Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật lý trường THPT Tr...
- Câu 1 : Đặt vào hai đầu đoạn một điện áp vào hai đầu cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L thì dòng điện hiệu dụng qua mạch là 2A. Hệ số tự cảm L có giá trị.
A
B
C
D
- Câu 2 : Một sợi dây đàn hồi nằm ngang. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi hai đầu dây cố định và tần số sóng trên dây là 56 Hz thì ta thấy trên dây có 4 điểm bụng. Nếu một đầu dây cố định, đầu còn lại thả tự do, ta thấy trên dây có 7 điểm nút thì tần số sóng trên dây là:
A 105Hz.
B 84 Hz.
C 98 Hz.
D 91Hz.
- Câu 3 : Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng phương trình \(u = 2cos40\pi t\) (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách S1,S2 lần lượt là 12cm và 9cm. Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là:
A \(\sqrt 2 cm\)
B \(2\sqrt 2 cm\)
C 4cm
D 2cm
- Câu 4 : Con lắc đơn có chiều dài , trong khoảng thời gian t thực hiện được 40 dao động. Nếu tăng chiều dài dây của dây treo thêm 19 cm, thì cũng trong khoảng thời gian trên con lắc chỉ thực hiện được 36 dao động. Chiều dài lúc đầu của con lắc là:
A 64 cm
B 19cm
C 36 cm
D 81 cm
- Câu 5 : Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB =acos50πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm đứng yên là)
A 10
B 7
C 6
D 8
- Câu 6 : Một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm. Gọi U0R, U0L, U0C là hiệu điện thế cực đại ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây va hai đầu tụ điện. Biết U0L = 2U0R = 2U0C. Kết luận nào dưới đây về độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế là đúng.
A u sớm pha hơn i một góc π/4.
B u sớm pha hơn i một góc 3π/4.
C u chậm pha hơn i một góc π/4.
D u chậm pha hơn i một góc π/3.
- Câu 7 : Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A và B cách nhau 16 cm dao động theo phương thẳng đứng theo phương trình uA = uB = 4 cos(50πt)(mm), với t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M trên mặt chất lỏng thuộc đường trung trực của AB sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O và M ở gần O nhất. Khoảng cách MO là
A 2 cm.
B 10 cm.
C 6 cm.
D 4 cm.
- Câu 8 : Khoảng cách giữa một nút và một bụng sóng liên tiếp trong hiện tượng sóng dừng là
A bằng một nửa bước sóng.
B bằng một bước sóng.
C bằng 2 lần bước sóng.
D bằng một phần tư bước sóng.
- Câu 9 : Nguồn sóng có phương trình \({u_0} = 5cos(2\pi t + \frac{\pi }{6})(cm)\). Biết sóng lan truyền với bước sóng 40cm.Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình dao động của sóng tại điểm M cách O một đoạn 10cm nằm trên phương truyền sóng là :
A \({u_M} = 5cos(2\pi t - \frac{\pi }{3})(cm)\)
B \({u_M} = 5cos(2\pi t + \frac{\pi }{3})(cm)\)
C \({u_M} = 5cos(2\pi t - \frac{\pi }{6})(cm)\)
D \({u_M} = 5cos(2\pi t + \frac{\pi }{6})(cm)\)
- Câu 10 : Tại cùng một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kì 2 s, con lắc đơn có chiều dài 2l dao động điều hòa với chu kì:
A
B 2
C 2s
D 4s
- Câu 11 : Một lò xo rất nhẹ đặt thẳng đứng, đầu trên gắn cố định, đầu dưới gắn vật nhỏ khối lượng m Chọn trục Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng của vật. Lấy g = 10m/s2. Vật dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình \(x = 5cos(10\sqrt 2 t - \frac{\pi }{2})\). Khi vật ở vị trí cao nhất thì lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng
A 1N
B 0N
C 1,8N
D 0,1N
- Câu 12 : Cho đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp gồm điện trở R=10 Ω, cuộn cảm thuần có L= H và tụ điện có C= mF. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=40cos(100)V thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A i=2cos(100) (A)
B i=2cos(100) (A).
C i=2cos(100) (A).
D i=2cos(100) (A).
- Câu 13 : Tại một nơi xác định, hai con lắc đơn có độ dài l1 và l2, dao động điều hoà với tần số tương ứng f1 và f2. Tỉ số f1/f2 bằng
A
B
C
D
- Câu 14 : Sóng truyền trên dây với tốc độ 2,4m/s. Biên độ sóng không đổi. Nguồn sóng dao động với tần số f. Biết f có giá trị trong khoảng từ 50Hz đến 90Hz. Xác định các giá trị của tần số f để hai điểm M và A trên dây cách nhau 12cm luôn dao động cùng pha với nhau.
A 70Hz và 80Hz.
B 70Hz và 90Hz.
C 60Hz và 80Hz.
D 60Hz và 90Hz.
- Câu 15 : Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng MN dài 10cm với tần số 20Hz. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quĩ đạo. Phương trình dao động của vật là
A x = 5cos(20t - ) (cm)
B x = 10cos(40πt +) (cm)
C x = 5cos(40πt -) (cm)
D x = 10cos(20t +) (cm)
- Câu 16 : Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x = 3cos(\pi t + \frac{\pi }{2})cm\), pha dao động của chất điểm tại thời điểm t = 1s.
A \(2\pi (rad)\)
B \(\pi (rad)\)
C \(0,5\pi (rad)\)
D \(1,5\pi (rad)\)
- Câu 17 : Vật dao động điều hòa có phương trình x = Acos(wt + j). Gọi v và a lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là
A
B
C
D
- Câu 18 : Các đặc trưng vật lý của âm:
A Tần số và cường độ âm.
B Cường độ âm và âm sắc.
C Đồ thị dao động và độ cao.
D Độ to và mức cường độ âm.
- Câu 19 : Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Gọi vTB là tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì, v là tốc độ tức thời của chất điểm. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà \(v \ge \frac{\pi }{4}{v_{tb}}\) là
A T/3
B 2T/3
C T/6
D T/2
- Câu 20 : Một khung dây quay đều trong từ trường B vuông góc với trục quay của khung với tốc độ n = 900 vòng/ phút. Tại thời điểm t = 0, véctơ pháp tuyến n của mặt phẳng khung dây hợp với B một góc 300. Từ thông cực đại gởi qua khung dây là 0,01Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là
A e = 0,3πcos(30πt – π/3) V.
B e = 0,6πcos(30πt – π/6) V.
C e = 0,6πcos(30πt + π/6) V.
D e = 0,6πcos(30πt + π/3) V.
- Câu 21 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36N/m và vật nhỏ có khối lượng 100g. Lấy = 10. Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số
A 9Hz
B 3Hz
C 12Hz
D 6Hz
- Câu 22 : Đặt điện áp u= Vvào hai đầu tụ điện có điện dung C= . Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là :
A i= A
B i= A
C i= A
D i= A
- Câu 23 : Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Thế năng của vật đạt giá trị cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng .
B Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn với chu kì bằng 1/2 chu kì dao động điều hòa.
C Thế năng và động năng của vật biến thiên tuần hoàn với cùng tần số .
D Trong mỗi chu kì dao động của vật có hai thời điểm ứng với lúc thế năng bằng động năng.
- Câu 24 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, có các phương trình dao động thành phần lần lượt là: x1 = 8cos(20t +pi/6)(cm,s) và x2 = 3cos(20t +5pi/6) (cm,s). Biên độ dao động của vật là
A 7cm
B 10cm
C 5,6cm
D 9,85cm
- Câu 25 : Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà (vật nặng có khối lượng 200g) . Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 4 cm thì vận tốc của vật bằng không và lúc này lò xo không bị biến dạng . Lấy g = 10 m/s2 . Động năng của vật ngay khi cách vị trí cân bằng 2 cm là
A 0,04 J
B 0,01 J
C 0,02 J
D 0,03 J
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất