Đề minh họa kì thi THPTQG 2017 môn Lịch sử - Sở GD...
- Câu 1 : Sự kiện khởi đầu tạo ra khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A Hội nghị Véc xai.
B Hội nghị Oasinhtơn.
C Hội nghị Ianta.
D Hội nghị Pốtxđam.
- Câu 2 : Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc là
A Đại hội đồng.
B Hội đồng Bảo an
C Ban Thư kí.
D Tòa án Quốc tế
- Câu 3 : Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Liên Xô là bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước:
A Tây Âu
B xã hội chủ nghĩa
C châu Á.
D dân chủ nhân dân Đông Âu.
- Câu 4 : “Con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á trong thế kỉ XX là
A Hàn Quốc.
B Đài Loan.
C Xingapo.
D Hồng Công.
- Câu 5 : Người khởi xướng đường lối mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội của đất nước Trung Quốc từ năm 1978 là:
A Mao Trạch Đông.
B Đặng Tiểu Bình.
C Chu Ân Lai.
D Hồ Cẩm Đào.
- Câu 6 : Từ năm 1979 đến cuối thập niên 80 của thế kỉ XX, mối quan hệ Việt Nam với ASEAN là quan hệ đối đầu do
A tác động của Chiến tranh lạnh.
B tình hình ba nước Đông Dương luôn căng thẳng.
C vấn đề Campuchia.
D Việt Nam chưa thực hiện chính sách đối ngoại mở cửa.
- Câu 7 : Năm 1960 được gọi là“Năm châu Phi” vì:
A đánh dấu mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi.
B có 17 nước ở châu Phi giành độc lập.
C chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã.
D đánh dấu chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi.
- Câu 8 : Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được gọi là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì
A chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân cũ.
B thực dân phương Tây lợi dụng sự phân biệt chủng tộc để xâm chiếm Nam Phi.
C Đại hội dân tộc Phi liên minh với Đảng cộng sản Nam Phi lãnh đạo cuộc đấu tranh.
D cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi mang tính chất chính nghĩa.
- Câu 9 : Nhân tố cốt lõi làm nên hiện tượng “thần kì” của kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973 là
A khoa học kĩ thuật.
B tài nguyên thiên nhiên.
C nguồn viện trợ Mĩ.
D con người.
- Câu 10 : Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên
A đều có nền kinh tế phát triển.
B đều giành được độc lập.
C đều có chế độ chính trị tương đồng.
D đều có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.
- Câu 11 : Sự kiện nào đánh dấu bước đột phá của quá trình liên kết ở châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A Thành lập cộng đồng Than – Thép châu Âu (4/1951).
B Thành lập “Cộng đồng kinh tế châu Âu”(3/1957).
C Hiệp ước Maxtrích (12/1991).
D Bảy nước EU tuyên bố hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại giữa các quốc gia (3/1995).
- Câu 12 : Trong gần một thế kỉ là thuộc địa của Pháp, Việt Nam không trở thành một quốc gia tư bản chủ nghĩa là do
A chế độ phong kiến Việt Nam tồn tại lâu đời.
B thực dân Pháp thi hành chính sách độc chiếm thị trường.
C xuất phát điểm của nền kinh tế Việt Nam thấp.
D thực dân Pháp vẫn duy trì quan hệ sản xuất phong kiến và chế độ chính trị phong kiến.
- Câu 13 : Điểm sáng tạo nhất của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A thành lập Tâm tâm xã.
B thành lập Việt Nam Quốc dân đảng.
C thành lập Cộng sản đoàn.
D thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
- Câu 14 : Bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định
A bản chất bóc lột của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới.
B sự khốn khó của giai cấp bị bóc lột ở các nước thuộc địa.
C sự thắng lợi tuyệt đối của cách mạng thế giới.
D con đường đấu tranh giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam.
- Câu 15 : Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bắt đầu đi vào đấu tranh tự giác là
A cuộc bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922).
B cuộc bãi công của công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn (1922).
C cuộc bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy (1925).
D cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).
- Câu 16 : “Chấn hưng nội hóa”, “ bài trừ ngoại hóa” là phong trào đấu tranh của giai cấp nào ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?
A Tư sản.
B Tiểu tư sản.
C Công nhân.
D Nông dân.
- Câu 17 : Điểm khác biệt về nội dung của cách mạng tư sản dân quyền trong Luận cương chính trị (10/1930) so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A bao gồm cả hai nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc.
B chủ trương làm nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân tộc
C nhấn mạnh cuộc đấu tranh dân tộc ở thuộc địa.
D không bao gồm nhiệm vụ cách mạng giải phóng dân tộc.
- Câu 18 : Nguyên nhân cơ bản quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
A tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
D địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp bóc lột thậm tệ nông dân.
- Câu 19 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A quan lại triều đình Huế.
B địa chủ phong kiến.
C bọn phản động thuộc địa.
D thực dân Pháp nói chung.
- Câu 20 : Quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của nhân dân Việt Nam gắn liền với những phong trào cách mạng nào?
A Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939.
B Phong trào dân chủ 1936 – 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
C Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
D Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
- Câu 21 : Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945 là do
A thành lập được một mặt trận riêng của dân tộc Việt Nam.
B giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu giải phóng dân tộc.
D củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
- Câu 22 : Ý nghĩa của việc giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn trong tháng 8 năm 1945 là gì?
A Có tác động quyết định, tạo điều kiện để các địa phương giành thắng lợi.
B Khiến kẻ thù phản ứng mạnh, tập trung lực lượng đàn áp.
C Gây khó khăn cho việc giành chính quyền ở các địa phương.
D Kết thúc cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
- Câu 23 : Những tỉnh lị giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Việt Nam là
A Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Thái Nguyên.
B Bắc Giang, Hải Dương, Thái Nguyên, Quảng Nam.
C Bắc Giang, Thái Nguyên, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
D Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
- Câu 24 : Cho các sự kiện sau:1. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.2. Thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự về Sài Gòn.3. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộHãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A 1,2,3.
B 2,3,1.
C 1,3,2.
D 3,1,2.
- Câu 25 : Chiến thắng nào sau đây của nhân dân Việt Nam buộc Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương, từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “ đánh lâu dài”?
A Việt Bắc thu - đông (1947).
B Biên giới thu - đông (1950).
C Đông - Xuân (1953 – 1954).
D Điện Biên Phủ (1954).
- Câu 26 : Chủ trương của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam nhằm đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava là
A mở chiến dịch Tây Bắc.
B mở chiến dịch Thượng Lào.
C mở chiến dịch Tây Nguyên.
D mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Câu 27 : Nội dung nào sau đây không có trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
A Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.
B Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc
C Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí cũ.
D Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng Pháp một số quyền lợi về kinh tế.
- Câu 28 : Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) của nhân dân Việt Nam là trên mặt trận
A quân sự.
B chính trị.
C kinh tế.
D ngoại giao.
- Câu 29 : Chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng ta trong thời kì 1945 - 1954 là
A làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B thực hiện vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả hai miền Nam - Bắc.
D xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
- Câu 30 : Sự kiện chính trị có ý nghĩa thúc đẩy cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam đi đến thắng lợi là
A Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương.
B Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào
C Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
D Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất.
- Câu 31 : Cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 diễn ra chủ yếu ở
A Hà Nội, Nam Định.
B Hà Nội, Hải Phòng.
C Hà Nội, Thanh Hóa.
D Nam Định, Hải Phòng.
- Câu 32 : Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
- Câu 33 : Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam gồm
A Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B Lương thực - thực phẩm, hàng nông sản và hàng xuất khẩu.
C Lương thực - thực phẩm, hàng thủy sản và hàng xuất khẩu.
D Lương thực - thực phẩm, hàng nhập khẩu và hàng xuất khẩu.
- Câu 34 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960) của Đảng đã chỉ rõ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò
A to lớn đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
B quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
C quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
D quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
- Câu 35 : Sự kiện nào sau đây đánh dấu cách mạng nước ta đã hoàn thành mục tiêu “ Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?
A Mỹ ký Hiệp định Pari rút quân hoàn toàn về nước.
B Đại thắng mùa xuân năm 1975, giải phóng miền Nam.
C Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Câu 36 : Thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam là
A cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
B chiến thắng Phước Long (1975).
C chiến dịch Tây Nguyên (1975).
D chiến dịch Huế – Đà Nẵng (1975).
- Câu 37 : Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là
A làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
B buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
C buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
D buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
- Câu 38 : Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi nào?
A Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B Hiệp định Pari.
C Chiến thắng Phước Long.
D Phong trào Đồng Khởi.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12