nam Kì.
- Câu 6 : Tiền thân của Đông Dương Cộng sản đảng ra đời ở Việt Nam năm 1929 là
A. Tân Việt cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Hưng Nam.
- Câu 7 : Đảng viên của Việt Nam Quốc dân đảng bao gồm những thành phần
A. học sinh, sinh viên, tiểu tư sản, trí thức trẻ.
B. học sinh, sinh viên, công nhân, nông dân, thợ thủ công, những người buôn bán nhỏ.
C. sinh viên, học sinh, công chức, tư sản lớp dưới, nông dân khá giả, thân hào địa chủ, binh lính, hạ sĩ quan người Việt trong quân đội Pháp.
D. học sinh, sinh viên, công nhân, nông dân, địa chủ, phong kiến.
- Câu 8 : Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam vào năm 1929 có sự hạn chế gì?
A. Nội bộ những người cộng sản Việt Nam chia rẽ, mất đoàn kết, ngăn cản sự phát triển của cách mạng Việt Nam.
B. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ tụt lùi.
C. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại.
D. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng.
- Câu 9 : Sách giáo khoa nêu tên nhiều tờ báo, tên sách: “Người cùng khổ”, “Nhân đạo”, “Đời sống nhân dân”, “Bản án chế độ thực dân Pháp”, “Sự thật” “Thư tín quốc tế”, “Thanh niên”, “Đường kách mệnh”. Sách báo nào của Nguyễn Ái Quốc viết ở Liên Xô?
A. “Người cùng khổ”, “Nhân đạo”.
B. “Thanh niên”, “Đường kách mệnh”
C. “Sự thật”, “Thư tín quốc tế”.
D. “Đời sống nhân dân”, “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
- Câu 10 : Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3-2-1930) thể hiện như thế nào?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. Câu A và B đúng.
- Câu 11 : Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là lực lượng nào?
A. Công nhân và nông dân.
B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, nông dân, tư sản.
- Câu 12 : Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam đã họp Hội nghị toàn thể lần thứ nhất vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 2-3-1930, tại Hương Cảng (Trung Quốc).
B. Tháng 10-1930, tại Hương Cảng (Trung Quốc)
C. Tháng 3-1935, tại Ma Cao (Trung Quốc).
D. Tháng 10-1930, tại Quảng Châu (Trung Quốc).
- Câu 13 : Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
- Câu 14 : Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập (3-2-1930) tại Hương Cảng vì nhiều lý do. Lý do nào sau đây là đúng?
A. Châm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản.
B. Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc đó.
C. Yêu cầu của Quốc tế Cộng sản.
D. Để thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
- Câu 15 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời do tác động của nhiều yếu tố, yếu tố nào sau đây không đúng?
A. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam.
- Câu 16 : Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
A. Độc lập dân tộc và tự do.
B. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Độc lập dân tộc và dân chủ.
D. Độc lập dân tộc và mọi người sống sung sướng tự do.
- Câu 17 : Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là gì?
A. Đánh đổ phong kiến địa chủ giành đất cho dân cày.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc.
C. Đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản.
D. Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
- Câu 18 : Tháng 2-1925, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã để
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. tổ chức thành nhóm Cộng sản đoàn
C. huấn luyện cách mạng.
D. trang bị chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Câu 19 : Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925) khi
A. phong trào bãi công của công nhân Ba Son bùng nổ.
B. Việt Nam Quốc dân đảng đã thành lập ở Việt Nam.
C. phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam còn mang tính tự phát.
D. phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam đã mang tính tự giác.
- Câu 20 : Xu hướng phát triển tất yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
B. thành lập An Nam Cộng sản đảng
C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
- Câu 21 : Một trong những tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc có chức năng trang bị lí luận cách mạng cho Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. báo “Người cùng khổ”
B. báo “Nhân đạo”,
C. báo “Đời sống công nhân”.
D. tác phẩm “Đường kách mệnh”.
- Câu 22 : Tiền thân của Tân Việt Cách mạng đảng là
A. Hội Phục Việt.
B. Hội Hưng Nam.
C. Đảng Thanh niên.
D. Cách mạng đồng chí hội.
- Câu 23 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng, tổ chức nào của giai cấp tư sản?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Việt Nam Quốc dân đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.
- Câu 24 : Cho các sự kiện:
A. 2, 3, 1.
B. 2, 1, 3.
C. 3, 2, 1.
D. 1, 3, 2.
- Câu 25 : Tiền thân của Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Nam đồng thư xã.
B. Cường học thư xã.
C. Hội Hưng Nam.
D. Đảng Thanh niên.
- Câu 26 : “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”. Đó là tôn chỉ và mục đích của Việt Nam Quốc dân đảng, chịu ảnh hưởng của
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn ở Trung Quốc.
D. yêu sách của Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai.
- Câu 27 : Tân Việt Cách mạng đảng đã phân hoá như thế nào dưới tác động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Một số đảng viên tiên tiến chuyển sang Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Một số đảng viên tiên tiến còn lại tích cực chuẩn bị tiến tới thành lập một chính đảng kiểu mới theo chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Một số gia nhập vào Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Tất cả các thành viên đều tiến tới thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
- Câu 28 : Cuộc khởi nghĩa của Việt Nam Quốc dân đảng nổ ra đêm 9-2-1930 ở Yên Bái, sau đó nổ ra ở các tỉnh
A. Phú Thọ, Hải Dương, Hà Tĩnh.
B. Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La.
C. Vĩnh Yên, Phúc Yên, Yên Thế.
D. Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình.
- Câu 29 : Khởi nghĩa Yên Bái (9-2-1930) thất bại do nguyên nhân khách quan
A. giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
B. tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.
C. khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.
D. đế quốc Pháp còn quá mạnh.
- Câu 30 : Quá trình phân hoá của Hội việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
- Câu 31 : Báo "Búa liềm" là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào được thành lập năm 1929 ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
- Câu 32 : Xu hướng phát triển cuối cùng của Tân Việt cách mạng đảng ở Việt Nam là
A. thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
B. thành lập An Nam Cộng sản đảng
C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
- Câu 33 : Các yếu nhân trong tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Tôn Trung Sơn.
B. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.
C. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Phan Long.
D. Nguyễn Thái Học, Nguyễn Phan Lọng, Bùi Quang Chiêu, Phó Đức Chính.
- Câu 34 : Các sách báo nào sau đây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925?
A. “An Nam trẻ”, “Người cùng khổ”, “Thanh niên”, “Bản án chế độ thực dân Pháp”, “Đường kách mệnh”.
B. “Người cùng khổ”, “Nhân đạo”, “Thanh niên”, “Bản án chế độ thực dân Pháp”
C. “Người cùng khổ”, “Thanh niên”, “Bản án chế độ thực dân Pháp”, “Đường kách mệnh”, “Nhân đạo”.
D. Tất cả đều đúng.
- Câu 35 : Câu nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Châm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
- Câu 36 : Quan hệ giữa Tân Việt Cách mạng đảng và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của Thanh niên.
B. Tân Việt vận động hợp nhất với Thanh niên.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vận động họp nhất với Tân Việt.
D. Tân Việt cử người sang dự các lóp huấn luyện của Thanh nièn và vận động hợp nhất với Thanh niên.
- Câu 37 : Vì sao trong nội bộ của Tân Việt Cách mạng đảng phân hoá?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát triển mạnh, lý luận và tư tưởng cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin có ảnh hưởng đến số đảng viên trẻ của Tân Việt.
B. Nội bộ Tân Việt không thống nhất.
C. Tác động của tình hình thế giới vào Việt Nam.
D. Sự vận động họp nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
- Câu 38 : Việc Nguyễn Ái Quốc gia nhập Quốc tế III (1920) tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp đã đánh bước ngoặt trong hoạt động của Nguyên Ai Quôc là
A. đã châp nhận đi theo con đường cách mạng vô sản.
B. đã tìm đến chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản.
D. đã đưa cách mạng Việt Nam đi theo con đường cách mạng vô sản.
- Câu 39 : Yếu nhân không tham gia thành lập Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Nguyễn Thái Học.
B. Phạm Tuấn Tài.
C. Phó Đức Chính.
D. Nguyễn Ái Quốc.
- Câu 40 : Phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác vào thời điểm
A. khi có chủ trương “vô sản hoá”.
B. khi bị áp bức, bóc lột thậm tệ.
C. khi có tổ chức Công đoàn ra đời.
D. sau khi phòng trào công nhân Ba Son nổ ra.
- Câu 41 : Cuộc bạo động cuối cùng của nghĩa quân Yên Bái với ý tưởng
A. “Việt Nam vạn tuế”.
B. “Không thành công cũng thành nhân!”
C. “Thề quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”.
D. “Thà hy sinh tất cả”.
- Câu 42 : Là sự nối tiếp truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc Việt Nam. Đó là một trong các ý nghĩa của
A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân đảng.
B. sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
C. phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son năm 1925.
D. sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929.
- Câu 43 : Một trong những ý nghĩa của sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929
A. thể hiện quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam của mỗi tổ chức.
B. là điều kiện khách quan của cách mạng Việt Nam.
C. một xu thế khách quan của cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
D. thể hiện tính tất yếu của cách mạng Việt Nam.
- Câu 44 : Nhiệm vụ nào duới đây không phải là nhiệm vụ đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh phong kiến và đánh đế quốc.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng
C. Lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
D. Tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc.
- Câu 45 : Văn kiện nào xác định lực lượng cách mạng Việt Nam là công nông tiểu tư sản, trí thức?
A. Luận cương chính trị tháng 10-1930.
B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ I của Đảng tháng 10-1930.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Câu 46 : Một trong những nhiệm vụ được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 là
A. đánh phong kiến và đế quốc.
B. tổ chức quân đội công nông
C. thực hiện liên minh công nông.
D. thành lập Mặt trận phản đế ở Việt Nam.
- Câu 47 : Luận cương chính trị tháng 10-1930 được thông qua khi Đảng Cộng sản Việt Nam
A. vừa mới ra đời.
B. đã lãnh đạo đấu tranh.
C. chưa hề lãnh đạo đấu tranh.
D. đã lãnh đạo đấu tranh giành thắng lợi trong phong trào 1930 - 1931.
- Câu 48 : Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Điều này thê hiện trong
A. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Trần Phú..
B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
C. ý nghĩa thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
- Câu 49 : Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
D. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn năm 1920.
- Câu 50 : Độc lập và tự do là tư tưởng chủ yếu của
A. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Nghị quyết Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Nghị quyết của Việt Nam Quốc dân đảng.
- Câu 51 : Đặc điểm phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam những năm 1928 - 1929
A. có sự lãnh đạo của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. có sự liên minh công - nông.
C. có sự liên kêt giữa các địa phương thành phong trào chung.
D. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Câu 52 : Nguyên nhân chung nhất làm cho các hệ tư tưởng dân chủ tư sản ở Việt Nam chuyển sang hệ tư tưởng vô sản vào những năm 20 của thế kỉ XX là
A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản bị lỗi thời.
B. hệ tư tưởng vô sản ngày ngày lớn mạnh.
C. chủ nghĩa Mác - Lênin truyền vào Việt Nam.
D. chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn không còn phù hợp ở Việt Nam.
- Câu 53 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác -Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Yếu tố nào đóng vai trò chủ yếu nhất?
A. Phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Phong trào yêu nước.
D. Tất cả đều đóng vai trò chủ yếu.
- Câu 54 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo nêu rõ: cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới. Vậy, cách mạng Việt Nam phải làm gì?
A. Liên hệ với cách mạng các nước.
B. Liên hệ với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
C. Tận dụng những bài học của các cuộc cách mạng vô sản.
D. Đi theo con đường cách mạng vô sản thế giới.
- Câu 55 : Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản và phong trào công nhân có tác động như thế nào đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930?
A. Là cơ sở xã hội và điều kiện quyết định.
B. Là hai trong ba yếu tố dẫn đến thành lập Đảng
C. Là cơ sở chính trị quyết định.
D. Là yêu cầu tất yếu.
- Câu 56 : Cơ sở xã hội để dẫn đến thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 là
A. chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. phong trào yêu nước
C. phong trào công nhân.
D. phong trào cách mạng dân quyền.
- Câu 57 : Tổ chức nào dưới đây không tham gia Hội nghị thành lập Đảng?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
- Câu 58 : Đảng Cộng sản ra đời do tác động của nhiêu yếu tố, yếu tố nào sau đây không đúng?
A. Sự phát triển của phong trào yêu nưóe Việt Nam.
B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam.
- Câu 59 : Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1930) đã thông qua
A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
B. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo
C. Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo.
D. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
- Câu 60 : Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn?
A. Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
B. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, khả năng phân hoá, lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cả ba ý trên đều đúng
- Câu 61 : Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của
A. Luận cương chính trị tháng 10-1930 do Trần Phú khởi thảo.
B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo.
C. Chính cương vắn tẳt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
- Câu 62 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3-2-1930 là kết quả tất yếu của
A. phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 - 1926.
B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.
C. phong trào công nhân trong những năm 1925 - 1927.
D. phong trào công nhân trong những năm 1919 - 1925.
- Câu 63 : Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa lịch sử của sự kiện nào?
A. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Thành lập An Nam Cộng sản đảng.
C. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Câu 64 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương khác nhau về
A. phương hướng của cách mạng Việt Nam.
B. nhiệm vụ và lực lượng của cách mạng Việt Nam.
C. vị trí của cách mạng Việt Nam.
D. vai trò lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
- Câu 65 : Những năm 1929 - 1933, nhiều công nhân Việt Nam bị sa thải, đó là hậu quả của là
A. chính sách áp bức của thực dân Pháp.
B. khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) tác động đến Việt Nam.
C. công nhân Việt Nam chống lại tư bản Pháp.
D. công nhân Việt Nam đòi tăng lương.
- Câu 66 : Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, sự kiện nào diễn ra trong tháng 9 là tiêu biểu nhất?
A. Cuộc biểu tình của 8000 nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).
B. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thành lập.
C. Cuộc nổi dậy của nông dân Thanh Chương.
D. Cuộc nổi dậy của công nhân Bấn Thủy.
- Câu 67 : Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là sự kiện nào?
A. Cuộc biểu tình của 8000 nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).
B. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.
D. Cuộc nổi dậy của nông dân Thanh Chương.
- Câu 68 : Luận cương chính trị tháng 10-1930 do đồng chí Trần Phú soạn thảo được thông qua tại
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời
C. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
- Câu 69 : Tại Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương đã bầu ai làm Tổng Bí thư?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc,
C. Lê Hồng Phong.
D. Nguyễn Văn Cừ.
- Câu 70 : Cuộc khủng hoảng kinh tế trong những năm 1929 - 1933 đã ảnh hưởng trước tiên đến ngành sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam vì
A. Việt Nam là nước nông nghiệp.
B. Việt Nam bị thực dân Pháp tước đoạt ruộng đất.
C. Việt Nam bị mất mùa thường xuyên.
D. thực dân Pháp khai thác trên lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam.
- Câu 71 : Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) đối với xã hội Việt Nam là
A. làm cho xã hội Việt Nam bị phân hoá sâu sắc.
B. làm cho giai cấp nông dân bị mất ruộng đất.
C. làm cho giai cấp công nhân bị thất nghiệp.
D. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
- Câu 72 : Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thời kì khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là
A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. mâu thuẫn giữa công nhân với tư bản Pháp.
C. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
D. mâu thuẫn giữa nông dân với thực dân Pháp và bọn phong kiến tay sai.
- Câu 73 : Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), thực dân Pháp đã
A. tăng cường bóc lột công nhân Pháp.
B. tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương
C. tăng cường bóc lột các nước thuộc địa.
D. vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột nhân dân các nước thuộc địa.
- Câu 74 : Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 -1931 là
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình”.
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
D. “Chống đế quốc”, “Chống phát xít”.
- Câu 75 : Thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị làm cho mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam trở nên gay gắt. Đó là nguyên nhân dẫn đến
A. phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam ngày càng phát triển.
B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái ở Việt Nam năm 1930.
C. phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc đầu thế kỉ XX ở Việt Nam.
D. phong trào cách mạng năm 1930-1931 ở Việt Nam.
- Câu 76 : Phong trào 1930 - 1931 diễn ra ở Việt Nam đã chứng tỏ sức mạnh phi thường của
A. giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
B. toàn thể dân tộc Việt Nam.
C. các giai cấp và tầng lớp trong xã hội Việt Nam.
D. các tố chức chính trị và quân đội Việt Nam.
- Câu 77 : Từ tháng 9 đến hết năm 1930, trung tâm phong trào cách mạng ở
A. Hà Nội - Hải Phòng.
B. Hải Phòng - Quảng Ninh,
C. Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Nghệ An - Hà Tĩnh.
- Câu 78 : Sự khác biệt giữa phong trào nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước trong năm 1930 là
A. những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
B. nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
C. nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
D. những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
- Câu 79 : Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12-9-1930 đã dẫn đến
A. Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định nâng mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế lên đấu tranh lật đổ chính quyền đế quốc - phong kiến tay sai.
B. chính quyền tay sai cấp thôn - xã đã tích cực hỗ trợ thực dân Pháp đàn áp, khủng bố phong trào.
C. chính quyền của đế quốc phong kiến bị tê liệt và tan rã nhiều nơi.
D. Đảng đã phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền thắng lợi.
- Câu 80 : Sau khi đuợc thành lập, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh ở Việt Nam đã tiến hành các chính sách gì?
A. Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, lấy ruộng đất công chia cho nông dân.
B. Lấy ruộng đất của đế quốc chia cho dân cày, bỏ thuế thân, thuế ruợu, thuế muối.
C. Tịch thu ruộng đất đế quốc, phong kiến tay sai chia cho dân cày, giảm tô, xoá nợ.
D. Tịch thu tài sản của địa chủ, đế quốc chia cho nông dân, xóa nợ cho dân nghèo.
- Câu 81 : Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách gì trên lĩnh vực văn hoá - giáo dục?
A. Mở lớp dạy chữ Hán cho nhân dân.
B. Mở lớp dạy tiếng Pháp cho nhân dân.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân.
D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ và tiếng Pháp cho nhân dân.
- Câu 82 : Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng được thông qua khi nào?
A. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 3-1935.
B. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 10-1930.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ I, tháng 10-1930.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ II, tháng 10-1930.
- Câu 83 : Tại Nghệ An, chính quyền Xô viết được thành lập đầu tiên ở huyện nào?
A. Thanh Chương, Nam Đàn.
B. Anh Sơn, Nghi Lộc.
C. Hưng Nguyên, Diễn Châu.
D. Can Lộc, Nghi Xuân.
- Câu 84 : Tháng 4 năm 1931, Đảng ta được Quốc tế Cộng sản công nhận là
A. một bộ phận độc lập trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
B. một Đảng trong sạch vững mạnh.
C. một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
D. một bộ phận của Quốc tế Cộng sản.
- Câu 85 : Một trong những biểu hiện về suy giảm kinh tế Việt Nam từ năm 1930 là
A. sản xuât công nghiệp suy giảm.
B. sản xuất nông nghiệp bị đình đốn.
C. hàng hoá do thực dân Pháp nắm giữ.
D. mọi hoạt động sản xuất bị ngưng trệ.
- Câu 86 : Một trong các bài học của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. bài học về công tác mặt trận dân tộc thống nhất.
B. bài học về đoàn kết dân tộc.
C. bài học về giành chính quyền bàng bạo lực cách mạng.
D. bài học về hình thức đấu tranh phong phú.
- Câu 87 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam vì
A. Việt Nam phụ thuộc Pháp.
B. kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp.
C. Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
D. Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.
- Câu 88 : Nguyên nhân cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931
A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến.
D. địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.
- Câu 89 : Sự kiện nào dưới đây gắn với thời gian tháng 2 năm 1930 ở Việt Nam?
A. Công nhân nhà máy sợi Nam Định, nhà máy diêm và cưa Bến Thuỷ bãi công.
B. Công nhân đồn điền cao su Phú Riềng và cao su Dầu Tiếng bãi công
C. Nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh nổi dậy.
D. Công nhân đồn điền cao su Cam Tiêm và Nhà máy xi măng Hải Phòng tổng bãi công.
- Câu 90 : Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam thể hiện
A. phong trào diễn ra khấp cả nước.
B. phong trào sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. phong trào đã giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. phong trào đã thực hiện liên minh công - nông vững chăc.
- Câu 91 : Trong các điểm sau, điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là
A. phương hướng chiến lược của cách mạng.
B. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng và mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.
C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng.
D. phương pháp cách mạng.
- Câu 92 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là một phong trào mang tính chất
A. cách mạng điền địa.
B. cách mạng chống khủng bố.
C. cách mạng chống đế quốc Pháp.
D. cách mạng dân tộc, dân chủ.
- Câu 93 : Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công - nông.
B. thành lập được đội quân chính trị của đông đảo quần chúng
C. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh.
D. quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Câu 94 : Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương trong thời kì 1936- 1939 là ’
A. chống đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc.
B. chống bọn phản động và bọn tay sai của Pháp.
C. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình.
D. chống chủ nghĩa phát xít và chống chủ nghĩa đế quốc.
- Câu 95 : Đến tháng 3-1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là
A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương
C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
- Câu 96 : Cuộc vận động Đông Dương Đại hội diễn ra trong thời gian
A. từ năm 1936 đến năm 1939.
B. từ cuối năm 1936 đến cuối năm 1937.
C. từ giữa năm 1936 đến tháng 3 năm 1938.
D. từ giữa năm 1936 đến tháng 9 năm 1936.
- Câu 97 : Cuộc mít tinh lớn nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 1-8-1936, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
B. Ngày 1-5-1938, tại Bến Thủy, Vinh.
C. Ngày 1-5-1938, tại Hà Nội.
D. Ngày 1-5-1938, tại Hà Nội, Sài Gòn và nhiều nơi khác.
- Câu 98 : Mục tiêu cụ thể, trước mắt của cao trào cách mạng 1936 - 1939 là
A. độc lập dân tộc.
B. hòa bình, dân sinh, dân chủ.
C. ruộng đất cho dân cày.
D. tất cả các mục tiêu trên.
- Câu 99 : Tháng 8-1936, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương phát động phong trào
A. Đông Dương Đại hội.
B. phong trào đòi dân sinh dân chủ.
C. vận động người của Đảng vào Viện Dân biểu.
D. mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”.
- Câu 100 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào Đông Dương Đại hội là
A. tuần hành.
B. mít tinh,
C. đưa dân nguyện.
D. diễn thuyết.
- Câu 101 : Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII (7-1935) đã có những chủ trương gì?
A. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
B. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
C. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.
D. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
- Câu 102 : Đảng Cộng sản Đông Dương chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936 - 1939 dựa trên cơ sở
A. đường lối nghị quyết của Quốc tế Cộng sản.
B. tình hình thực tiễn của Việt Nam.
C. tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.
- Câu 103 : Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. "Đánh đổ đế quốc Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc lập".
B. "Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày"
C. "Độc lập dân tộc", "Người cày có ruộng".
D. "Chống phát xít chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình".
- Câu 104 : Cuộc đấu tranh công khai, họp pháp trong những năm 1936 - 1939 ở Việt Nam thực sự là
A. một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ.
B. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. một cuộc đấu tranh giai cấp.
D. một cuộc tuyên truyền vận động chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Câu 105 : Điều nào không phải chính sách của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp năm 1936 đối với các thuộc địa?
A. Cho phép lập Hội Ái hữu.
B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Ân xá chính trị phạm.
D. Cho phép xuất bản báo chí.
- Câu 106 : Kết quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
B. quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
C. thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lóp.
D. quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất.
- Câu 107 : Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1936 - 1939 là gì?
A. Chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng
C. Chống đế quốc, chống chiến tranh.
D. Chống phát xít và chống chiến tranh.
- Câu 108 : Chủ trương đấu tranh chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình ở Việt Nam. Đó là nội dung dung của
A. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.
B. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đồng Dương tháng 7-1936.
C. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (3-1935).
D. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941).
- Câu 109 : Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 đã để lại bài học kinh nghiệm lớn nhất cho cách mạng Việt Nam là
A. tập hợp lực lượng chính trị đông đảo quần chúng nhân dân.
B. thực hiện liên minh công nông rộng khắp
C. thực hiện phương pháp đấu tranh hợp pháp.
D. tổ chức các cuộc mít tinh khổng lồ.
- Câu 110 : Tiền thân của Mặt trận Dân chủ Đông Dương thành lập vào tháng 3-1938 là
A. Mặt trận phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Đồng minh.
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
- Câu 111 : ội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 chủ trương đấu tranh chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh đòi
A. độc lập dân tộc.
B. ruộng đất dân cày.
C. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. dân nguyện.
- Câu 112 : Một trong các yếu tố khách quan dẫn đến phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. Mặt trận nhân dân Pháp được thành lập..
B. thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
C. chế độ thống trị hà khác của thực dân Pháp ở các nước thuộc địa.
D. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đồng Dương họp ở Ma Cao (Trung Quốc)
- Câu 113 : Một số tù chính trị của cách mạng Việt Nam bị bắt, tù đày trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, đến năm 1936 - 1939 được ân xá nhờ đâu?
A. Phong trào đấu tranh của quần chúng.
B. Chính sách ân xá tù chính trị của Mặt trận nhân Pháp
C. Phong trào đấu tranh của tầng lớp tiểu tư sản.
D. Chủ trương của Quốc tế Cộng sản.
- Câu 114 : Một trong những chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì cách mạng 1936 - 1939 là
A. đưa nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu.
B. đưa nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu.
C. đưa nhiệm vụ dân chủ lên cao hơn một bước.
D. đưa phong trào đấu tranh chống Pháp lên cao hơn một bước.
- Câu 115 : Trong phong trào dân chủ (1936 - 1939), Đảng Cộng sản Đông Dương nêu chủ trương gì?
A. Đòi cho được độc lập, tự do.
B. Đòi quyền dân chủ trước mắt cho quần chúng nhân dân.
C. Đòi cơm áo, hòa bình.
D. Đòi thủ tiêu chế độ thuộc địa Pháp ở Việt Nam.
- Câu 116 : Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam là
A. sử dụng đụng đấu tranh hợp pháp.
B. sử dụng đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.
C. tập hợp được lực lượng chính trị của quần chúng hàng triệu người.
D. buộc thực dân Pháp nhượng bộ quyền dân sinh, dân chủ.
- Câu 117 : Phong trào dân chủ 1936 - 1939 đã chuẩn bị được gì cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. tập hợp được lực lượng công - nông.
B. tập hợp được lực lượng chính trị đông đảo quần chúng
C. tập dượt cho quần chúng đấu tranh vũ trang.
D. tập dượt cho quần chúng khởi nghĩa.
- Câu 118 : Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là phong trào đấu tranh
A. vũ trang kết hợp với chính trị.
B. kết họp đấu tranh vũ trang với đấu tranh hòa bình
C. đấu tranh chính trị thuần túy.
D. đấu tranh nghị trường thuần túy.
- Câu 119 : Hội nghị Ban Chấp hàng Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp tháng 7-1936, khi có sự tác động của
A. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản.
B. Mặt trận nhân dân Pháp lên nắm chính quyền ở Pháp.
C. chính sách thống trị hà khác của thực dân Pháp ở Việt Nam.
D. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
- Câu 120 : Mâu thuẫn cơ bản ở Việt Nam trong thời kì 1936 -1939 là
A. mâu thuẫn giai cấp.
B. mâu thuẫn dân tộc.
C. mâu thuẫn dân chủ.
D. mâu thuẫn dân sinh.
- Câu 121 : Chủ trương nào dưới đây không có trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)?
A. Nêu nhiệm vụ chiến lược cua cách mạng Việt Nam là chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Nêu phương pháp của cách mạng Việt Nam là kết họp đấu tranh công khai, hợp pháp và bí mật.
C. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
- Câu 122 : Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến phong trào dân chủ 1936- 1939 ở Việt Nam là
A. chủ nghĩa phát xít ra đời, nguy cơ chiến tranh bùng nổ.
B. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Ma Cao (Trung Quốc),
C. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp.
D. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản.
- Câu 123 : Một trong những lí do giải thích rằng, phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam là một phong trào có tính chất dân tộc?
A. Kẻ thù của nhân dân Việt Nam là thực dân Pháp.
B. Phong trào đấu tranh đòi độc lập, tự do.
C. Phong trào thực hiện mục tiêu giải phóng dân tộc.
D. Phong trào lôi kéo được công nhân và nông dân tham gia.
- Câu 124 : Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản họp ở Liên Xô khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. chủ nghĩa phát xíC. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp.
C. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền ở Pháp.
D. Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa được thành lập.t hình thành, nguy cơ chiến tranh thế giới bùng nổ.
- Câu 125 : Những sự kiện lịch sử thế giới có tác động đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 - 1939 là gì?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.
B. Thực dân đàn áp dã man Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Thắng lợi của Mặt trận nhân dân Pháp năm 1936.
D. Câu A và C đúng.
- Câu 126 : Một số tù chính trị của cách mạng Việt Nam được ân xá và tiếp tục hoạt động trở lại nhờ
A. chủ trương của Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. chủ trương của Mặt trận nhân dân Pháp.
C. chủ trương của Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ ở Đông Dương
- Câu 127 : Trong những năm 1937 - 1938, Đảng Cộng sản Đông Dương lợi dụng khả năng hợp pháp đưa người của Đảng và của Mặt trận vào Hội đồng Quản hạt ở Nam Kì và Viện Dân biểu ở Bắc - Trung Kì nhằm mục đích
A. vận động bọn tay sai của thực dân Pháp đứng về phía cách mạng để đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
B. mở rộng địa bàn hoạt động trong cả nước, gây cơ sở cách mạng trong toàn quốc.
C. nắm bắt tình hình để đối phó với kẻ thù trong bất cứ tình huống nào đồng thời chuẩn bị tiến đến thực hiện cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. tất cả cùng sai.
- Câu 128 : Đối tượng trước mắt của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 - 1939 là
A. bọn đế quốc xâm lược.
B. địa chủ phong kiến.
C. đế quốc và phong kiến.
D. một bộ phận phản động thuộc địa và tay sai.
- Câu 129 : Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương tập họp những lực lượng
A. công nhân và nông dân.
B. cả dân tộc Việt Nam.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.
D. mọi lực lượng nhân dân.
- Câu 130 : Mít tinh biểu tình đưa “dân nguyện” trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là hình thức đấu tranh của phong trào nào?
A. Phong trào Đông Dương Đại hội.
B. Phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
C. Phong trào "đón rước Gôđa" đoàn phái viên của Chính phủ Pháp.
D. Phong trào "đón rước Gôđa" đoàn phái viên của Chính phủ Pháp và Toàn quyền mới xứ Đông Dương.
- Câu 131 : Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam thể hiện được yếu tố cơ bản là
A. vai trò lãnh đạo của Đảng trong thực tiễn lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. sức mạnh của công nhân và nông dân.
C. lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo.
D. khả năng đấu tranh hợp pháp rất hiệu quả.
- Câu 132 : Lực lượng tham gia đấu tranh trong phong trào cách mạng 1936 - 1939 là
A. công nhân và nông dân.
B. công nhân, nông dân và trí thức.
C. đông đảo quần chúng nhân dân.
D. toàn thể dân tộc Việt Nam.
- Câu 133 : Hạn chế về lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10-1930. Hạn chế đó được sửa sai trong thời kì 1936 - 1939 bằng cách nào?
A. Thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương
C. Vận động quần chúng đấu tranh.
D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
- Câu 134 : Trong quá trình thực hiện cuộc vận động dân chủ 1936-1939, có hai sự kiện tiêu biểu nhất là
A. thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương và Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. phong trào Đông Dương Đại hội và phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
C. thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương và phong trào Đông Dương Đại hội.
D. thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương và Mặt trận Việt Minh.
- Câu 135 : Đảng phái nào dưới đây được Nhật thiết lập ở Đông Dương để làm tay sai cho chúng?
A. Việt quốc, Việt cách.
B. Đại Việt, Phục Quốc,
C. Việt Nam Quốc xã đảng.
D. Đảng Đại Việt quốc gia.
- Câu 136 : Nhật xâm lược Đông Dương nhằm thực hiện âm mưu
A. biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.
B. để độc quyền chiếm Đông Dương.
C. biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
D. để làm bàn đạp tấn công nước khác.
- Câu 137 : Thái độ của Pháp đối với Nhật khi Nhật chính thức nhảy vào Đông Dương là
A. mở cửa cho Nhật vào Đông Dương.
B. thỏa hiệp với Nhật, thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương
C. phối hợp với nhân dân Đông Dương để chống Nhật.
D. dựa vào phe Đồng minh chống Nhật.
- Câu 138 : Nguyên nhân trực tiếp làm hơn hai triệu đồng bào ta ở miền Bắc bị chết trong nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 là
A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.
B. tăng thuế để vơ vét bóc lột nhân dân ta.
C. Nhật thu mua thực phẩm chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.
D. Nhật bắt Pháp phải vơ vét lương thực của nhân dân ta cung cấp cho Nhật.
- Câu 139 : Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là
A. phá hoại nền nông nghiệp của ta.
B. phát triển trồng cây công nghiệp.
C. lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh.
D. phát triển công nghiệp.
- Câu 140 : Đến tháng 11-1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là
A. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận phản đế, phản phong.
D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
- Câu 141 : Hội nghị Trung ương tháng 11-1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn
A. kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
C. mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
D. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc ở Đông Dương.
- Câu 142 : Hội nghị lần thứ 8 (5-1941) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng diễn ra vào thời điểm phát xít Đức đang chuẩn bị tấn công
A. Liên Xô.
B. các nước Đông Âu.
C. các nước ở châu Á.
D. các nước Tây Âu.
- Câu 143 : Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5-1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Đồng minh
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Duơng.
- Câu 144 : Giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đó là nội dung của
A. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.
B. “Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941).
D. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (14-8-1945).
- Câu 145 : Đội Việt Nam Giải phóng quân ra đời, đó là sự hợp nhất của của các tổ chức
A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích Bắc Sơn.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích Ba Tơ.
D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.
- Câu 146 : Chiến công oanh liệt ở hai trận Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng), đó là chiến công của
A. Đội Cứu quốc quân.
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân
C. Đội du kích Thái Nguyên.
D. Đội du kích Bắc Sơn.
- Câu 147 : Đầu năm 1945, quân đội Pháp ráo riết chuẩn bị hoạt động, chờ thời cơ phản công Nhật vì
A. phát xít Nhật ở châu Á - Thái Bình Dương bị Đồng minh giáng cho một đòn nặng nề.
B. Pháp thấy không thể hòa hoãn với Nhật được nữa phải hành động
C. Nhật tiếp tục buộc Pháp nhượng bộ ở Đông Dương.
D. quân Nhật liên tiếp bị nhân dân ta đánh bại.
- Câu 148 : Theo Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu
A. "Đánh đuổi Pháp - Nhật".
B. "Đánh đuổi phát xít Nhật".
C. "Đánh đuổi Nhật và bọn tay sai thân Nhật".
D. "Đánh đuổi thực dân Pháp".
- Câu 149 : Năm 1945, các tỉnh nào ở Việt Nam trở thành Khu giải phóng Việt Bắc
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ.
B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang.
C. Lạng Sơn, Bắc Giang, Tuyên Quang, Hà Giang, Phú Thọ, Yên Bái.
D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
- Câu 150 : Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam,... đó là quyết định của
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15-8-1945).
B. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945).
C. Đại hội Đảng lần thứ I ở Ma Cao (Trung Quốc) năm 1935.
D. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4-1945).
- Câu 151 : Chiều ngày 16-8-1945, theo lệnh của Uỷ ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng
A. thị xã Cao Bằng.
B. thị xã Thái Nguyên,
C. thị xã Tuyên Quang.
D. thị xã Lào Cai.
- Câu 152 : Sự kiện gắn với khởi nghĩa ở Hà Nội năm 1945
A. hàng chục vạn nhân dân nội thành xuống đường biểu dương lực lượng.
B. hàng chục vạn nhân dân ngoại thành kéo vào biểu tình, thị uy chiếm các công sở.
C. khởi nghĩa nổ ra và giành được thắng lợi trong một ngày.
D. câu A và B đúng.
- Câu 153 : Tổng khỏi nghĩa tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi trong 15 ngày, đó là
A. từ ngày 13 đến 27-8-1945.
B. từ ngày 14 đến 28-8-1945.
C. từ ngày 15 đến 29-8-1945.
D. từ ngày 16 đến 30-8-1945.
- Câu 154 : Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là
A. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nuớc, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong một mặt trận thống nhất.
C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.
- Câu 155 : Nhà thơ Tố Hữu viết:
A. Ngày 25-1-1941, tại Pắc Bó - Cao Bằng.
B. Ngày 28-1-1941, tại Tân Trào - Tuyên Quang
C. Ngày 28-1-1941, tại Pắc Bó - Cao Bằng.
D. Ngày 28-2-1941, tại Hà Nội.
- Câu 156 : Việc gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn là việc làm của tổ chức nào?
A. Đội du kích Bắc Sơn.
B. Đội Cứu quốc quân.
C. Đội du kích Thái Nguyên.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
- Câu 157 : Khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được áp dụng vào thời điểm nào?
A. Từ Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941).
B. Khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945).
C. Từ Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (13 - 15-8-1945).
D. Từ Đại hội Quốc dân Tân Trào (16-8-945).
- Câu 158 : Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp - Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944 - 1945?
A. đa số là nông dân.
B. đa số là công nhân,
C. đa số là thợ thủ công.
D. đa số là thợ mỏ.
- Câu 159 : Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9-1940 là
A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp.
B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật – Pháp
C. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam.
D. Nhật đã ép Pháp kí nhiều điều ước chấp nhận Nhật có những đặc quyền ở Việt Nam.
- Câu 160 : Mục đích của Nhật Bản khi đẩy mạnh tuyên truyền về thuyết Đại Đông Á nhằm
A. thúc đẩy quá trình giao lưu, truyền bá văn hoá Nhật Bản - Việt Nam.
B. để nhân dân Đông Dương hiểu và tích cực hợp tác với quân đội Nhật Bản trong cuộc đấu tranh thủ tiêu nền thống trị của Pháp ở đây.
C. xây dựng cơ sở xã hội cho việc thiết lập một nền thống trị của Nhật Bản ở Việt Nam trong nay mai.
D. tạo ra một áp lực chính trị - xã hội để buộc Pháp phải phục tùng mọi ý đồ cai trị của Nhật.
- Câu 161 : Tình hình Việt Nam từ sau tháng 3-1945 có chuyển biến quan trọng là
A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam.
B. vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu.
C. cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì đấu tranh mới: chống chiến tranh đế quốc.
D. nhân dân Việt Nam chịu cảnh áp bức thống trị tàn bạo của phát xít Pháp - Nhật.
- Câu 162 : Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam?
A. Chính sách "Kinh tế thời chiến".
B. Chính sách "Thuộc địa thời chiến"
C. Chính sách "Kinh tế chỉ huy".
D. Chính sách "Kinh tế mới".
- Câu 163 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 6 (11-1939) đã khẳng định vấn đề gì?
A. Cách mạng Việt Nam phải chuyển sang thời kì đấu tranh vũ trang chống đế quốc.
B. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam phải tập trung chống phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.
C. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là phải tập trung chống đế quốc, thực hiện ruộng đất cho dân cày.
D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là phải đấu tranh lật đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
- Câu 164 : Hội nghị Quân sự Bắc Kì (15-4-1945) quyết định những vấn đề gì?
A. Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
- Câu 165 : Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939) là
A. Hội nghị đã đánh dấu sự mở đầu cho việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Hội nghị đã đánh dấu quá trình hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cho cách mạng Việt Nam.
C. Hội nghị đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam -từ đây cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc được đặt dưới sự lãnh đạo của một chính đảng duy nhất - Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Hội nghị mở ra một thời kì đấu tranh mới cho cách mạng Việt Nam: đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, giành chính quyền từng phần tiến tới giành chính quyền trên phạm vi cả nước.
- Câu 166 : Chính sách mà thực dân Pháp thi hành ở Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bắt thanh niên Việt Nam đi lính đánh thuê cho Pháp để trả thù Đức.
B. vơ vét sức người, sức của của Việt Nam dốc vào cuộc chiến tranh
C. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự chống Đức.
D. biến Việt Nam thành sân sau của Pháp để chống Đức.
- Câu 167 : Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật - Pháp đã dẫn đến hậu quả
A. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật sâu sắc.
B. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc.
C. mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp sâu sắc.
D. mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.
- Câu 168 : Một trong những nội dung của Hội nghị Trung ương tháng 11-1939 là
A. đánh dấu bước chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng đúng đắn.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. thành lập Mặt trận Việt Minh.
D. chủ trương khởi nghĩa vũ trang.
- Câu 169 : Hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương lúc này là
A. đánh đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
C. chống phát xít và bọn tay sai thân Nhật.
D. tất cả các nhiệm vụ trên.
- Câu 170 : Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày” được Đảng ta chỉ đạo giải quyết trong thời kì 1939 - 1945
A. tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để gương cao khẩu hiệu dân tộc.
B. tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc.
C. tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ.
D. cả câu A và B đều đúng.
- Câu 171 : Sau ba mươi năm xa Tổ quốc, Nguyễn Ái Quốc về nước vào thời điểm mà cuộc Chiến tranh thế giới
A. chuẩn bị kết thúc.
B. mới bùng nổ.
C. đang bước vào giai đoạn thứ hai.
D. đang đánh bại phát xít Đức.
- Câu 172 : Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945 vì
A. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương tháng 11-1939.
C. giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
- Câu 173 : Nhật tiến hành đảo chính Pháp vào đêm 9-3-1945 vì
A. Nhật đang khốn đốn trước các đòn tấn công dồn dập của Anh - Mĩ.
B. phe phát xít đang thua to ở châu Á- Thái Bình Dương.
C. để tránh hậu họa khi Đồng minh vào Đông Dương, Pháp sẽ dựa vào Đồng minh hất cẳng Nhật.
D. quân đội Pháp đang được củng cố ở Đông Dương.
- Câu 174 : Ngay trong đêm 9-3-1945, khi Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và nhận định tình hình
A. cuộc đảo chính Nhật - Pháp gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện.
B. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật.
D. Nhật đảo chính Pháp tạo thời cơ cho Cách mạng tháng Tám bùng nổ.
- Câu 175 : Thực hiện Chỉ thị “ Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, nhân dân ta phải
A. chuẩn bị đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
B. đứng lên đánh Pháp đuổi Nhật.
C. thực hiện một Cao trào “kháng Nhật cứu nước” để chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa trong toàn quốc.
D. Tổng khởi nghĩa để giành chính quyền trong toàn quốc.
- Câu 176 : Ngày 15 tháng 5 năm 1945 diễn ra sự kiện có liên quan đến việc tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
B. Ban Thuờng vụ Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì.
C. Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thống nhất thành Việt Nam Giải phóng quân.
D. Khu giải phóng Việt Bắc chính thức được thành lập.
- Câu 177 : Thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là
A. quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ Trần Trọng Kim cùng tay sai của Nhật hoang mang.
B. Nhật đảo chính Pháp, làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn một kẻ thù.
C. Nhật lần lượt rút khỏi khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
D. Mĩ thả hai quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki tiêu diệt phát xít Nhật.
- Câu 178 : Ngay từ ngày 13-8-1945, khi nhận được tin về việc Nhật đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã
A. triệu tập ngay Hội nghị toàn quốc để phát lệnh tổng khởi nghĩa.
B. triệu tập Đại hội quốc dân tại Tân Trào (Tuyên Quang) để bàn kế hoạch tổng khởi nghĩa.
C. phát động quần chúng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
D. thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
- Câu 179 : Tháng 8-1945, điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi tạo thời cơ cho nhân dân Việt Nam vùng lên tổng khởi giành lại độc lập đó là
A. sự thất bại của phe phát xít trên chiến trường châu Âu.
B. sự đầu hàng của phát xít Italia và phát xít Đức.
C. sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.
D. sự thắng lợi của phe Đồng minh chống phát xít.
- Câu 180 : Cơ sở pháp lí về quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam được thể hiện trong Tuyên ngôn Độc lập ngày 2-9-1945 là
A. nước Việt Nam thật sự trở thành một nước tự do, độc lập.
B. nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
D. nước Việt Nam đã hòa bình.
- Câu 181 : Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp từ ngày 13 đến 15-8-1945 đã quyết định vấn đề gì?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
- Câu 182 : Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (ngày 16-8-1945) gồm những đại biểu thuộc các thành phần và các miền nào?
A. Ba xứ thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu ý chí và nguyện vọng của toàn dân.
B. Toàn thể các tầng lớp nhân dân.
C. Giai cấp tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước.
D. Các đảng phái đoàn thể tổ chức mặt trận trong cả nước.
- Câu 183 : Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào (15-8-1945).
B. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945).
C. Đại hội Đảng lần thứ I ở Ma Cao (Trung Quốc) năm 1935.
D. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4-1945).
- Câu 184 : Kẻ thù của nhân dân Đông Dương trước ngày 9-3-1945 là
A. thực dân Pháp và bọn phong kiến tay sai.
B. thực dân Pháp, phát xít Nhật và bọn tay sai của chúng
C. phát xít Nhật và bọn tay sai của chúng.
D. thực dân Pháp và đồng minh của Pháp ở Đông Dương.
- Câu 185 : Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta...”. Đó là nội dung của
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15-8-1945).
B. Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn quốc nổi dậy khởi nghĩa
C. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945).
D. Thư Hồ Chí Minh gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
- Câu 186 : “Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát “Tiến quân ca” lần đầu tiên vang lên. Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở
A. Hà Nội (19-8-1945).
B. Huế (23-8-1945).
C. Sài Gòn (25-8-1945).
D. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-1945).
- Câu 187 : "Pháp chạy Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa" được trích trong
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Bản Quân lệnh số 1.
C. Tuyên ngôn Độc lập.
D. Chỉ thị: "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta"
- Câu 188 : Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào?
A. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11-1939).
B. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5-1941).
C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần 8.
D. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Câu 189 : Trình bày xuất xứ của đoạn văn sau đây: “Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta hãy đoàn kết lại đánh đổ bọn đế quốc và bọn Việt gian đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi, lửa nóng”.
A. Thư của Nguyễn Ái Quốc gửi đồng bào cả nước.
B. Nội dung Hội nghị Trung ương Đảng lần 8.
C. Lời Hịch của Mặt trận Việt Minh.
D. Quân lệnh số 1 của Mặt trận Việt Minh.
- Câu 190 : Hình thái vận động chủ yếu của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là
A. giành chính quyền ở thành thị trước, sau đó giành chính quyền ở nông thôn.
B. giành chính quyền ở nông thôn và thành thị diễn ra đồng thời.
C. giành chính quyền ở thành thị thắng lợi sau đó làm cho hệ thống chính quyền ở nông thôn tự tan rã.
D. giành chính quyền ở nông thôn thắng lợi đó tạo đà tiến lên giành chính quyền ở thành thị nhanh chóng, ít tổn thất.
- Câu 191 : Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để:
A. biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.
B. để độc quyền chiếm Đông Dương.
C. biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
D. để làm bàn đạp tấn công nước khác.
- Câu 192 : Trung đội Cứu quốc quân ở Việt Nam được thành lập dựa trên cơ sở ban đầu là lực lượng
A. lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Nam Kì.
B. lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
C. lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Ba Tơ.
D. lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Đô Lương.
- Câu 193 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941) quyết định tạm gác khẩu hiệu
A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”.
B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”
C. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng đất”.
D. thực hiện “người cày có ruộng”.
- Câu 194 : Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, để cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”, đó là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương khi thành lập
A. Mặt trận Dân tộc thống nhất Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
- Câu 195 : Bản chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” và kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung” là của
A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Hồ Chí Minh.
C. Tổng bộ Việt Minh..
D. Cứu quốc quân
- Câu 196 : Nhiều tờ báo của Đảng và Mặt trận Việt Minh đã xuất bản trong thời kì 1939- 1945 là
A. Tiền phong, Dân chúng, Lao động.
B. Bạn dân, Tin tức.
C. Thanh niên, Nhành lúa.
D. Giải phóng, Chặt xiềng, Cứu quốc, Việt Nam Độc lập.
- Câu 197 : Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì Cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Khởi nghĩa Ba Tơ.
B. Thành lập Khu giải phóng Việt Bắc.
C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.
D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.
- Câu 198 : Khi Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thay đổi chính sách cai trị ở Đông Dương như thế nào?
A. Ra sức vơ vét sức người, sức của để dốc vào chiến tranh.
B. Thực hiện chính sách phát xít hoá bộ máy cai trị.
C. Thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy.
D. Thực hiện chính sách Đông Dương hoá chiến tranh.
- Câu 199 : Một trong những nét chính của tình tình thế giới trong những năm đầu của Chiến tranh thế giới lần thứ hai ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam là
A. năm 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp trút gánh nặng vào Việt Nam.
B. tháng 6-1940, Pháp đầu hàng Đức đã tác động đến chính sách cai trị của Pháp ở Đông Dương.
C. tháng 9-1940, Nhật nhảy vào Đông Dương, Pháp bắt nhân dân Đông Dương đi lính đánh Nhật.
D. khi nước Pháp bị Đức tấn công, Pháp đã điều quân đội bắt từ Việt Nam sang kháng cự.
- Câu 200 : Mâu thuẫn Nhật - Pháp từ năm 1940 đến năm 1945 ở Đông Dương được giải quyết như thế nào?
A. Pháp sẵn sàng hòa hoãn để tránh mọi xung đột.
B. Nhật bắt tay với Pháp để đàn áp nhân dân Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945).
D. Pháp dựa vào Đồng minh để hất cẳng Nhật khỏi Đông Dương.
- Câu 201 : Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của
A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đồng Dương
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Lao động Việt Nam.
- Câu 202 : Từ khi Nhật nhảy vào Đông Dương đến khi Nhật đảo chính Pháp, sự kiện lịch sử nào của Đảng ta đã hoàn thành đường lối cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Hội nghị Trung ương Đảng (11-1939).
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 - 15-8-1945).
D. Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 - 17-8-1945).
- Câu 203 : Từ khi Mặt trận Việt Minh ra đời, phong trào đấu tranh chống Pháp - Nhật của nhân dân ta đều mang tên phong trào
A. Cứu quốc.
B. Việt Minh.
C. Giải phóng.
D. Phản đế.
- Câu 204 : Giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách hơn bao giờ hết. Đó là cốt lõi của
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11-1939.
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
D. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc (14 - 15-8-1945).
- Câu 205 : Trong quá trình xây dựng lực lượng để tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, để lôi kéo trí thức về với cách mạng, Đảng ta đã
A. cho ra đời Đề cương văn hoá Việt Nam.
B. thành lập Đảng Dân chủ.
C. thành lập Hội Văn hoá cứu quốc.
D. thành lập Mặt trận Việt Minh.
- Câu 206 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Võng La (Đông Anh) từ ngày 25 đến ngày 28-8-1943 đã
A. hoàn chỉnh đường lối Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. vạch ra kế hoạch chuẩn bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang
C. vạch ra đường lối để khởi nghĩa vũ trang.
D. thành lập đội Việt Nam Giải phóng quân.
- Câu 207 : Một trong những phương pháp cách mạng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. bạo lực, vũ trang kết hợp với bạo lực chính trị.
