Đề thi chính thức THPT QG môn Vật lý năm 2017 - Mã...
- Câu 1 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và cuộn cảm thuần thì cảm kháng của cuộn cảm là ZL. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A
B
C
D
- Câu 2 : Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kì dao động riêng của con lắc này là
A
B
C
D
- Câu 3 : Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, đang dao động điều hòa. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Biểu thức thế năng của con lắc ở li độ x là
A
B
C
D 2kx
- Câu 4 : Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các môi trường
A rắn, lỏng và chân không.
B rắn, lỏng và khí.
C rắn, khí và chân không.
D lỏng, khí và chân không.
- Câu 5 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm là ZL, dung kháng của tụ điện là ZC. Nếu ZL = ZC thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
A lệch pha 90o so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
B trễ pha 30o so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
C sớm pha 60o so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
D cùng pha với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
- Câu 6 : Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số góc riêng của mạch dao động này là
A
B
C
D
- Câu 7 : Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μm. Trong chân không, chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm đồng. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng
A 0,32 μm.
B 0,36 μm.
C 0,41 μm.
D 0,25 μm.
- Câu 8 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos (\omega t + \varphi )\) (U > 0, ω> 0) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn cảm là
A \(\frac{{U\sqrt 2 }}{{\omega L}}.\)
B \(\frac{U}{{\omega L}}.\)
C \(\sqrt 2 .U\omega L.\)
D \(U\omega L.\)
- Câu 9 : Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có tần số là
A 50π Hz
B 100π Hz.
C 100 Hz.
D 50 Hz.
- Câu 10 : Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là
A
B
C
D
- Câu 11 : Cho tốc độ ánh sáng trong chân không là c. Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v thì nó có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là
A
B
C
D
- Câu 12 : Một con lắc đơn chiều dài đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang hoạt động. Biểu thức \(\frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) có cùng đơn vị với biểu thức
A \(\sqrt {\frac{l}{g}} .\)
B \(\sqrt {\frac{g}{l}} .\)
C l.g
D \(\sqrt {\frac{1}{{\sqrt {lg} }}} .\)
- Câu 13 : Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là
A 4.10-2 s.
B 4.10-11 s.
C 4.10-5 s.
D 4.10-8 s.
- Câu 14 : Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và Q dao động lệch pha nhau
A \(\frac{\pi }{3}\)
B \(\pi \)
C \(2\pi \)
D \(\frac{\pi }{4}\)
- Câu 15 : Một vật dao động điều hoà trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Vectơ gia tốc của vật
A có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn vận tốc của vật.
B có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn li độ của vật.
C luôn hướng về vị trí cân bằng.
D luôn hướng ra xa vị trí cân bằng.
- Câu 16 : Trong y học, laze không được ứng dụng để
A phẫu thuật mạch máu.
B chữa một số bệnh ngoài da.
C phẫu thuật mắt.
D chiếu điện, chụp điện.
- Câu 17 : Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là 37,9638 u và tổng khối lượng nghỉ các hạt sau phản ứng là 37,9656 u. Lấy 1 u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng này
A tỏa năng lượng 16,8 MeV
B thu năng lượng 1,68 MeV
C thu năng lượng 16,8 MeV
D tỏa năng lượng 1,68 MeV.
- Câu 18 : Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được
A các vạch sáng, vạch tối xen kẽ nhau.
B bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
C một dải ánh sáng trắng.
D một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
- Câu 19 : Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani \(_{92}^{235}U\). Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani \(_{92}^{235}U\) phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2.10-11 J. Lấy và khối lượng mol của \(_{92}^{235}U\) là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani \(_{92}^{235}U\) mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
A 962 kg.
B 1121 kg.
C 1352,5 kg
D 1421 kg.
- Câu 20 : Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Tác dụng lên vật ngoại lực F = 20cos10πt (N) (t tính bằng s) dọc theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy = 10. Giá trị của m là
A 100 g.
B 1 kg.
C 250 g.
D 0,4 kg.
- Câu 21 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi
A 6 vân.
B 7 vân.
C 2 vân.
D 4 vân.
- Câu 22 : Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của động năng của con lắc theo thời gian t.Hiệu có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 0,27 s.
B 0,24 s.
C 0,22 s.
D 0,20 s.
- Câu 23 : Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 μH và tụ điện có điện dung thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Trong không khí, tốc độ truyền sóng điện từ là 3.108 m/s, để thu được sóng điện từ có bước sóng từ 40 m đến 1000 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện có giá trị
A từ 9 pF đến 5,63 nF.
B từ 90 pF đến 5,63 nF.
C từ 9 pF đến 56,3 nF.
D từ 90 pF đến 56,3 nF.
- Câu 24 : Rađi \(_{88}^{226}Ra\) là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân \(_{88}^{226}Ra\) đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A 269 MeV.
B 271 MeV
C 4,72MeV
D 4,89 MeV
- Câu 25 : Một máy biến áp lí tưởng có hai cuộn dây D1 và D2. Khi mắc hai đầu cuộn D1 vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu của cuộn D2 để hở có giá trị là 8 V. Khi mắc hai đầu cuộn D2 vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu của cuộn D1 để hở có giá trị là 2 V. Giá trị U bằng
A 8V
B 16V
C 6V
D 4V
- Câu 26 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r0. Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là \({{144\pi .{r_0}} \over v}\) (s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo
A P
B N
C M
D O
- Câu 27 : Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Hai điểm M và N cách O lần lượt là r và r - 50 (m) có cường độ âm tương ứng là I và 4I. Giá trị của r bằng
A 60 m
B 66 m
C 100m
D 142 m
- Câu 28 : Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc đơn là 119 ± 1 (cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20 ± 0,02 (s). Lấy \({\pi ^2} = 9,87\) và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A g = 9,8 ± 0,2(m/s2)
B g = 9,8 ± 0,3(m/s2).
C g = 9,7 ±0,3 (m/s2).
D g = 9,7 ±0,2 (m/s2).
- Câu 29 : Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos (\omega t + \varphi )\) (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình bên là sơ đồ mạch điện và một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uMB giữa hai điểm M, B theo thời gian t khi K mở và khi K đóng. Biết điện trở R = 2r. Giá trị của U là
A 193,2 V
B 187,1 V.
C 136,6 V.
D 122,5 V.
- Câu 30 : Hai máy phát điện xoay chiều một pha A và B (có phần cảm là rôto) đang hoạt động ổn định, phát ra hai suất điện động có cùng tần số 60 Hz. Biết phần cảm của máy A nhiều hơn phần cảm của máy B 2 cặp cực (2 cực bắc, 2 cực nam) và trong 1 giờ số vòng quay của rôto hai máy chênh lệch nhau 18000 vòng. Số cặp cực của máy A và máy B lần lượt là
A 4 và 2.
B 5 và 3.
C 6 và 4.
D 8 và 6.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất