Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 10 Lực kế - Phép đo lực ....
- Câu 1 : Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam ?
A. 3,5g
B. 35g
C. 350g
D. 3500g
- Câu 2 : Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?
A. 0,08N
B. 0,8N
C. 8N
D. 80N
- Câu 3 : Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:
A. Cân và thước
B. Lực kế và thước
C. Cân và thước đo độ
D. Lực kế và bình chia độ.
- Câu 4 : Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng ?
A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi
B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó
C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó
D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.
- Câu 5 : Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
D. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
- Câu 6 : Câu nào dưới đây là đúng:
A. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
B. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến trọng lượng của hàng hóa.
C. Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến trọng lượng của túi kẹo.
D. Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu khối lượng của ôtô quá lớn sẽ có thể làm gẫy cầu.
- Câu 7 : Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống.Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng…………… niu-tơn.
A. 80000
B. 1600000
C. 16000
D. 160000
- Câu 8 : Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ………………………..
A. vài phần mười niu-tơn
B. vài niu-tơn
C. vài trăm niu-tơn
D. vài trăm nghìn niu-tơn
- Câu 9 : Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là ∆l1 = 3cm. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khôi lượng m2 = 2m1, \({m_3} = \frac{1}{3}{m_1}\) thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:
A. ∆l2 = 1,5cm; ∆l3 = 9cm
B. ∆l2 = 6cm; ∆l3 = 1cm
C. ∆l2 = 2cm; \({\rm{\Delta }}{l_3} = \frac{1}{3}cm\)
D. \({\rm{\Delta }}{l_2} = \frac{1}{3}cm\); ∆l3 = 2cm
- Câu 10 : Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết
A. trọng lượng của vật đó.
B. giá trị gần đúng của vật đó
C. khối lượng của vật đó.
D. so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác
- Câu 11 : Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?
A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.
- Câu 12 : Với một cân Rôbecvan và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
B. GHĐ của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.
C. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
D. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.
- Câu 13 : Đơn vị nào trong các đơn vị sau đây không dùng để đo khối lượng?
A. Kilôgam
B. Gam.
C. Lít.
D. Lạng.
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)