B. bạo lực, kết hợp bạo lực chính trị với bạo lực vũ trang.
C. đi từ đấu tranh đến tổng khởi nghĩa.
D. lợi dụng thời cơ thuận lợi để tổng khởi nghĩa.
- Câu 208 : Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đi từ
A. khởi nghĩa nông thôn lên khởi nghĩa thành thị.
B. khởi nghĩa từng vùng lên tổng khởi nghĩa.
C. khởi nghĩa từng phần, chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
D. chờ thời cơ đến tổng khởi nghĩa.
- Câu 209 : Quân Trung Hoa Quốc dân đảng khi tiến vào Việt Nam đã làm gì?
A. Sách nhiễu chính quyền cách mạng, đòi cải tổ chính phủ, thay đổi quốc kì Việt Nam.
B. Sử dụng một bộ phận quân đội Nhật đang chờ giải giáp, đánh úp trụ sở chính quyền cách mạng.
C. Ngầm giúp đỡ, trang bị vũ khí cho quân Pháp, ủng hộ các hành động khiêu khích quân sự của Pháp.
D. Cản trở về mặt ngoại giao, vận động các nước lớn không công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Câu 210 : Cuối tháng 8-1945, quân đội của các nước nào đã có mặt trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Anh, Pháp.
B. Anh, Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhật, Pháp.
D. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
- Câu 211 : Một trong những ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội khoá I là
A. đánh dấu sự thất bại bước đầu thế lực phản động tay sai trong âm mưu chống phá chính quyền cách mạng.
B. là một cuộc vận động chính trị, quân sự rộng lớn, biểu dương khối đại đoàn kết dân tộc.
C. tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho chính quyền cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trên thế giới.
D. nêu cao tinh thần đoàn kết toàn dân trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
- Câu 212 : Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1 - 1946 là cuộc đấu tranh dân tộc, đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt?
A. Vì lúc đó nhân dân ta hầu hết mù chữ nên việc thực hiện quyền công dân rất khó khăn.
B. Vì lúc đó nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài chính, một nửa nước đã có chiến tranh.
C. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện các thể lực đế quốc, tay sai ráo riết chống phá chính quyền cách mạng, chống lại độc lập tự do của dân tộc ta.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 213 : Sau cuộc bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân, ủy ban hành chính các cấp đã được thành lập ở khu vực nào?
A. Bắc Bộ, Nam Bộ.
B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Bộ, Trung Bộ.
D. Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.
- Câu 214 : Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện các biện pháp kịp thời nào để giải quyết nạn đói sau năm 1945?
A. Phát động phong trào “tăng gia sản xuất”.
B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hệ thống đê diều.
D. Điều tiết lượng thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực.
- Câu 215 : Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tiến hành biện pháp gì để giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân sau khi giành thắng lợi?
A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho người không có ruộng.
B. Lấy ruộng đất của đế quốc, địa chủ chia cho dân nghèo.
C. Chia lại ruộng đất công, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân thiếu ruộng.
D. Tất cả các biện pháp trên.
- Câu 216 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, lợi dụng danh nghĩa Đồng minh giải giáp phát xít Nhật, kẻ thù nào đã vào miền Bắc nước ta?
A. Thực dân Anh.
B. Thực dân Pháp
C. Quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Bọn Việt quốc, Việt cách.
- Câu 217 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam là
A. Trung Hoa Dân quốc.
B. thực dân Anh.
C. phát xít Nhật.
D. thực dân Pháp.
- Câu 218 : Khó khăn được coi là khó khăn về đối ngoại ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. nạn ngoại xâm, nhất là thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
D. nạn đói, nạn dốt, nội phản.
- Câu 219 : Ngày 6-1-1946, đã ghi dấu ấn vào lịch sử dân tộc Việt Nam, đó là ngày
A. ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
B. ngày bầu cử Quốc hội trong cả nước.
C. ngày Hiến pháp đầu tiên của nước ta được ban hành.
D. ngày Quốc hội nước ta họp phiên đầu tiên.
- Câu 220 : Ngày 2-3-1946 đi vào lịch sử nước Việt Nam, đó là ngày
A. tổ chức phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta.
B. bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh mở Nhà Bình dân học vụ.
D. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam.
- Câu 221 : Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích
A. giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
B. quyên góp tiền để xây dựng đất nước.
C. quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.
D. để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
- Câu 222 : Tác dụng của việc thực hiện chính sách nhân nhượng quân đội Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc Việt Nam là
A. làm thất bại âm mưu tiêu diệt chính quyền cách mạng Việt Nam của chúng.
B. hạn chế đến mức thấp nhất những các hoạt động chống phá của quân đội Trung Hoa Dân quốc và các lực lượng phản động tay sai.
C. tạo điều kiện cho ta tập trung đối phó với cuộc xâm lược của Pháp ở Nam Bộ.
D. từng bước loại dần kẻ thù trên đất nước Việt Nam.
- Câu 223 : Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược
A. hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
B. hòa với Pháp đê đuổi quân Trung Hoa dân quốc.
C. hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.
D. câu A và B đúng.
- Câu 224 : Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?
A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Tạo điều kiện lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Câu 225 : Ngày 28-2-1946, Pháp điều đình với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc, kí Hiệp ước Hoa - Pháp, lúc đó nhân dân ta lựa chọn con đường
A. tiếp tục hòa với Trung Hoa Dân quốc.
B. đánh Trung Hoa Dân quốc.
C. hòa với Pháp để mượn Pháp đánh Trung Hoa Dân quốc.
D. đánh cả Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
- Câu 226 : Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946, Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia
A. độc lập.
B. tự đo.
C. thuộc Pháp.
D. thuộc địa, nửa phong kiến.
- Câu 227 : Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi: “Tăng gia sản xuất, Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!” nhằm
A. giải quyết khó khăn về nạn đói.
B. động viên đồng bào sản xuất
C. giải quyết khó khăn về kinh tế.
D. thực hiện ngày đồng tâm.
- Câu 228 : Khẩu hiệu “Ngày đồng tâm” là một trong những biện pháp nhằm giải quyết
A. nạn dốt.
B. nạn đói.
C. khó khăn tài chính.
D. đánh giặc ngoài.
- Câu 229 : Cao uỷ Pháp ở Đông Dương trong thời kì từ cuối năm 1945 đến năm 1947 là
A. Lơcơléc.
B. Bôlae.
C. Đácgiăngliơ.
D. Rơve.
- Câu 230 : Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tạm ước 14-9-1946 với Chính phủ Pháp tại đâu?
A. Thành phố Đà Lạt.
B. Phôngtennơblô.
C. Pari.
D. Thủ đô Hà Nội.
- Câu 231 : Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, quân sự,... thực sự là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Đó là mục đích của
A. 10 chính sách của Việt Minh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám 1945.
C. Tuyên ngôn Độc lập 2-9-1945.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I (6-1-1946).
- Câu 232 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta có thuận lợi cơ bản nhất là
A. nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phụ thuộc
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ phát triển.
D. có Đảng lãnh đạo, có lãnh tụ sáng suốt là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Câu 233 : Biện pháp quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám là
A. dựa vào lòng nhiệt tình yêu nước của nhân dân.
B. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam (31-1-1946).
C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23-11-1941).
D. tiết kiệm chi tiêu.
- Câu 234 : Lý do cơ bản nhất để ta chủ trương hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc trước ngày 6-3-1946 là
A. ta chưa đủ sức đánh hai vạn quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Trung Hoa Dân quốc có bọn tay sai Việt quốc, Việt cách hỗ trợ từ bên trong
C. tránh tình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc cấu kết với nhau.
- Câu 235 : Nội dung đầu tiên của Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 mà Chính phủ ta kí với Pháp là
A. hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía nam.
B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng.
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thoả thuận cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay cho quân Trung Hoa Dân quốc,...
D. Việt Nam nhân nhượng cho Pháp về kinh tế và văn hoá.
- Câu 236 : Trên cơ sở phân tích tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám, ngày 25-11-1945, Trung ương Đảng đã đề ra
A. Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. quyết định cải tổ Ủy ban Dân tộc giải phóng thành Chính phủ lâm thời
C. Chỉ thị thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.
D. Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc”.
- Câu 237 : Ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng Pháp vì
A. Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
D. Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
- Câu 238 : Nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc sang hòa hoãn với Pháp là
A. Quốc hội khoá I (2-3-1946) nhường cho Trung Hoa Dân quốc một số ghế trong Quốc hội.
B. Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946).
C. Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946).
D. Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).
- Câu 239 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) không có kết quả là
A. thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.
B. thời gian đàm phán ngắn, âm mưu của Pháp chưa được thỏa đáng
C. ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
D. ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
- Câu 240 : Một trong những sách lược mà Đảng và Chính phủ Việt Nam đối với Trung Hoa Dân quốc là
A. nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc mọi mặt.
B. nhận tiêu tiền Trung Quốc mất giá.
C. tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.
D. nhượng cho Trung Hoa Dân quốc một phần đất ở miền Bắc.
- Câu 241 : Một trong những ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 mà Chính phủ Việt Nam kí với Pháp là
A. buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. buộc Pháp phải trì hoãn bắt tay với Trung Hoa Dân quốc
C. buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.
D. buộc Pháp phải đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam
- Câu 242 : Ngày 14-9-1946, Hồ Chí Minh kí với Chính phủ Pháp bản Tạm ước nhằm
A. ngăn chặn cuộc tấn công của Pháp ra miền Bắc.
B. tạo thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng
C. ngăn chặn Pháp bắt tay với Trung Hoa Dân quốc.
D. tạo điều kiện buộc Pháp thực hiện Hiệp định Sơ bộ đã kí.
- Câu 243 : Một trong những ý nghĩa trong việc giải quyết khó khăn về đối nội sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. thể hiện tinh thần chịu đựng khó khăn của dân tộc ta.
B. tạo ra sức mạnh tổng hợp để đấu tranh chống kẻ thù.
C. tạo điều kiện cho cả nước củng cố đất nước.
D. thể hiện ý chí vươn lên của dân tộc ta.
- Câu 244 : Vai trò của quần chúng nhân dân trong việc tham gia xây dựng chính quyền sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Tham gia ủng hộ Chính phủ giải quyết nạn đói.
B. ủng hộ nền tài chính của Chính phủ.
C. Tham gia bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
D. Tham gia xóa nạn mù chữ.
- Câu 245 : Một trong những bài học kinh nghiệm trong thời kì từ tháng 9-1945 đến trước tháng 12-1946 là
A. kết hợp giữa kháng chiến với kiến quốc.
B. kết hơp giữa đánh và đàm.
C. lấy yếu đánh mạnh.
D. lấy ít địch nhiều.
- Câu 246 : Trong quá trình nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện
A. chủ yếu là sách lược mềm dẻo.
B. chủ yếu là nguyên tắc cứng rắn.
C. vừa mềm dẻo về sách lược, vừa cứng rắn về nguyên tắc.
D. không mềm dẻo cũng không cứng rắn.
- Câu 247 : Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là
A. giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.
B. giải quyết về vấn đề tài chính.
C. giải quyết nạn đói, nạn dốt.
D. giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
- Câu 248 : Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm.
B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cửu đói.
C. Tăng cường sản xuất.
D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
- Câu 249 : Chính sách nào do Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành có thể thực hiện được ngay?
A. Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày.
B. Chia lại ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
C. Ra thông tư giảm tô, giảm thuế cho nông dân.
D. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác.
- Câu 250 : Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Bắc Việt Nam?
A. Trung Hoa Dân quốc dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách đế phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.
D. Trung Hoa Dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
- Câu 251 : Thực dân Pháp có âm mưu trở lại xâm lược nước ta từ khi nào?
A. Từ khi có quân đội Anh hà hơi, tiếp sức cho Pháp ở Nam Bộ.
B. Từ khi quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc.
C. Từ khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
- Câu 252 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta phải đối phó với nhiêu kẻ thù. Hãy kể tên kẻ thù ở miền Nam Việt Nam.
A. Thực dân Pháp, thực dân Anh.
B. Trung Hoa Dân quốc, thực dân Pháp.
C. Quân đội Anh, quân đội Pháp và phát xít Nhật.
D. Quân đội Pháp và phát xít Nhật.
- Câu 253 : Sau ngày độc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối phó với nhiều kẻ thù. Kẻ thù nào có pháp lí quốc tế, làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật?
A. Quân Anh và Trung Hoa Dân quốc.
B. Quân Pháp và quân Anh.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
D. Quân Mĩ và Trung Hoa Dân quốc.
- Câu 254 : Khi quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc nước ta, tình hình ở Trung Quốc lúc này như thế nào?
A. Nội bộ lục đục vì tranh chấp quyền lực.
B. Cuộc nội chiến Quốc - Cộng đang diễn ra.
C. Kinh tế Trung Quốc đang bị khủng hoảng.
D. Trung Quốc đang khủng hoảng tiền tệ.
- Câu 255 : Từ ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1945, ta chủ trương tạm hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc Việt Nam để
A. kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.
B. tránh xung đột với chúng.
C. dùng bàn tay của Trung Hoa Dân quốc đánh Pháp.
D. thể hiện thiện chí hòa bình của ta.
- Câu 256 : Nhờ đâu ta đã dùng bàn tay của Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Bắc mà không hề tốn viên đạn nào?
A. Nhờ ta khôn khéo lợi dụng Pháp.
B. Ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946).
C. Pháp bất mãn với Hiệp ước Hoa - Pháp đã kí kết nhưng Trung Hoa Dân quốc không thực hiện.
D. Nhờ Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp Tạm ước (14-9-1946).
- Câu 257 : Khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), điều khoản nào trên thực tế có lợi cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Pháp công nhận nước ta là một nước tự do.
B. Pháp công nhận nước ta là nước độc lập.
C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
D. Chính phủ Pháp công nhận nước ta có nghị viện riêng, quân đội riêng và nền tài chính riêng.
- Câu 258 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra nhiều chủ trương để đối phó với kẻ thù. Chủ trương nào được coi là đau đớn nhất để cứu vãn tình thế?
A. Nhường cho bọn tay sai của Trung Hoa Dân quốc 40 ghế trong Quốc hội.
B. Chấp nhận cho bọn tay sai của Trung Hoa Dân quốc nhiều ghế trong Chính phủ.
C. Phải tuyên bố giải tán Đảng Cộng sản, nhưng thực tế rút vào hoạt động bí mật.
D. Phải đồng ý cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc.
- Câu 259 : Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 thể hiện nguyên tắc cứng rắn của ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là 1 quốc gia tự do..
B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.
C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ
- Câu 260 : Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chọn ngày 19-12-1946 là ngày quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. Sự lựa chọn đó diễn ra tại
A. cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng sau khi ta kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946).
B. cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng sau khi Hội nghị trù bị ở Đà Lạt thất bại (tháng 5-1946).
C. Cuộc họp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi đón phái đoàn Việt Nam trở về từ Hội nghị Phôngtennơblô.
D. Cuộc họp của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mở rộng tại Vạn Phúc - Hà Đông (tháng 12-1946).
- Câu 261 : Lập trường của ta trong quá trình đấu tranh ngoại giao với Pháp từ năm 1945 đến tháng 12-1946 là
A. yêu cầu Pháp phải tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. giải quyết vấn đề Việt Nam bằng giải pháp đối ngoại
C. yêu cầu Chính phủ Pháp trao trả độc lập.
D. yêu cầu Pháp thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
- Câu 262 : Vì sao Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. Tương quan lực lượng không có lợi cho ta, ta cần kháng chiến lâu dài để có thêm thời gian xây dựng, phát triển lực lượng.
B. Kháng chiến trường kì chính là để bẻ gãy chiến thuật đánh nhanh giải quyết nhanh của Pháp, khoét sâu vào những khó khăn của kẻ địch.
C. Trường kì kháng chiến" là nghệ thuật quân sự truyền thống của Việt Nam.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 263 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh
A. phong trào cách mạng thế giới đang lâm vào giai đoạn thoái trào trước sự tiến công của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh.
B. cuộc chiến đấu của dân tộc ta hoàn toàn đơn độc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Công hoà vẫn chưa có nước nào công nhận và đặt quan hệ.
C. cuộc kháng chiến của dân tộc ta chỉ nhận được sự ủng hộ về mặt tinh thần của hai nước Liên Xô và Trung Quốc.
D. Quốc tế Cộng sản không có những biện pháp cụ thể để hỗ trợ phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước thuộc địa.
- Câu 264 : Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 là
A. đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp.
B. tiêu hao một bộ phận sinh lực địch; làm thất bại kế hoạch đánh nhanh giải quyết nhanh của Pháp.
C. bao vây, tiêu diệt quân chủ lực Pháp trong các đô thị, xoay chuyển tình thế theo hướng có lợi cho ta.
D. tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sở để đẩy mạnh đấu tranh chính trị trên bàn đàm phán.
- Câu 265 : Một trong những khẩu hiệu được đưa ra khi cuộc kháng chiến chống Pháp quay lại xâm lược đã bùng nổ trên quy mô cả nước Việt Nam là
A. “Tiêu thổ kháng chiến”.
B. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
C. “Bảo vệ mùa màng để chiến thắng”.
D. “Đoàn kết chống xâm lăng”.
- Câu 266 : Vì sao trong thư gửi đồng bào Nam Bộ, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: “Đồng bào cả nước phải nhớ ơn đồng bào Nam Bộ”?
A. Vì đồng bào Nam Bộ đã góp gạo, gửi ra miền Bắc góp phần quan trọng vào việc giải quyết nạn đói năm 1945.
B. Vì sự đóng góp công sức, tiền của của Nam Bộ trong những ngày đầu xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
C. Vì nhân dân Nam Bộ đã tiến hành cuộc kháng chiến chống Anh - Pháp làm cho quân đội Anh phải rút khỏi Nam Bộ.
D. Vì cuộc chiến đấu của đồng bào Nam Bộ đã làm chậm kế hoạch xâm lược của Pháp, tạo điều kiện cho cả nước có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
- Câu 267 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vì
A. Hội nghị ở Phôngtennơblô không thành công.
B. Pháp bội ước Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946).
C. Pháp đã kiểm soát thủ đô Hà Nội..
D. tất cả các nguyên nhân trên
- Câu 268 : Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra là
A. kháng chiến toàn dân và toàn diện.
B. kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
C. phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.
D. toàn dân, toàn diện, trường kì và dựa vào sức mình là chính
- Câu 269 : Trận đánh nào mở màn trong Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Trận đánh ở Cao Bằng.
B. Trận đánh ở Đông Khê.
C. Trận đánh ở Thất Khê.
D. Trận đánh ở Đình Lập.
- Câu 270 : Tháng 3-1947, Chính phủ Pháp cử ai sang làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương?
A. Rơve.
B. Nava.
C. Bôlae.
D. Đácgiăngliơ.
- Câu 271 : Đảng Cộng sản Đông Dương đã có Chỉ thị "Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp". Chỉ thị ấy áp dụng cho chiến dịch
A. Biên giới năm 1950.
B. Việt Bắc năm 1947.
C. Điện Biên Phủ năm 1954.
D. cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946.
- Câu 272 : Hãy nêu xuất xứ câu: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới,...”
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1945 của Hồ Chí Minh.
C. tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
D. Chỉ thị kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
- Câu 273 : Mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị trong những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. tiêu diệt sinh lực địch, giành thắng lợi bước đầu.
B. tiêu hao sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố.
C. đánh úp địch ở các đô thị để tiêu diệt sinh lực địch.
D. đánh bao vây không cho địch rút khỏi các thành phố.
- Câu 274 : Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, trong đó đô thị nào chiến đấu kéo dài nhất?
A. Thành phố Huế.
B. Thành phố Đà Nẵng
C. Thành phố Hà Nội.
D. Thành phố Vinh.
- Câu 275 : Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), sự kiện nào của ta đã mở ra bước ngoặt lịch sử quan trọng?
A. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954.
D. Chiến dịch Biên giới năm 1950.
- Câu 276 : Sau thắng lợi của Chiến dịch Biên giới năm 1950, quân dân Việt Nam đã
A. đánh bại kế hoạch Đácgiăngliơ của Pháp.
B. từ chỗ phòng ngự chuyển sang thế tiến công địch.
C. giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
D. giành được thế chủ động trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954.
- Câu 277 : Hành động trắng trợn nhất của thực dân Pháp khi trở lại xâm lược nước ta là
A. ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.
B. ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.
D. gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta hạ vũ khí đầu hàng.
- Câu 278 : Ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam trong giai đoạn mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc là
A. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.
B. giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch.
C. đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài, toàn dân toàn diện.
D. tạo ra thế trận mới, đua cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới.
- Câu 279 : Kết quả lớn nhất của quân dân Việt Nam giành được trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là
A. bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
B. bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu.
C. loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
D. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
- Câu 280 : Đầu năm 1949, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định kiện toàn chính quyền nhân dân bằng cách
A. bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.
B. bầu cử Hội đồng nhân dân và Uỷ ban kháng chiến hành chính các cấp.
C. bầu cử Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
D. tất cả các việc làm trên.
- Câu 281 : Một trong những văn kiện nào dưới đây được coi như Cương lĩnh kháng chiến của Đảng?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
C. Chủ trương của Đảng trong nội dung kháng chiến.
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh
- Câu 282 : Ta chiến đấu ở các đô thị chủ yếu là giam chân địch và thực hiện
A. bao vây, cô lập địch.
B. đánh úp địch
C. vườn không nhà trống.
D. cắt lương thực của địch.
- Câu 283 : Một trong những tác dụng của cuộc chiến đấu ở các đô thị ở Việt Nam từ ngày đầu toàn quốc kháng chiến là
A. làm thất bại âm mưu đánh úp của Pháp.
B. tạo điều kiện để ta kháng chiến toàn diện.
C. không cho Pháp chiếm đóng lâu dài ở đô thị.
D. chặn đứng âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
- Câu 284 : Một trong những âm mưu đánh căn cứ địa Việt Bắc của thực dân Pháp năm 1947 là
A. triệt đường liên lạc quốc tế của ta.
B. cắt đứt liên lạc ở Việt Bấc.
C. thăm dò cơ quan đầu não của ta ở Việt Bắc.
D. chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Câu 285 : Cách đánh của quân dân ta trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là
A. đánh nghi binh.
B. đánh diệt viện
C. đánh du kích ngắn ngày.
D. đánh chính quy.
- Câu 286 : Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), sự kiện ta buộc thực dân Pháp từ đánh nhanh, thắng nhanh phải chuyển sang đánh lâu dài với ta là
A. cuộc chiến đấu ở các đô thị.
B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới năm 1950.
D. Chiến dịch Tây Bắc năm 1952.
- Câu 287 : Chiến dịch Biên giới năm 1950 ta sử dụng cách đánh
A. nghi binh.
B. diệt viện
C. du kích ngắn ngày.
D. du kích dài ngày.
- Câu 288 : Qua Chiến dịch Biên giới năm 1950, quân ta đã giành quyền chủ động về chiến lược
A. trên chiến trường Đông Dương.
B. trên chiến trường Việt Nam.
C. trên chiến trường Bắc Bộ.
D. trên chiến trường Bắc Trung Bộ.
- Câu 289 : Quân ta đã giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ, đó là ý nghĩa của
A. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới năm 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình năm 1951.
D. Chiến dịch Tây Bắc năm 1952.
- Câu 290 : Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), chiến thắng nào của ta đã chặn đứng việc mở rộng chiến tranh của địch, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
A. chiến thắng trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
B. chiến thắng trong Chiến dịch Biên giới năm 1950..
C. chiến thắng trong cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946.
D. tất cả các chiến thắng trên đều đúng
- Câu 291 : Hành động trắng trợn nhất của thực dân Pháp đe dọa nghiêm trọng đến độc lập, chủ quyền nước ta trước ngày 19-12-1946 là
A. gây vụ thảm sát ở phố Hàng Bún Hà Nội.
B. gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu của ta.
C. khiêu khích, tấn công ta ở Lạng Sơn.
D. chiếm đóng trái phép thành phố Đà Nẵng và Hải Phòng.
- Câu 292 : Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phải, dân tộc,... ”. Nội dung của đoạn trích trên thể hiện tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta là
A. kháng chiến toàn diện.
B. kháng chiến toàn dân.
C. kháng chiến tự lực cánh sinh.
D. kháng chiến toàn dân và toàn diện.
- Câu 293 : Một trong những nguyên nhân để Đảng, Chính Phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định mở cuộc chiến đấu chống Pháp ở đô thị là
A. đánh bại âm mưu “đánh úp” của thực dân Pháp.
B. đánh bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp
C. tạo ra thế chủ động đánh Pháp.
D. kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu ngày Toàn quốc kháng chiến.
- Câu 294 : Khẩu hiệu “Thề quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” thể hiện trong cuộc chiến đấu chống Pháp ở đô thị nào?
A. Thành phố Đà Nẵng.
B. Thành phố Vinh
C. Thành phố Hà Nội.
D. Thành phố Hải Phòng.
- Câu 295 : Chiến lược “đánh úp” của Pháp bước đầu bị phá sản bởi
A. thắng lợi của ta ở Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
B. thắng lợi của ta ở Chiến dịch Biên giới năm 1950.
C. tháng lợi của ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị.
D. thắng lợi của ta trong cuộc kháng chiến lâu dài.
- Câu 296 : Từ sau Chiến dịch Việt Bấc thu - đông 1947 của quân dân Việt Nam, Pháp tăng cuờng thực hiện chính sách
A. mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước.
B. phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. "Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
- Câu 297 : Đảng và Chính phủ ta chủ trương phát động quằn chúng triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất vì nhiều lý do, lý do nào sau đây không đúng?
A. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân.
B. Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”.
C. Nông dân phấn khởi, ủng hộ cuộc kháng chiến.
D. Vì giai cấp địa chủ là trợ lực cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
- Câu 298 : Giữa năm 1950, cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ta có nhiều thuận lợi. Thuận lợi nào góp phần thúc đẩy cuộc kháng chiến của nhân dân ta sớm đi đến thắng lợi?
A. Lực lượng kháng chiến của ta đã trưởng thành mọi mặt.
B. Sự trưởng thành của cách mạng Lào và Campuchia.
C. Cách mạng Trung Quốc giành thắng lợi.
D. Các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ ta.
- Câu 299 : Để thực hiện kế hoạch “đánh điểm diệt viện” trong Chiến dịch Biên giới năm 1950, ta đã chọn vị trí nào ở biên giới mở đầu cho chiến dịch?
A. Thất Khê.
B. Đình lập.
C. Đông Khê.
D. Cao Bằng.
- Câu 300 : Con sông đã đi vào lịch sử dân tộc Việt Nam trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 là.
A. sông Hồng.
B. sông Cả.
C. sông Mã.
D. sông Lô
- Câu 301 : Trận đánh nào của quân dân ta trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 làm cho Pháp thất bại thảm hại nhất bằng cánh quân đường thủy?
A. Trận đánh ở Đoan Hùng, Khe Lau.
B. Trận đánh ở Khe Lau.
C. Trận đánh ở Bắc Cạn.
D. Trận đánh ở Chợ Đồn và Chợ Mới.
- Câu 302 : Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam thể hiện ở
A. nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. mục đích kháng chiến của Đảng Cộng sản Đông Dương
C. quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. đường lối kháng chiến của Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Câu 303 : Nhiệm vụ hàng đầu, cấp thiết nhất được xác định trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. chống đế quốc, giành độc lập tự do và thống nhất thực sự.
B. xóa bỏ những tàn dư phong kiến, đem lại ruộng đất cho nông dân.
C. xây dựng chế độ dân chủ mới.
D. xây dựng nhà nước công - nông vững mạnh.
- Câu 304 : Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953 Đảng và Chính phủ ta có chủ trương
A. triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.
B. thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”
C. thực hành tiết kiệm.
D. tất cả các chủ trương trên.
- Câu 305 : Xây dựng hệ thống phòng ngự ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ ở Việt Nam, đó là kế hoạch của tướng nào của Pháp?
A. Rơve.
B. Đờ Lát dơ Tátxinhi.
C. Nava.
D. Bôlae.
- Câu 306 : Đại hội nào của Đảng ta thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên một bước mới?
A. Đại hội lần thứ I.
B. Đại hội lần thứ II.
C. Đại hội lần thứ III.
D. Đại hội lần thứ IV.
- Câu 307 : Năm 1951, Đảng Lao động Việt Nam chủ trương thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành
A. Mặt trận Việt Liên.
B. Mặt trận Liên Minh.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Liên minh Liên Việt.
- Câu 308 : Một trong các yếu tố về xây dựng hậu phương trên mặt trận chính trị của ta năm 1951 - 1953 là
A. tiến hành Đại hội lần thứ II của Đảng.
B. xây dựng Mặt trận Liên Việt.
C. thực hiện giảm tô.
D. thực hiện cải cách hành chính.
- Câu 309 : Chính cương Đảng Lao động Việt Nam đã nêu ra một trong các nhiệm vụ cơ bản cho cách mạng Việt Nam là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc.
B. xóa bỏ những di tích của thực dân để lại.
C. xây dựng chế độ chủ nghĩa xã hội.
D. thực hiện người cày có ruộng.
- Câu 310 : Đối tượng chính của cách mạng Việt Nam được nêu ra tại Chính cương Đảng Lao động Việt Nam là
A. phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động.
B. chủ nghĩa đế quốc và phong kiến.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp.
D. chủ nghĩa đế quốc Mĩ vừa can thiệp vào Đông Dương.
- Câu 311 : Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính cương Đảng Lao động Việt Nam là
A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước.
B. công nhân, nông dân, trí thức.
C. công nhân, trí thức, tư sản dân tộc.
D. nhân dân, địa chủ, tư sản dân tộc.
- Câu 312 : Đại hội lần II của Đảng đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta vì
A. đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng.
B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến
C. Đảng ta đã hoạt động công khai.
D. đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
- Câu 313 : Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được thông qua tại Đại hội đại biểu của Đảng lần thứ II là
A. đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.
B. đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
C. tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.
D. đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.
- Câu 314 : Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo, đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của
A. Hội nghị thành lập Đảng (3-2-1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10-1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2-1951).
- Câu 315 : Sự kiện chính trị quan trọng nhất trong những năm 1951 - 1952 là
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2-1951).
B. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3-3-1951).
C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dânViệt-Miên-Lào”.
D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (1-5-1952).
- Câu 316 : Nhiệm vụ chung của Mặt trận Liên Việt ra đời (3-1951) ở Việt Nam là
A. lãnh đạo nhân dân Việt Nam đánh bại thực dân Pháp xâm lược.
B. đoàn kết các tầng lớp công nông, trí thức để đánh Pháp.
C. đoàn kết các tầng lớp nhân dân, lấy công nông làm nền tảng để kháng chiến, kiến quốc.
D. đoàn kết các dân tộc, giai cấp, tôn giáo đứng lên chống Pháp.
- Câu 317 : Trong 7 anh hùng được chọn để biểu dương trong phong trào thi đua ái quốc, anh hùng tham gia trong Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là
A. Cù Chính Lan, Trần Đại Nghĩa.
B. La Văn Cầu.
C. Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Quốc Trị.
D. Ngô Gia Khảm, Hoàng Hanh.
- Câu 318 : Năm 1951, Đảng ta chủ trương thành lập Liên minh nhân dân Việt -Miên - Lào nhằm
A. tăng cường hơn nữa tình đoàn kết nhân dân ba nước Đông Dương.
B. tạo sức mạnh tổng hợp đấu tranh chống Pháp.
C. kêu gọi nhân dân ba nước liên minh chống Pháp.
D. tạo sức mạnh của nhân dân ba nước Đông Dương.
- Câu 319 : Tháng 5-1949, Mĩ can thiệp sâu vào Đông Dương bằng cách nào?
A. Quốc tế hoá cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Thông qua hình thức viện trợ cho Pháp về kinh tế, tài chính, quân sự.
C. Đưa Rơve lên làm Tổng chỉ huy quân viễn chinh Pháp.
D. Kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
- Câu 320 : Mục tiêu chính của Kế hoạch Đờ Lát dơ Tátxinhi là
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
C. cứu vãn tình thế ngày càng nguy khốn của Pháp ở Đông Dương.
D. giành thắng lợi quyết định về quân sự.
- Câu 321 : Điểm mới trong Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng (2-1951) là
A. Đại hội đã thông qua Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng ra hoạt động công khai.
C. thông qua báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh.
D. Đại hội diễn ra khi quân dân ta đã giành thắng lợi trong Chiến dịch Biên giới năm 1950.
- Câu 322 : Một trong những yếu tố về chính trị thể hiện hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt là
A. Đảng Lao động Việt Nam ra hoạt động công khai.
B. đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
C. mỗi nước ở Đông Dương có một Đảng riêng.
D. thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt.
- Câu 323 : Mục tiêu chung của Mặt trận Liên Việt ra đời (3-1951) ở Việt Nam là
A. đoàn kết các tầng lớp nhân dân chống thực dân Pháp.
B. thực hiện liên minh công nông trong kháng chiến chống Pháp
C. đấu tranh giành độc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc.
D. lấy công - nông làm nền tảng để kháng chiến, kiến quốc.
- Câu 324 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta đến năm 1951 là năm thứ mấy?
A. Năm thứ sáu.
B. Năm thứ bảy.
C. Năm thứ tám.
D. Năm thứ năm.
- Câu 325 : Trong phong trào thi đua ái quốc năm 1951, có 7 anh hùng được tuyên dương, trong đó Cù Chính Lan được mệnh danh là gì?
A. Anh hùng thời kháng chiến.
B. Anh hùng trong chiến đấu.
C. Anh hùng đường số 6.
D. Anh hùng lao động sản xuất.
- Câu 326 : Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương chứng tỏ
A. Đảng ta ngày càng được tôi luyện và trưởng thành.
B. mối quan hệ giữa Đảng và quần chúng được củng cố.
C. niềm tin của quần chúng nhân dân với Đảng được nâng cao.
D. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cơ bản giành thắng lợi.
