Đề kiểm tra HK2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 t...
- Câu 1 : Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa xuân 1975?
A. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
B. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.
C. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.
D. Nền kinh tế bước đầu có tích lủy tiến bộ.
- Câu 2 : Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cách mạng nước ta thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược là
A. vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.
B. vừa sản xuất vừa chiến đấu.
C. diệt giặc đói và giặc dốt.
D. vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
- Câu 3 : Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Quảng trị.
B. Liên khu V.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
- Câu 4 : Từ 1965-1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam ?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ
D. Đông Dương hóa chiến tranh
- Câu 5 : Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965), Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược nào?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Chiến tranh đơn phương”.
C. ‘’Chiến tranh tổng lực’’.
D. “Chiến tranh cục bộ”.
- Câu 6 : Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) có ý nghĩa gì?
A. Tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Đánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị.
C. Đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh.
D. Tạo điều kiện hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
- Câu 7 : Thắng lợi của chiến dịch nào dưới đây đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta sang giai đoạn mơi; từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công.
A. Chiến dịch Tây Nguyên
B. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh
D. Chiến dịch đường 14-Phước Long
- Câu 8 : “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa…” Đó là nhận định của Bộ Chính trị trong chiến dịch nào ?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch đường 9- Nam Lào.
- Câu 9 : Chiến thắng nào của quân dân miền Nam mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Chiến thắng An Lão (Bình Định).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).
C. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).
D. Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi).
- Câu 10 : Trải qua 20 năm (1954-1975) tiến hành cách mạnh XHCN, miền Bắc đạt được thành tựu gì ?
A. Nhiều thành tựu rực rở, trên nhiều lĩnh vực.
B. Cơ sở vật chất –kỹ thuật của CNXH đã hoàn thiên.
C. Xây dựng được cơ sở vật chất- kỹ thuật ban đầu của CNXH.
D. Xây dựng thành công CNXH.
- Câu 11 : Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng đề ra đường lối đổi mới đất nước (12/1986) là
A. Cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới.
B. Sự khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô-Đông Âu.
C. Tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
D. Sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
- Câu 12 : Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm mà cách mạng nước ta từ năm 1930 để lại cho Đảng và nhân dân ta.
A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, với đường lối sáng tạo.
B. Kết hợp sức mạnh trong nước với sức mạnh của đế quốc.
C. Độc lập dân tộc gắn với CNXH.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.
- Câu 13 : Sự kiện được coi là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam là
A. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
B. Phong trào Xô Viết- Nghệ Tĩnh.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
D. Ba tổ chức Cộng sản ra đời.
- Câu 14 : Sau năm 1954, âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam là nhằm
A. biến miền Nam Việt Nam thành thị trường của Mĩ.
B. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ của Mĩ.
C. biến miền Nam Việt Nam thành “ sân sau" của Mĩ.
D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
- Câu 15 : Trong đường lối đổi mới đất nươc (12/1986), Đảng chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng
A. Xã hội chủ nghĩa.
B. kinh tế tập trung.
C. Tư bản chủ nghĩa.
D. kinh tế thị trường.
- Câu 16 : Điểm khác biệt căn bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”của Mĩ là
A. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
B. sử dụng vũ khí, trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
C. sử dụng quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ là chủ yếu.
D. sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
- Câu 17 : Đâu không phải là khó khăn của nước ta sau năm 1975 ?
A. Chính quyền Sài Gòn bị sụp đổ.
B. Rừng bị bom đạn và chất độc hóa học cày xới.
C. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.
D. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
- Câu 18 : Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi
A. kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi (1954).
B. Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam (1973).
C. đất nước độc lập thống nhất (1976).
D. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).
- Câu 19 : Hà Nội được chọn là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam từ năm
A. 1986.
B. 1945.
C. 1946.
D. 1976.
- Câu 20 : “Đổi mới về kinh tế phải gắn với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là
A. đổi mới chính trị -xã hội.
B. đổi mới kinh tế.
C. đổi mới chính trị.
D. đổi mới tư tưởng.
- Câu 21 : ‘’Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là
A. làm cho chủ nghĩa xã hội tốt đẹp hơn.
B. làm cho mục tiêu đề ra nhanh chóng được thực hiện.
C. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
D. làm cho mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
- Câu 22 : Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến của địch là
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.
B. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.
- Câu 23 : Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền Bắc-Nam trong những năm (1954-1975) là
A. Xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.
B. Hoàn thành cách mạng Dân tộc Dân chủ Nhân dân.
C. Hoàn thành cách mạng XHCN.
D. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
- Câu 24 : Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh như thế nào ?
A. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.
B. Ra toàn Đông Dương.
C. Ra toàn miền Nam.
D. Ra toàn miền Bắc.
- Câu 25 : Đường lối đổi mới đất nước (12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế.
A. Tập trung, quan liêu, bao cấp.
B. Hàng hóa có sự quản lý của nhà nước.
C. Thị trường có sự quản lý của nhà nước.
D. Thị trường TBCN.
- Câu 26 : Kỳ họp thứ nhất, quốc Hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) đã quyết định tên nước là
A. Cộng hòa XHCH Việt Nam.
B. Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Việt Nam.
D. Việt Nam dân chủ Cộng hòa.
- Câu 27 : Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến Đảng đề ra đường lối đổi mới (12/1986) ?
A. Đất nước lâm vào khủng hoảng, nhất là khủng hoảng kinh tế-xã hội.
B. Do tác động của cuộc cách mạng Khoa học- Kỹ thuật.
C. Sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô-Đông Âu.
D. Sự khủng hoảng của tổ chức ASEAN.
- Câu 28 : Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách mạng…có tính thời đại sâu sắc” là nói về sự kiện nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng.
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.
C. Cách mạng tháng Tám thành công.
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Câu 29 : Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986-1990), chứng tỏ điều gì ?
A. Đường lối đổi mới là đúng đắn, bước đi cơ bản phù hợp.
B. Đã giải quyết được mất cân đối của nền kinh tế.
C. Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội.
D. Đường lối đổi mới cơ bản đúng đắn, cần có bước đi phù hợp.
- Câu 30 : Để hạn chế sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào ?
A. Ngoại giao
B. Văn hóa
C. Kinh tế
D. Chính trị
- Câu 31 : “Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để xây dựng nên, làm cho quá trình sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm. ”Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam ?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Miền Nam.
C. Tây Nguyên.
D. Miền Bắc.
- Câu 32 : Đất nước đứng trước muôn vàn khó khăn và thử thách từ sau khi
A. Pháp tăng cường “ khủng bố trắng”.
B. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập.
C. cuộc kháng chiến chống pháp của nhân dân ta có Mĩ can thiệp.
D. khi Pháp mở rộng xâm lược cả nước.
- Câu 33 : Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) là
A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.
D. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
- Câu 34 : Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng (9/1960) xác định, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò
A. quyết định quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
B. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
C. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
D. quyết định toàn bộ đối với sự thắng lợi của cách mạng miền Nam.
- Câu 35 : So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử ?
A. Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.
C. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.
- Câu 36 : Đâu là nhiệm vụ, mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng đề ra từ Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986) ?
A. Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
B. Phát triển Nông –Lâm-Ngư nghiệp.
C. Nông nghiệp, công- thương nghiệp.
D. Phát triển kinh tế Vườn –Ao- Chuồng.
- Câu 37 : Trong đường lôi đổi mới đất nước (12/ 1986), Đảng chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?
A. Kinh tế tập trung.
B. Kinh tế bao cấp.
C. Kinh tế thị trường.
D. Kinh tế kế hoạch hóa.
- Câu 38 : Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng là
A. Rạch Giá
B. Cà Mau.
C. Châu Đốc.
D. Bạc Liêu.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12