- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chố...
- Câu 1 : Hành động khiêu khích trắng trợn nhất của thực dân Pháp sau Hiệp định sơ bộ (06/03/1946) và Tạm ước (14/09/1946) là
A Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự tại Hà Nội
B Tiến công các vùng tự do ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ
C Gây xung đột vũ trang ở Hà Nội
D Khiêu khích, tấn công ở Hải Phòng và Lạng Sơn
- Câu 2 : Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, ngay tại Hà Nội, thực dân Pháp đã gây ra vụ tàn sát đẫm máu ở
A Phố Tràng Tiên
B Phố Hàng Buồm
C Phố Hàng Bún
D Phố Hàng Than
- Câu 3 : Cơ quan đầu não của Trung ương Đảng và Chính phủ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) được đặt tại
A Thủ đô Hà Nội
B Căn cứ Tân Trào
C Căn cứ Cao - Bắc - Lạng
D Căn cứ Việt Bắc
- Câu 4 : Các thành phố và đô thị diễn ra cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp trong ngày đầu kháng chiến là
A Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Nghệ An, Huế, Đà Nẵng
B Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Nghệ An, Vinh, Sài Gòn
C Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Nam Định, Vinh, Huế, Đà Nẵng
D Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Nam Định, Bỉm Sơn, Huế, Đà Nẵng
- Câu 5 : “Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
A Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946).
B Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945)
C Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966)
D Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
- Câu 6 : Ngày 18 và 19-12-1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan trọng gì?
A Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng Pháp
B Quyết định ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp
C Phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp xâm lược
D Hòa hoãn với Pháp để kí Hiệp định Phôngtennơblô
- Câu 7 : Đâu là kết quả cụ thể của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947?
A Chuyển cuộc kháng chiến của nhân dân ta sang giai đoạn mới
B Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta
C Quân ta loại khỏi vòng chiến đấu 6000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, ca nô, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh. Cơ quan đầu não của ta được bảo toàn
D Ta giành đươc thế chủ đông trên chiến trường
- Câu 8 : Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch nào?
A Thượng Lào năm 1954
B Chiến dịch Biên giới (1950)
C Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
D Điện Biên Phủ năm 1954
- Câu 9 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến thắng nào đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp?
A Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
B Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
C Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946-1947
D Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
- Câu 10 : Đâu không phải là điều kiện khách quan thuận lợi của cách mạng nước ta trong những năm 1949 – 1950?
A Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B Chính phủ Liên Xô đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam
C Các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoai giao với Việt Nam
D Pháp đề ra kế hoạch Rơve dưới sự đồng ý của Mĩ
- Câu 11 : Văn kiện nào sau đây có ý nghĩa to lớn như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A “Luận cương chính trị” của Đảng Cộng sản Đông Dương
B “Cương lĩnh chinh trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
C “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh
D Tuyên ngôn độc lập năm 1945
- Câu 12 : Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng quyết định
A Tổ chức phòng ngự kiên cường, tấn công dũng mãnh
B Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp
C Triển khai chiến lược đánh nhanh thắng nhanh
D Chủ động giữ thế phòng ngự
- Câu 13 : Ta chủ động mở chiến dịch Biên Giới năm 1950 nhằm mục đích gì?
A Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc, tiêu diệt sinh lực địch
B Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung
C Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp, bảo vệ thủ đô Hà Nội
D Bảo vệ thủ đô Hà Nội, khai thông biên giới Việt - Trung
- Câu 14 : Câu văn nào sau đây được trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” thể hiện cuộc kháng chiến của ra là cuộc kháng chiến toàn dân
A “…Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!...”