- Câu 327 : Quân Pháp trên chiến trường Đông Dương ngày càng đi vào thế phòng ngự, bị động, đó là kết quả của cuộc kháng chiến chống Pháp trong
A. năm năm của nhân dân ta.
B. tám năm của nhân dân ta.
C. bảy năm của nhân dân ta.
D. sáu năm của nhân dân ta.
- Câu 328 : Bước thứ nhất của Kế hoạch Nava là giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định
A. miền Nam.
B. miền Nam và miền Trung,
C. miền Trung và Nam Đông Dương.
D. miền Nam Trung Bộ.
- Câu 329 : Cuối tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp ở Việt Bắc để
A. bàn kế hoạch quân sự Đông - Xuân 1953 - 1954.
B. bàn kế hoạch mở chiến dịch đánh địch ở Điện Biên Phủ.
C. bàn kế hoạch phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava.
D. bàn kế hoạch đối phó với Pháp - Mĩ,
- Câu 330 : Ngoài đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân thứ hai của Pháp bị ta phân tán ở
A. Xênô.
B. Sơn La.
C. Plâycu.
D. Điện Biên Phủ.
- Câu 331 : Lực lượng quân Pháp do Nava làm Tổng chỉ huy bị ta phân tán ở thành nơi tập trung thứ ba và thứ tư ở
A. Xênô, Luông Phabang và Mường Sài.
B. sông Nậm Hu và Mường Sài.
C. Xênô và Mường Sài.
D. Luông Phabang và sông Nậm Hu
- Câu 332 : Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1953) đề ra kế hoạch tác chiến Đông - Xuân (1953 - 1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận
A. chính trị và quân sự.
B. chính diện và sau lưng địch,
C. quân sự và ngoại giao.
D. chính trị và ngoại giao.
- Câu 333 : Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc, thắng chắc”.
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D. “Tích Cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh chắc thắng”.
- Câu 334 : Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -1954 là
A. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
B. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.
C. làm phá sản bước đầu Kế hoạch Nava.
D. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.
- Câu 335 : Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong thời gian
A. 55 ngày đêm.
B. 56 ngày đêm.
C. 60 ngày đêm.
D. 65 ngày đêm.
- Câu 336 : Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong Chiến dịch Điện Biên Phủ là
A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.
B. “Thà hy sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”
C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”
D. “Tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”.
- Câu 337 : Cuộc tấn công đợt 1 trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm
A. Độc Lập và Bản Kéo.
B. Him Lam và Độc Lập..
C. toàn bộ phía đông phân khu Trung tâm.
D. Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc
- Câu 338 : Cuộc tấn công đợt 2 trong Chiến dịch Điện Biên Phủ quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm
A. phía đông khu Trung tâm Mường Thanh.
B. phân khu phía Nam.
C. phân khu phía Đông và phía Nam.
D. các cứ điểm bao vây hầm tướng Đờ Caxtori.
- Câu 339 : Một trong những điểm yếu của địch ở Điện Biên Phủ là
A. không có đường tiếp tế.
B. dễ bị cô lập.
C. xây dựng tạm thời.
D. xây dựng trong thế yếu và thua.
- Câu 340 : Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được các tướng tá Pháp - Mĩ đánh giá là rất mạnh, vì có
A. 36 cụm cứ điểm.
B. 49 cụm cứ điểm,
C. 53 cụm cứ điểm.
D. 42 cụm cứ điếm.
- Câu 341 : Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương diễn ra khi Chiến dịch Điện Biên Phủ
A. chưa nổ ra.
B. đang diễn ra.
C. đã kết thúc.
D. một ngày sau khi Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc.
- Câu 342 : Phái đoàn của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do ai làm trưởng đoàn đến tham dự Hội nghị Giơnevơ?
A. Hồ Chí Minh.
B. Phạm Văn Đồng
C. Trường Chinh.
D. Võ Nguyên Giáp.
- Câu 343 : Nguyên nhân có tính chất quốc tế đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là
A. nhờ sự ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc.
B. nhờ sự can thiệp sâu của Mĩ vào Đông Dương
C. nhờ sự đồng tình ủng hộ của nhân dân thế giới.
D. câu A và C đúng.
- Câu 344 : Kế hoạch chiến lược của Nava ở Đông Dương là
A. giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. giành thắng lợi về quân sự buộc ta chấp nhận thua đau ở Đông Dương
C. phòng ngự miền Bắc, tấn công miền Nam.
D. phòng ngự miền Nam, tấn công miền Bắc.
- Câu 345 : Cố giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp, đó là
A. âm mưu chiếm đóng Điện Biên Phủ của Pháp.
B. trong bước thứ nhất của Kế hoạch Nava.
C. trong bước thứ hai của Kế hoạch Nava.
D. âm mưu của Pháp khi thực hiện Kế hoạch Nava.
- Câu 346 : Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra Kế hoạch quân sự Nava là
A. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ..
B. xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định, “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
D. giành thắng lợi quân sự kết thức chiến tranh theo ý muốn
- Câu 347 : Để phá sản bước thứ nhất Kế hoạch Nava, chủ trương cơ bản nhất của Đảng ta là
A. đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực lượng.
B. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch
C. phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.
D. giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Luông Phabang.
- Câu 348 : Nội dung chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954 là
A. trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
B. tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
C. tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông - Xuân 1953 - 1954.
- Câu 349 : Lý do nào sau đây không đúng khi nói ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
D. quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
- Câu 350 : Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như một dấu ấn của thế kỉ XX là
A. một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
B. một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.
C. một Bạch Đằng, một Rạch Gầm - Xoài Mút, một Đống Đa.
D. một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.
- Câu 351 : Kế hoạch ngay từ đầu của ta, trước khi nổ súng đánh địch ở Điện Biên Phủ là
A. đánh nhanh, tháng nhanh.
B. đánh chắc, tiến chắc.
C. đánh công kiên và đánh điểm diệt viện.
D. đánh chủ lực ngắn ngày.
- Câu 352 : Trên cơ sở phân tích tình hình Điện Biên Phủ, Trung ương Đảng quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ, biến Điện Biên Phủ thành điểm
A. giao chiến giữa ta và Pháp.
B. chiđấu một mất, một còn giữa ta và Pháp
C. quyết chiến chiến lược giữa ta và địch.
D. tấn công tiêu diệt quân Pháp.
- Câu 353 : Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946 - 1954) nguyên nhân quyết định nhất là
A. có một đuờng lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng.
B. toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng
C. có hậu phương vững chắc.
D. có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
- Câu 354 : Kết quả lớn nhất của Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ.
B. tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay, thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.
C. giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.
D. đập tan hoàn toàn Kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
- Câu 355 : Sau khi xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh ở Đông Dương, Pháp biến Điện Biên Phủ thành
A. trung tâm phòng ngự của Đờ Cátxtơri.
B. tâm điểm của Kế hoạch Nava.
C. tập đoàn cứ điểm mạnh của Kế hoạch Nava.
D. điểm quyết chiến của Nava.
- Câu 356 : Căn cứ vào điều kiện khách quan nào mà Việt Nam kí Hiệp định Gicmevơ năm 1954?
A. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
B. Ba dòng thác cách mạng tấn công vào chủ nghĩa đế quốc
C. Thế giới đang giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng.
D. Liên Xô và Trung Quốc đang ủng hộ ta.
- Câu 357 : Một trong các nội dung về quyền dân tộc của ba nước Đông Dương được ghi trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. ba nước Đông Dương thực sự trở thành nước độc lập dân tộc.
B. cấm các nước vi phạm độc lập, chủ quyền của ba nước Đông Dương.
C. các ước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
D. các nước không được tấn công khu phi quân sự ở Đông Dương.
- Câu 358 : Đợt tấn công thứ ba trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta đồng loạt tấn công
A. phía đông phân khu Trung tâm Mường Thanh.
B. phân khu Độc Lập và Him Lam.
C. phân khu Trung tâm Mường Thanh và phân khu phía Nam.
D. tận sào huyệt hầm Đờ Cátxtơri.
- Câu 359 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở
A. châu Á.
B. châu Phi, khu vực Mĩ Latinh.
C. cả châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
D. trên toàn thế giới.
- Câu 360 : Hệ quả của việc kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. thắng lợi ngoại giao của ta trong việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946).
B. thắng lợi trong Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. ủng hộ của Liên Xô và Trung Quốc trên bàn đàm phán.
D. sự phản đối chiến tranh phi nghĩa của nhân dân Pháp.
- Câu 361 : Trong đợt tấn công thứ nhất ở Điện Biên Phủ (13 - 17-3-1954), quân ta đã tấn công cứ điểm nào ở phân khu phía Bắc?
A. Him Lam.
B. Độc Lập.
C. Bản Kéo.
D. Hồng Cúm.
- Câu 362 : Mĩ khẩn cấp viện trợ cho Pháp ở Điện Biên Phủ khi
A. quân ta tấn công đợt 1.
B. quân ta tấn công đợt 2.
C. quân ta tấn cồng đợt 3.
D. tướng Đờ Catxtơri bị bắt.
- Câu 363 : Thắng lợi đỉnh cao và là thắng lợi quyết định của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946- 1954) là
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Hiệp định Giơnevơ.
C. Chiến dịch Biên giới 1950.
D. toàn bộ Bộ tham mưu của Pháp bị bắt sống.
- Câu 364 : Trong khi quyết định mở chiến dịch đánh địch ở Điện Biên Phủ, ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm
A. quyết chiến chiến lược với địch.
B. đánh trận cuối cùng với địch.
C. phá hoại bằng được Kế hoạch Nava.
D. quyết chiến, quyết thắng với địch.
- Câu 365 : Tập trung lực luợng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó... Đó là phương hướng chiến lược của ta trong
A. phá sản Kế hoạch Nava.
B. Chiến dịch Tây Bắc.
C. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Câu 366 : Kế hoạch Nava mà Pháp - Mĩ áp dụng ở Đông Dương là kế hoạch ở trong trạng thái
A. thế mạnh và thế thắng của Pháp -Mĩ.
B. cố gắng cuối cùng của Pháp - Mĩ.
C. kế hoạch có quy mô lớn nhất trong cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. có sự đầu tư nhiều nhất của can thiệp Mĩ.
- Câu 367 : Mục tiêu cao nhất của Kế hoạch Nava năm 1953 - 1954 là
A. giành thắng lợi ở Điện Biên Phủ để kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
B. giành thắng lợi quyết định về quân sự để chiếm ưu thế trên bàn đàm phán
C. giành thắng lợi quyết định về quân sự để kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
D. đánh bại cuộc kháng chiến của nhân dân Đông Dương.
- Câu 368 : Kế hoạch Nava ở Đông Dương bước đầu bị phá sản bởi các chiến thắng nào của quân dân ta?
A. Thắng lợi trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954.
C. Thắng lợi của Chiến dịch Tây Bắc.
D. Thắng lợi của Chiến dịch Thượng Lào.
- Câu 369 : Trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954, ta buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó với ta ở các điểm.
A. Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang, Plâycu.
B. Lai Châu, Thượng Lào, Tây Bắc, Kon Tum.
C. Lai Châu, Trung Lào, Thà Khẹt, Xênô.
D. Điện Biên Phủ, Luông Phabang, Phongxalì, Phâycu
- Câu 370 : Trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954, quân dân Việt Nam đã phối hợp với quân dân Lào bằng các chiến dịch
A. Xênô và Luông Phabang.
B. Trung Lào và Thượng Lào.
C. Phongxalì và Xavanakhét.
D. Tây Lào và Đông Bắc Lào.
- Câu 371 : Địa bàn xung yếu đầu tiên mà quân dân ta đã buộc Nava điều quân tập trung chiếm giữ là
A. Tây Bắc.
B. Lai Châu.
C. Plâycu.
D. Điện Biên Phủ.
- Câu 372 : Điện Biên Phủ là vị trí chiến lược quan trọng mà Nava lựa chọn để xây dựng thành cụm cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương từ khi
A. mới đặt chân đến Đông Dương.
B. trong bước 1 của Kế hoạch Nava.
C. trong bước 2 của Kế hoạch Nava.
D. thất bại trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 của ta.
- Câu 373 : Sau khi xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm với 49 cụm cứ điểm với ba phân khu: Trung tâm, Bắc và Nam. Pháp - Mĩ coi Điện Biên Phủ là
A. pháo đài bất khả xâm phạm.
B. pháo đài mạnh nhất Đông Nam Á.
C. căn cứ quân sự mạnh nhất Đông Dương.
D. vị trí chiến lược mạnh nhất thế giới.
- Câu 374 : Trận Điện Biên Phủ là trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam diễn ra tại
A. núi rừng Tây Bắc và tỉnh Điện Biên.
B. lòng chảo Mường Thanh, huyện Điện Biên, tỉnh Lai Châu
C. lòng chảo Điện Biên, tỉnh Sơn La.
D. cụm cứ điểm Điện Biên Phủ, tỉnh Lai Châu.
- Câu 375 : Nhà thơ Tố Hữu viết: “Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi ngủ hầm, mưa dầm cơm vắt. Máu trộn bùn non, gan không núng, chí không mòn,...”. Đợt tấn công nào của ta ở Điện Biên Phủ thể hiện rõ nhất điều đó?
A. Tấn công phân khu phía Bắc.
B. Tấn công phía đông phân khu Trung tâm.
C. Tấn công phân khu phía Nam.
D. Tấn công vào hầm Đờ Cátxtori.
- Câu 376 : Trong ba đợt mở các đợt tấn công quân Pháp ở Điện Biên Phủ, đợt tấn công thứ hai hết sức khó khăn, quyết liệt nhất. Một trong những lí do đó là
A. hệ thống phòng ngự của Pháp đuợc bổ sung quá kiên cố.
B. yếu tố bất ngờ trong đợt này không còn nữa.
C. bộ đội ta bị ảnh hưởng về thời tiết.
D. có pháo binh của Mĩ yểm trợ quyết liệt.
- Câu 377 : Hội nghị Giơnevơ (1954) về Đông Dương diễn ra trong bối cảnh thế giới bị chi phối bởi sự kiện nào?
A. Chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Chiến lược bên miệng hố chiến tranh
C. Chiến tranh lạnh.
D. Trật tự hai cực Ianta.
- Câu 378 : Thắng lợi của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 đã mở ra khả năng giải quyết cuộc chiến tranh ở Đông Dương bằng con đường
A. bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh quân sự.
C. khởi nghĩa vũ trang.
D. hòa bình.
- Câu 379 : Khi Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam, Mĩ đã thực hiện âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở.
A. Đông Nam Á.
B. Đông Dương,
C. châu Á.
D. khu vực châu Á - Thái Bình Dương
- Câu 380 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 là
A. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm.
B. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ.
C. cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. không phải các nhiệm vụ trên.
- Câu 381 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là
A. đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. chuyển sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. hậu phương cho miền Nam.
- Câu 382 : Đế quốc Mĩ thực hiện ý đồ thâm độc biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới thể hiện ở sự kiện
A. Mĩ ép Pháp đưa Ngô Đình Diệm lên làm Thủ tướng (20-5-1954).
B. Lập khối quân sự SEATO, đặt miền Nam dưới sự bảo trợ của khối này..
C. Mĩ - Diệm tổ chức bầu cử riêng lẻ, lập nước Việt Nam Cộng hoà.
D. Mĩ - Diệm hô hào “Bắc tiến”
- Câu 383 : Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước được thông qua tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội lần thứ II (1951).
B. Đại hội lần thứ III (1960)
C. Đại hội lần thứ IV (1976)
D. Đại hội lần thứ V (1982)
- Câu 384 : Một trong hai mâu thuẫn cơ bản ở miền Nam sau năm 1954 được Nghị quyết Trung ương Đảng Lao động chỉ ra là
A. mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam, trước hết là nông dân với địa chủ phong kiến.
B. mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Ngô Đình Diệm
C. mâu thuẫn giữa đồng bào Phật giáo với chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. mâu thuẫn giữa nông dân miền Nam với đế quốc Mĩ.
- Câu 385 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959 - 1960 là
A. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. có Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. do Ngô Đình Diệm thực hiện Luật 10-59.
- Câu 386 : Ngày 17-1-1960 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở miền Nam?
A. Đồng khởi ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).
B. Đồng khởi ở Bến Tre.
C. Đồng khởi ở Ninh Thuận.
D. Đồng khởi ở Tây Nguyên.
- Câu 387 : Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam đã góp phần đánh bại loại hình chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến tranh một phía.
B. Chiến tranh đặc biệt,
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hoá chiến tranh.
- Câu 388 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng ta họp vào thời gian
A. từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 9 năm 1960.
B. từ ngày 5 đến ngày 10 tháng 9 năm 1960.
C. từ ngày 10 đến ngày 15 tháng 9 năm 1960.
D. từ ngày 5 đến ngày 10 tháng 10 năm 1960.
- Câu 389 : Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc nhằm thực hiện mục tiêu
A. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. thực hiện một bước công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
D. câu B và C đúng.
- Câu 390 : Chiến thắng qụân sự nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Đồng Xoài.
D. Chiến thắng Ba Gia.
- Câu 391 : Mĩ, ngụy ví xương sống của Chiến tranh đặc biệt áp dụng ở miền Nam Việt Nam là
A. ấp chiến lược.
B. ngụy quân.
C. trực thăng vận, thiết xa vận.
D. chương trình bình định.
- Câu 392 : Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là
A. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Tất cả các đường lối trên.
- Câu 393 : Sự kiện nào ở miền Nam Việt Nam đã làm chấm dứt thời kì ổn định tạm thời chế độ thực dân mới của Mĩ ở miền Nam?
A. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 - 1960).
B. Quân dân miền Nam đánh bại chiến tranh một phía của Mĩ.
C. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre.
D. Ngô Đình Diệm bị lật đổ.
- Câu 394 : Hội nghị Trung ương Đảng Lao Động Việt Nam lần thứ 15 (1-1959) xác định
A. tiếp tục thế giữ gìn lực lượng.
B. đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. lấy đấu tranh chính trị là chủ yếu.
D. nhân dân miền Nam phải dùng con đường bạo lực cách mạng để tự giải phóng mình.
- Câu 395 : Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” năm 1959 - 1960 ở miền Nam Việt Nam là
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của điạ chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).
- Câu 396 : Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công địch?
A. Chiến thắng Ấp Bắc - Mĩ Tho (1963).
B. Chiến thắng Vạn Tường - Quảng Ngãi (1965).
C. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi 1959 - 1960.
D. Thắng lợi trong việc đánh bại chiến tranh một phía của Mĩ.
- Câu 397 : Đại hội lần III của Đảng Lao động Việt Nam được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vấn đề
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
- Câu 398 : “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. “Phản ứng linh hoạt”.
B. “Ngăn đe thực tế”,
C. “Bên miệng hố chiến tranh”.
D. “Chính sách thực lực”.
- Câu 399 : Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
- Câu 400 : Năm 1961, Trung ương Cục miền Nam thành lập thay cho
A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Xứ uỷ Nam Bộ cũ.
C. Quân Giải phóng miền Nam.
D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam.
- Câu 401 : Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm là gì?
A. Do nội bộ chính quyền ngụy mâu thuẫn.
B. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh
C. Do chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu.
D. Do phong trào đấu tranh thắng lợi vang dội của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.
- Câu 402 : Sự kiện nào diễn ra ở miền Nam có tính chất mở đầu cho việc đánh bại Chiến tranh đặc biệt của Mĩ?
A. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).
B. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa)
C. Chiến tháng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Chiến thắng An Lão (Bình Định).
- Câu 403 : Ngày 1-1-1961, gắn với sự kiện lịch sử nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Trung ương Cục miền Nam Việt Nam thành lập.
C. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân Giải phóng miền Nam.
D. Tập đoàn Dương Văn Minh ám sát Ngô Đình Diệm.
- Câu 404 : Sự kiện nào diễn ra ở miền Nam Việt Nam được Nguyễn Chí Thanh ví như: Ý Đảng, lòng dân gặp nhau?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Nghị quyết Trung ương 15.
C. Quân dân miền Nam đánh bại Chiến tranh một phía của Mĩ.
D. Phong trào Đồng khởi năm 1959 - 1960.
- Câu 405 : Năm 1963, quân dân miền Nam giành thắng lợi trong chiến thắng Ấp Bắc đã góp phần đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến tranh một phía.
B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hoá chiến tranh.
- Câu 406 : Công thức của Chiến tranh đặc biệt mà Mĩ áp dụng ở miền Nam là
A. quân đội tay sai, cố vấn Mĩ, vũ khí phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. quân đội tay sai, vũ khí hiện đại của Mĩ.
D. quân đội Việt Nam, phương tiện chiến tranh Mĩ.
- Câu 407 : Phong trào Đồng khởi sau khi giành được thắng lợi ở Bến Tre đã nhanh chóng lan rộng tới
A. Nam Bộ, Trung Bộ và Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung.
C. Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Nam Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Câu 408 : Hệ quả của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre (17-1-1960) là đồng khởi ở
A. Quảng Ngãi.
B. Ninh Thuận.
C. Bình Định.
D. cả ba nơi trên.
- Câu 409 : Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh vì
A. miền Nam ruột thịt.
B. hòa bình, thống nhất Tổ quốc.
C. cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. toàn vẹn lãnh thổ của Tố quôc.
- Câu 410 : Để tiến hành Chiến tranh đặc biệt, Mĩ mở nhiều cuộc hành quân càn quét để dồn dân lập “ấp chiến lược” nhàm
A. tiêu diệt cách mạng miền Nam.
B. khống chế cách mạng miền Nam.
C. bình định miền Nam.
D. cô lập cách mạng miền Nam.
- Câu 411 : Sau Hiệp định Giơnevơ (1954), ta nghiêm túc thi hành các điều khoản của Hiệp định. Điều khoản nào ở thì tương lai?
A. Chuẩn bị tiến tới Tổng tuyển cử tự do để thống nhất Tổ quốc.
B. Ngừng bắn, tập kết chuyển quân
C. Chuyển giao khu vực.
D. Lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến tạm thời.
- Câu 412 : Giữa tháng 5-1954, Pháp rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam, những điều khoản nào của Hiệp định Gicmevơ chúng không chịu thi hành?
A. Tập kết chuyển quân.
B. Chuyển giao khu vực.
C. Phối hợp với ta cùng tổ chức hiệp thương Tổng tuyển cử.
D. vẫn để lại một số quân ở miền Nam.
- Câu 413 : Sau khi đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống, Mĩ chỉ đạo cho Ngô Đình Diệm phá hoại Hiệp định Giomevơ, thực hiện “trưng cầu dân ý” để thành lập quốc gia mới mang tên
A. Việt Nam Lập quốc.
B. Việt Nam Quốc dân.
C. Việt Nam Cộng hòa.
D. Việt Nam thân Mĩ.
- Câu 414 : Khi có Nghị quyết 15 (1-1959) của Đảng soi đường, Nghị quyết đã cho phép nhân dân miền Nam
A. dùng khởi nghĩa vũ trang để lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm..
B. dùng đấu tranh chính trị để lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. dùng sức mạnh của quần chúng nhân dân để đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
D. dùng bạo lực để lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm
- Câu 415 : Khi có Nghị quyết 15 của Đảng soi đường đã tạo nên sức mạnh tổng hợp giữa
A. quần chúng và quân đội cách mạng Việt Nam.
B. ý Đảng và lòng dân.
C. Chính phủ và nhân dân.
D. Đảng, Nhà nước và nhân dân.
- Câu 416 : Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) ở miền Nam đã đánh dấu bước ngoặt lịch sử của cách mạng miền Nam vì
A. đã đánh bại chiến lược Chiến tranh một phía của Mĩ.
B. lật đổ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm..
C. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. đưa cách mạng miền Nam phát triển một bước nhảy vọt
- Câu 417 : Để chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam, nhân dân miền Nam dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Chính phủ Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Câu 418 : Quân dân miền Nam Việt Nam đã nổi dậy đánh bại Chiến tranh đặc biệt của Mĩ trên cả ba vùng chiến lược là
A. rừng núi, nông thôn đồng bằng, đô thị.
B. quân sự, chính trị, ngoại giao
C. rừng núi, binh vận, quân sự.
D. rừng núi, nông thôn, đồng bằng.
- Câu 419 : Kế hoạch Staley-Taylo của Mĩ áp dụng ở Việt Nam trong Chiến tranh đặc biệt bị phá sản bởi sự kiện
A. chiến thắng Bình Giã (1964).
B. chiến thắng Ấp Bắc (1963) và cuộc đảo chính Ngô Đình Diệm (11-1963).
C. chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi) và Đồng Xoài (Biên Hòa).
D. chiến thắng Vạn Tường và chiến thắng Bình Giã.
- Câu 420 : Quân dân miền Nam chiến đấu chống Chiến tranh đặc biệt của Mĩ trên các mặt trận nào?
A. chống phá bình định và quân sự.
B. chống phá bình định, chính trị và quân sự.
C. chính trị, quân sự và ngoại giao.
D. quân sự và ngoại giao.
- Câu 421 : Ba thứ quân trong Chiến tranh cục bộ mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là
A. quân Âu - Phi, quân ngụy và quân Mĩ.
B. quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân ngụy.
C. quân Mĩ, quân đội Thái Lan, quân ngụy.
D. quân ngụy, quân Hàn Quốc và quân Mĩ.
- Câu 422 : Hành động đầu tiên của Mĩ khi tiến hành Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam là
A. mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. mở ngay hai cuộc phản công chiến lược mùa khô.
C. tăng cường bắt lính để bổ sung cho lực lượng ngụy.
D. thực hiện ngay các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
- Câu 423 : Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965 đã mở đầu cho phong trào ở miền Nam Việt Nam là
A. Dũng sĩ diệt Mĩ.
B. thi đua Vạn Tường, diệt Mĩ xâm lược
C. “Tìm Mĩ mà đánh lùng ngụy mà diệt”.
D. “Tìm ngụy mà đánh lùng Mĩ mà diệt”.
- Câu 424 : Thất bại trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, Mĩ tiến hành chiến lược chiến tranh gì ở miền Nam?
A. Chiến tranh một phía.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
D. Việt Nam hoá chiến tranh.
- Câu 425 : Ý nghĩa lớn nhất trong việc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là
A. thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
B. làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
C. bảo vệ miền Bắc.
D. đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn.
- Câu 426 : Thủ đoạn trong chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam là
A. tăng số lượng ngụy quân.
B. rút dần quân Mĩ về nước.
C. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Campuchia.
D. cô lập cách mạng Việt Nam.
- Câu 427 : Ngày 24, 25 tháng 4 năm 1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích
A. bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mĩ.
B. vạch trần âm mưu “Đông Dương hoá chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
C. biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương.
- Câu 428 : Mở đầu cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972, quân ta tấn công vào
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Quảng Trị.
- Câu 429 : Ý nghĩa lịch sử cơ bản nhất của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
B. đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”
C. đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu) của Mĩ.
D. buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
- Câu 430 : Mĩ thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hoá chiến tranh” bởi sự kiện
A. thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong ba năm 1969, 1970,1971.
B. sau đòn tấn công bất ngờ, choáng váng của ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pari.
D. thắng lợi của nhân dân miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần I, tiếp tục chi viện không ngừng cho miền Nam
- Câu 431 : Cuộc tập kích bằng không quân chiến lược của Mĩ trong 12 ngày đêm của Mĩ ở miền Bắc diễn ra vào thời gian
A. từ ngày 12-8-1972 đến ngày 29-12-1972.
B. từ ngày 18-12-1972 đến ngày 20-12-1972.
C. từ ngày 20-12-1972 đến ngày 20-12-1972.
D. từ ngày 18 -12-1972 đến ngày 29-12-1972.
- Câu 432 : Trong thời gian chống “Việt Nam hoá chiến tranh” (1969 - 1973) nhiệm vụ nặng nề nhất của miền Bắc là
A. làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam.
B. làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
C. vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng hậu phương, bảo đảm cho cuộc chiến đấu tại chỗ và chi viện cho chiến trường.
D. phải khắc phục kịp thời, tại chỗ hậu quả của những cuộc chiến tranh ác liệt, tiếp nhận sự viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, Lào, Campuchia.
- Câu 433 : Đời Tổng thống nào của Mĩ đã thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở Việt Nam từ năm 1965 - 1968?
A. Níchxơn.
B. Kennơđi.
C. Aixenhao.
D. Giônxcm.
- Câu 434 : Chiến lược chiến tranh của Mĩ áp dụng ở Việt Nam có quy mô lan rộng hai miền Nam - Bắc là gì?
A. Chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hoá chiến tranh.
B. Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hoá chiến tranh
C. Chiến tranh một phía và chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh một phía và Việt Nam hoá chiến tranh.
- Câu 435 : Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là
A. sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
D. tất cả các điểm trên.
- Câu 436 : Đến cuối năm 1967, Mặt trận Giải phóng miền Nam Việt Nam có cơ quan thường trực ở đâu?
A. Liên Xô, Trung Quốc và các nước trong thế giới thứ ba.
B. Các nước châu Á và châu Âu.
C. Hầu hết các nước xã hội chủ nghĩa và một số nước thế giới thứ ba.
D. Một số nước xã hội chủ nghĩa và hầu hết các nước thế giới thứ ba.
- Câu 437 : Cuộc Tổng tiến và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 thắng lợi và là bước nhảy vọt thứ mấy của cách mạng miền Nam?
A. Thắng lợi thứ ba và là bước nhảy vọt thứ hai.
B. Thắng lợi thứ ba và là bước nhảy vọt thứ nhất
C. Thắng lợi thứ tư và là bước nhảy vọt thứ hai.
D. Thắng lợi thứ năm và là bước nhảy vọt thứ hai.
- Câu 438 : Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 là
A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố phi Mĩ hoá chiến tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
D. đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào miền Nam.
- Câu 439 : Âm mưu cơ bản nhất của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc là
A. “trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâycu.
B. phá hoại hậu phương lớn của ta (phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc).
C. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc?
D. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
- Câu 440 : Câu nói “Không có gì quý hơn độc lập tự do” được Bác Hồ nói trong thời gian nào?
A. Hội nghị Chính trị đặc biệt (3-1964).
B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12 (12-1965).
C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ (17-7-1966).
D. Kì họp thứ hai Quốc hội khoá III (4-1965).
- Câu 441 : Quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu
A. “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.
B. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
C. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
D. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”.
- Câu 442 : Lí do do khách quan buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần nhất là
A. bị thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. bị thiệt hại nặng nề ở hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.
D. bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
- Câu 443 : Tác dụng của thắng lợi trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất đối với nhân dân ta là
A. khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
B. buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước
C. buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pari.
D. buộc Mĩ phải chấp nhận kí kết Hiệp định Pari.
- Câu 444 : Điểm mới về lực lượng trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là
A. tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. gắn “Việt Nam hoá” với “Đông Dương hoá chiến tranh”.
C. quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
D. thực hiện chiến tranh thực dân mới.
- Câu 445 : Đầu năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta bằng câu nói nào?
A. “Hễ còn một thằng Mĩ thì ta phải chiến đấu quét sạch nó đi”.
B. “Vì độc lập tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”
C. “Năm mới thắng lợi mới”.
D. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”.
- Câu 446 : Kết quả to lớn của cuộc tiến công chiến lược của quân dân miền Nam năm 1972 là
A. chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. chọc thủng phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị.
C. chọc thủng phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Tây Nguyên.
D. chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Đông Nam Bộ
- Câu 447 : Vào cuối năm 1972, quân dân miền Bắc Việt Nam đã làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”, đó là ý nghĩa của việc đánh bại
A. chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh của Mĩ.
B. chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
C. chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
D. chiến tranh bằng không quân của Mĩ.
- Câu 448 : Tập đoàn Níchxơn thưc hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ
A. cứu nguy chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.
B. ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C. làm lưng lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
D. phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
- Câu 449 : Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari vì
A. bị thất bại trong chiến tranh Việt Nam hoá.
B. bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân năm 1968.
C. bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
D. bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
- Câu 450 : Ý nghĩa thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
B. phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ..
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút” “ngụy nhào”
- Câu 451 : Điều khoản có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam thể hiện trọng Hiệp định Pari là
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua Tổng tuyển cử tự do.
D. các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Câu 452 : Thắng lợi của việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 là thắng lợi của
A. đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao của Việt Nam.
B. đấu tranh ngoại giao bền bỉ của Việt Nam.
C. sự ủng hộ của các nước đối với Việt Nam.
D. tất cả đều đúng.
- Câu 453 : Có hai chiến lược chiến tranh mà Mĩ mở rộng quy mô ở hai miền Nam -Bắc Việt Nam là
A. chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Chiến tranh cục bộ.
B. chiến lược Chiến tranh cục bộ và chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh
C. chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Chiến tranh cục bộ.
D. chiến lược Chiến tranh đặc biệt và Chiến tranh một phía.
- Câu 454 : Trong quá trình thực hiện chiến tranh xâm lược Việt Nam, đến khi nào Mĩ mới chấp nhận rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước?
A. Thất bại trong chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh.
B. Thất bại trong hai lần đánh phá miền Bắc.
C. Thất bại trong cuộc Tiến công chiến lược của quân dân miền Nam năm 1972.
D. Chấp nhận kí Hiệp định Pari năm 1973.
- Câu 455 : Sự kiện tạo thế, tạo lực, tạo thời cơ để quân dân ta tiến lên Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
B. trận “Điện Biên Phủ trên không” của quân dân miền Bắc.
C. đòn đánh phủ đầu của quân dân miền Nam ở Quảng Trị năm 1972.
D. Mĩ cắt viện trợ hoàn toàn cho quân ngụy Sài Gòn.
- Câu 456 : Chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ bị đánh bại bởi các trận đánh bằng quân sự nào của quân dân miền Nam?
A. Trận Ấp Bắc, Vạn Tường và Hai mùa khô.
B. Trận Vạn Tường, Hai mùa khô và Tổng tiến công nổi dậy Tết Mậu Thân
C. Trận Vạn Tường, Ba Gia và Đồng Xoài.
D. Trận Ấp Bắc và Ba Gia.
- Câu 457 : Ba đời Tổng thống Mĩ thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hoá chiến tranh ở miền Nam Việt Nam là
A. Kennơđi, Giônxơn và Níchxơn.
B. Giônxơn, Aixenhao, Níchxơn.
C. Giônxơn, Níchxơn và Pho.
D. Níchxơn, Kennơđi và Pho.
- Câu 458 : Thủ đoạn của Mĩ “Thay màu da cho xác chết” được áp dụng cho loại hình chiến tranh nào ở Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ..
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Chiến tranh Việt Nam hoá và Đông Dương hoá
D. Chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hoá chiến tranh.
- Câu 459 : Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược. Đó là ý nghĩa của
A. chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965.
B. chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
D. chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa) năm 1964.
- Câu 460 : Sự kiện chính trị nổi bật nhất của ta trong thời kì đấu tranh chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ là
A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập.
C. có 23 nước lần lượt đặt quan hệ với Cộng hoà miền Nam Việt Nam.
D. phong trào đấu tranh của đồng bào miền Nam diễn ra ở Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng.
- Câu 461 : Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố
A. sự thất bại của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam.
B. chấp nhận kí kết Hiệp định Pari (1973).
C. “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược.
- Câu 462 : Trận Điện Biên Phủ trên không” (1972) có điểm gì giống với trận Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam?
A. Bắn rơi nhiều máy bay của địch.
B. Buộc kẻ thù phải đàm phán và kí Hiệp định có lợi cho ta.
C. Buộc kẻ thù chấp nhận sự thất bại cuối cùng.
D. Trận đánh đi vào lịch sử dân tộc.
- Câu 463 : Thắng lợi nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đã tạo ra bước ngoặt thứ ba để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng?
A. Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
C. Cuộc Tiến công chiến lược (1972).
D. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).
- Câu 464 : Sau khi Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết, ngụy quân Sài Gòn liên tiếp mở những cuộc hành quân nhằm
A. “Bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.
B. tràn ngập lãnh thổ.
C. tự đứng vững ở miền Nam.
D. phá hoại Hiệp định Pari.
- Câu 465 : Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại (1973) là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miên Nam”. Câu ấy được trích trong
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21.
C. Hội nghị Bộ Chính trị năm 1975.
D. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng năm 1975.
- Câu 466 : Cuối năm 1974, đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự vào hướng Nam Bộ, trọng tâm là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Đồng Nai và Tây Ninh.
- Câu 467 : Thắng lợi quân sự lớn nhất của quân dân miền Nam Việt Nam từ sau năm 1973 đến đầu năm 1975 là
A. chiến thắng Tây Nguyên.
B. chiến thắng ở Đông Nam Bộ.
C. chiến thắng Đồng bằng sông Cửu Long.
D. chiến thắng Đường số 14 - Phước Long.
- Câu 468 : Một trong những ý nghĩa của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long là
A. là cơ sở đê Bộ Chính trị quyết định giải phóng miền Nam năm 1975.
B. quân ta có khả năng giải phóng miền Nam ngay sau chiến thắng Phước Long
C. là chiến thắng quân sự lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. tất cả đều đúng.
- Câu 469 : Chiến thắng Đường số 14 - Phước Long diễn ra khi cuộc họp Bộ Chính trị mở rộng
A. đang họp.
B. đã họp xong.
C. bắt đầu họp.
D. chưa họp.
- Câu 470 : Vai trò hậu phương của miền Bắc trong những năm 1973 - 1975 đã
A. đưa cách mạng miền Nam nhanh chóng giành thắng lợi.
B. kịp thời phục vụ cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam năm 1975.
C. phục vụ đắc lực cho sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. làm tròn nghĩa vụ của hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn.
- Câu 471 : Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã nhấn mạnh “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì...”
A. tranh thủ giải phóng miền Nam trong hai năm (1975 - 1976).
B. tranh thủ giải phóng miền Nam vào cuối năm 1975.
C. lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. chớp thời cơ giải phóng miền Nam.
- Câu 472 : Chủ trương giải phóng miền Nam Việt Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng là
A. đánh nhanh, thắng nhanh.
B. đánh chắc, tiến chắc.
C. đánh tổng lực.
D. đánh bao vây, cô lập.
- Câu 473 : Một trong các lí do để ta chọn Tây Nguyên mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng.
B. Tây Nguyên có núi rừng hiểm trở.
C. Tây Nguyên xa hậu phương địch.
D. Mâu thuẫn trong nội bộ địch ở Tây Nguyên lên cao độ.
- Câu 474 : Cách đánh của bộ đội ta trong Chiến dịch Tây Nguyên là
A. đánh điểm diệt viện.
B. đánh nghi binh
C. đánh chủ lực ngắn ngày.
D. đánh tổng lực.
- Câu 475 : Trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở Việt Nam là
A. quân ta tiến công Plâycu và Kon Turn.
B. quân ta tiến công các tỉnh Duyên hải miền Trung
C. quân ta tiến công vào Quảng Trị.
D. quân ta tiến công Buôn Ma Thuột.
- Câu 476 : Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam, đó là
A. cách đánh của quân ta ở Tây Nguyên năm 1975.
B. kết quả của Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975.
C. ý nghĩa của Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975.
D. chủ trương của Bộ Chính trị trong Chiến dịch Tây Nguyên.
- Câu 477 : Chiến thắng nào của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 gây nên tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo?
A. chiến dịch Tây Nguyên.
B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C. chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. chiến thắng Đường số 14 - Phước Long.
- Câu 478 : Sau thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định giải phóng miền Nam
A. trước mùa hè năm 1975.
B. trước mùa mưa năm 1976.
C. trước mùa mưa năm 1975.
D. trước mùa xuân năm 1975.
- Câu 479 : Nguyên nhân quyết định nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ năm 1954 đến năm 1975 là
A. nhờ có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. nhờ có hậu phương miềnD. nhờ có sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. nhờ sự phối hợp chiến đấu của ba dân tộc ở Đông Dương.
D. nhờ có sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
- Câu 480 : Sự kiện báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975 là
A. xe tăng của bộ đội ta húc cống Dinh Độc Lập của ngụy quyền.
B. 5 cánh quân vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài của địch tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng
C. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Tổng thống Dương Văn Minh kí văn bản đầu hàng không điều kiện.
- Câu 481 : Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
- Câu 482 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và
A. 20 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. 15 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. 103 năm giải phóng dân tộc.
- Câu 483 : Bất kì trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền Nam cũng vẫn là con đường bạo lực, ngoài ra không có con đường nào khác. Hãy nêu xuất xứ câu nói trên
A. trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959).
B. trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).
C. trong Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10- 973).
D. trong Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-1-1975).
- Câu 484 : Ngày 26-4-1975, quân ta vượt tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào
A. Xuân Lộc.
B. Trung tâm Sài Gòn.
C. sân bay Tân sơn Nhất.
D. Dinh Độc Lập.
- Câu 485 : Kết quả nào dưới đây thuộc kết quả của Chiến dịch Tây Nguyên?
A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên, giải phóng toàn bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.
B. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Buôn Ma Thuột.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Plâycu, Kon Turn.
D. Tiêu diệt phần lớn quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng 1/2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.
- Câu 486 : Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lùi về phòng thủ ở đâu?
A. Cam Ranh.
B. Nha Trang.
C. Phan Rang.
D. Xuân Lộc.
- Câu 487 : ‘Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam... Đó là Nghị quyết nào của Đảng ta?
A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng vào tháng 7-1973.
B. Hội nghị Bộ Chính trị họp từ 30-9 đến 7-10-1974.
C. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng họp từ 18-12-1974 đến 8-1-1975.
D. Nghị quyết của Bộ Chính trị ngày 25-3-1975.
- Câu 488 : Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
D. tất cả các chiến dịch trên.
- Câu 489 : Lúc 10 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, diễn ra sự kiện cơ bản nào ở Sài Gòn?
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền”.
B. Xe tăng ta tiến vào Dinh Độc Lập ngụy.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ Tổng thống ngụy.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
- Câu 490 : Sự sáng tạo của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 -1975)là
A. kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
B. đánh lui từng bước quân địch.
C. kết hợp đấu tranh quân sự - chính trị - ngoại giao.
D. vừa đánh, vừa đàm phán.
- Câu 491 : Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam là một cuộc đụng đầu lịch sử vì
A. đây là cuộc chiến tranh mang tầm vóc thời đại.
B. đây là một cuộc chiến tranh chống chính sách xâm lược, phi nghĩa của Mĩ.
C. đây là một cuộc chiến phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.
D. đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.
- Câu 492 : Sau Hiệp định Pari năm 1973, cách mạng miền Nam đã thực hiện được nhiệm vụ
A. đánh bại hoàn toàn đế quốc Mĩ.
B. đánh cho Mĩ cút.
C. đánh cho ngụy nhào.
D. giải phóng gần hết lãnh thổ miền Nam Việt Nam.
- Câu 493 : Một trong những hành động tiếp tục chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở Việt Nam sau năm 1973 là
A. quân đội Sài Gòn liên tiếp mở các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng.
B. Mĩ vẫn còn để lại lực lượng hậu bị ở miền Nam.
C. chính quyền Sài Gòn không chấp nhận những điều khoản của Hiệp định Pari.
D. Mĩ vẫn ào ạt đưa quân thêm vào miền Nam để cứu vãn cho chính quyền Sài Gòn.
- Câu 494 : Một trong những lí do chủ quan của ta sau Hiệp định Pari làm cho một số địa bàn quan trọng bị mất đất, mất dân là
A. quá tin tưởng vào việc thi hành Hiệp định của chính quyền Sài Gòn.
B. không đánh giá được lực lượng của địch.
C. không đánh giá được âm mưu phá hoại Hiệp định của địch.
D. quá tin tưởng vào thắng lợi trên bàn đàm phán của ta.
- Câu 495 : Thời cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 khác với thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 không có đồng minh ủng hộ.
B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 không tranh thủ được điều kiện thuận lợi quốc tế.
C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 không có lực lượng chính trị của quần chúng.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ta tự tạo lực, tạo thế và tạo thời cơ.
- Câu 496 : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, ta thực hiện tư tưởng chiến lược tiến công như thế nào?
A. Đánh chắc, tiến chắc.
B. Đánh nhanh, thắng nhanh
C. Vừa đánh, vừa đàm.
D. Đánh lui từng bước, đánh bại từng âm mưu, đánh đổ từng bộ phận đi đến đánh bại hoàn toàn kẻ thù.
- Câu 497 : Bộ Chính trị chỉ rõ “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. Thực tế cách mạng miền Nam thực hiện sự chỉ đạo này như thế nào?
A. Giải phóng miền Nam ngay năm 1975.
B. Giải phóng miền Nam đầu năm 1975.
C. Giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
D. Giải phóng miền Nam trong mùa xuân năm 1975.
- Câu 498 : Tây Nguyên là một địa bàn chiến lược hết sức quan trọng, nhưng tại sao địch lại chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở?
A. Do lực lượng không đủ để bố trí toàn miền Nam.
B. Do nhận định sai hướng tiến công của quân dân ta.
C. Do bất ngờ, chưa chuẩn bị kịp về binh lực và vũ khí.
D. Do chủ quan cho rằng Tây Nguyên là một pháo đài không thể công phá.
- Câu 499 : Chiến thắng tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự của quân ta trong Đông - Xuân 1974 - 1975 là
A. chiến thắng ở Buôn Ma Thuột.
B. đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
- Câu 500 : Năm đời Tổng thống Mĩ nối chân nhau điều hành qua 4 kế hoạch chiến lược thực dân mới và chiến tranh xâm lược của Mĩ. Vậy Tổng thống nào nếm chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Níchxơn.
B. Giônxơn.
C. Pho.
D. Kennơđi.
- Câu 501 : Từ năm 1946 đến 1980, đã ba lần Quốc hội thông qua Hiến pháp, đó là những Hiến Pháp nào?
A. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1959; Hiến pháp 1980.
B. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1960; Hiến pháp 1980.
C. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1975; Hiến pháp 1980.
D. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1976; Hiến pháp 1980.
- Câu 502 : Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu sau năm 1975 là
A. thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở những vùng mới giải phóng.
B. ổn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá.
C. tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong kiến.
D. quốc hữu hoá ngân hàng.
- Câu 503 : Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau năm 1975?
A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11-1975).
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976).
C. Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên (24-6 đến 2-7-1976).
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Câu 504 : Kì họp thứ I Quốc hội khoá VI có những quyết định nào liên quan với việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước.
B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước.
C. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Tất cả đều đúng.
- Câu 505 : Niên đại 25-4-1976 phù hợp với sự kiện nào sau đây?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
B. Cuộc Tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai.
C. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước.
D. Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống nhất.
- Câu 506 : Việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa
A. đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.
B. tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.
C. tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. tất cả đều đúng.
- Câu 507 : Từ ngày 15 đến ngày 21-11-1975, Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn, đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề
A. lấy tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài “Tiến quân ca”.
D. đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phổ Hồ Chí Minh.
- Câu 508 : Trải qua hai mươi năm kháng chiến chống Mĩ, miền Bắc phải chịu bao nhiêu năm chiến tranh phá hoại của Mĩ?
A. Mười năm.
B. Tám năm.
C. Sáu năm.
D. Mười hai năm.
- Câu 509 : Trong thời kì Mĩ xâm lược, đô hộ miền Nam (1954 - 1975), nền kinh tế miền Nam trong một chừng mực nhất định là nền kinh tế
A. công nghiệp.
B. nông nghiệp lạc hậu.
C. phát triển theo hướng tư bản.
D. lệ thuộc Mĩ.
- Câu 510 : Công việc thống nhất nước nhà về mặt nhà nước đã hoàn thành vào thời điểm nào?
A. Kì họp thứ nhất Quốc hội khoá VI.
B. Kì họp thứ hai Quốc hội khoá V.
C. Quốc hội thống nhất họp kì đầu tiên.
D. Hội nghị hiệp thương tại Sài Gòn.
- Câu 511 : Để tạo ra những khả năng to lớn nhằm bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới, cần phải
A. có Quốc kì chung cho cả nước.
B. có Quốc ca chung cho cả nước
C. tên nước chung cho quốc gia.
D. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Câu 512 : Hoàn cảnh nào đưa đến việc Đảng ta phải thực hiện đường lối đổi mới?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng.
B. Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
C. Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là trước sự khủng hoảng ngày càng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Cả 3 ý trên đúng.
- Câu 513 : Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kì Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội IV; Đại hội V; Đại hội VI.
B. Đại hội V; Đại hội VI; Đại hội VII.
C. Đại hội VI; Đại hội VII; Đại hội VIII.
D. Đại hội VII; Đại hội VIII; Đại hội IX.
- Câu 514 : Một trong những hạn chế của công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là
A. tình trạng tham nhũng vẫn còn.
B. xã hội chưa thoát khỏi nghèo nàn.
C. chưa thực hiện dân chủ.
D. chưa thực hiện kinh tế đối ngoại.
- Câu 515 : Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
B. thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước
C. phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.
D. phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
- Câu 516 : Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải
A. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
- Câu 517 : Mục tiêu của 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990): lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, được đề ra trong Đại hội nào?
A. Đại hội Đảng IV.
B. Đại hội Đảng V.
C. Đại hội Đảng VI.
D. Đại hội Đảng VII.
- Câu 518 : Hoàn thiện các hình thức khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm và người lao động nhằm mục đích chủ yếu nhất là
A. để tiện lợi cho việc sản xuất.
B. để giải phóng sức lao động ở nông thôn.
C. để dễ dàng loại bỏ một số hiện tượng tiêu cực.
D. để khuyến khích sản xuất ở nông thôn.
- Câu 519 : Trong số 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990), chương trình nào phải được đưa lên hàng đầu?
A. Lương thực, thực phẩm.
B. Hàng xuất khẩu.
C. Hàng tiêu dùng.
D. câu A và B đúng.
- Câu 520 : Trong những thành tựu quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu nào là quan trọng nhất?
A. Thực hiện được 3 chương trình kinh tế.
B. Phát triển kinh tế đối ngoại
C. Kiềm chế được lạm phát.
D. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.
- Câu 521 : Đại hội Đáng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là gì?
A. Đổi mới về chính trị.
B. Đổi mới về kinh tế và chính trị.
C. Đổi mới về kinh tế.
D. Đổi mới về văn hoá.
- Câu 522 : Một trong những nội dung đổi mới về kinh tế của Đảng ta trong Đại hội lần thứ VI (12-1986) là
A. cải tạo quan hệ sản xuất.
B. thay đổi cách làm ăn.
C. hình thành cơ chế thị trường.
D. cải tạo các thành phần kinh tế
- Câu 523 : Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 là
A. Chiến dịch Điện Biên Phú.
B. chiến thắng mùa Xuân năm 1975.
C. Cách mạng tháng Tám 1945.
D. khởi nghĩa Nam Kì.
- Câu 524 : Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930 đã tạo ra những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử Việt Nam là
A. ba tổ chức cộng sản ra đời.
B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
C. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
- Câu 525 : Luôn giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đó là bài học kinh nghiệm trong thời kì nào của cách mạng Việt Nam?
A. Thời kì 1930 - 1931.
B. Thời kì 1945 - 1954.
C. Thời kì 1930 - 1945.
D Thời kì 1930 - 1955.
- Câu 526 : Quá trình diễn biến của Hội nghị Pari gắn với đời Tổng thống nào của Mĩ?
A. Kennơđi và Níchxơn.
B. Giônxơn, Níchxơn.
C. Níchxơn và Pho.
D. Giônxơn, Níchxơn và Pho.
- Câu 527 : Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam: sự kiện mở đầu và kết thúc
A. mở đầu là cuộc chiến đấu ở các đô thị, kết thúc là Hiệp định Giơnevơ.
B. mở đầu là cuộc chiến đấu ở các đô thị, kết thúc là Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. mở đầu là Chiến dịch Việt Bắc năm 1947, kết thúc là Hiệp định Giơnevơ.
D. mở đầu là Chiến dịch Biên giới năm 1950, kết thúc là Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Câu 528 : Tên của Mặt trận Dân tộc ở Việt Nam sau năm 1975 là
A. Mặt trận Thống nhất Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Dân tộc Việt Nam.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12