B “…Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”
C “…Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp, cứu Tổ quốc…”
D “…Việt Nam độc lập và thống nhất muôn năm. Kháng chiến thắng lợi muôn năm…”
- Câu 15 : Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A Làm tiêu hao một phần sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố
B Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài
C Chặn đứng kế hoạch đánh đánh nhanh thắng nhanh
D Buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài
- Câu 16 : Pháp mở cuộc tấn công vào Việt Bắc thu – đông năm 1947 nhằm mục đích
A Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta
B Mở rộng khu vực chiếm đóng ở vùng núi
C Giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân
D Chuyển từ chiến lược “dâu ăn tằm” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
- Câu 17 : Kết quả lớn nhất mà nhân dân ra giành được trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là
A Tiêu diệt nhiều sinh lực địch
B Làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc chuyển sang đánh lâu dài với ta
C Bảo vệ vững chắc căn cứ địa cách mạng
D Bộ đội chủ lực của ta được rèn luyện và trường thành hơn trong chiến đấu
- Câu 18 : Rút ra ý nghĩa lớn nhất cuộc chiến đấu của nhân dân trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 - đầu năm 1947)
A Tạo nên thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
B Kìm chân địch, không cho chúng mở rộng vùng chiếm đóng
C Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phá huỷ một số phương tiện chiến tranh
D Thực hiện được kế hoạch vườn không nhà trống
- Câu 19 : “Thắng lợi đó đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng là một mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta ”. Đó là ý nghĩa của chiến dịch
A Tây Bắc 1952
B Điện Biên Phủ 1954
C Biên Giới 1950
D Việt Bắc 1947
- Câu 20 : Thắng lợi lớn nhất trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là
A Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)
B Tiêu diệt và bắt 8.300 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh
C Giải phóng dải biên giới Việt – Trung với chiều dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập
D Bộ đội ta phát triển với ba thứ quân
- Câu 21 : Cơ quan đầu não của Trung ương Đảng và Chính phủ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) được đặt tại
A Thủ đô Hà Nội
B Căn cứ Tân Trào
C Căn cứ Cao - Bắc - Lạng
D Căn cứ Việt Bắc
- Câu 22 : Các thành phố và đô thị diễn ra cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp trong ngày đầu kháng chiến là
A Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Nghệ An, Huế, Đà Nẵng
B Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Nghệ An, Vinh, Sài Gòn
C Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Nam Định, Vinh, Huế, Đà Nẵng
D Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Nam Định, Bỉm Sơn, Huế, Đà Nẵng
- Câu 23 : Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
A Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946).
B
Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
C Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).
D Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).
- Câu 24 : Ngày 18 và 19-12-1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan trọng gì?
A Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng Pháp.
B Quyết định ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
C Phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp xâm lược.
D Hòa hoãn với Pháp để kí Hiệp định Phôngtennơblô.
- Câu 25 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến thắng nào đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp?
A Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
B Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946-1947.
D Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
- Câu 26 : Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng quyết định
A Tổ chức phòng ngự kiên cường, tấn công dũng mãnh
B Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp
C Triển khai chiến lược đánh nhanh thắng nhanh
D Chủ động giữ thế phòng ngự
- Câu 27 : Ta chủ động mở chiến dịch Biên Giới năm 1950 nhằm mục đích gì?
A Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc, tiêu diệt sinh lực địch.
B Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
C Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp, bảo vệ thủ đô Hà Nội.
D Bảo vệ thủ đô Hà Nội, khai thông biên giới Việt - Trung.
- Câu 28 : Pháp mở cuộc tấn công vào Việt Bắc thu – đông năm 1947 nhằm mục đích
A Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta
B Mở rộng khu vực chiếm đóng ở vùng núi
C Giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân
D Chuyển từ chiến lược “dâu ăn tằm” sang “đánh nhanh thắng nhanh”
- Câu 29 : Hành động khiêu khích trắng trợn nhất của thực dân Pháp sau Hiệp định sơ bộ (06/03/1946) và Tạm ước (14/09/1946) là
A Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự tại Hà Nội
B Tiến công các vùng tự do ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ
C Gây xung đột vũ trang ở Hà Nội
D Khiêu khích, tấn công ở Hải Phòng và Lạng Sơn
- Câu 30 : Đâu là kết quả cụ thể của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947?
A Chuyển cuộc kháng chiến của nhân dân ta sang giai đoạn mới.
B Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
C Quân ta loại khỏi vòng chiến đấu 6000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, ca nô, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh. Cơ quan đầu não của ta được bảo toàn.
D Ta giành đươc thế chủ đông trên chiến trường.
- Câu 31 : Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch nào?
A Thượng Lào năm 1954
B Chiến dịch Biên giới (1950)
C Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
D Điện Biên Phủ năm 1954
- Câu 32 : Đâu không phải là điều kiện khách quan thuận lợi của cách mạng nước ta trong những năm 1949 – 1950?
A Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B Chính phủ Liên Xô đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C
Các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoai giao với Việt Nam.
D Pháp đề ra kế hoạch Rơve dưới sự đồng ý của Mĩ.
- Câu 33 : Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A Làm tiêu hao một phần sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố
B Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài
C Chặn đứng kế hoạch đánh đánh nhanh thắng nhanh
D Buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài
- Câu 34 : Câu văn nào sau đây được trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” thể hiện cuộc kháng chiến của ra là cuộc kháng chiến toàn dân
A “…Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!..…”
B “…Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”
C “…Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp, cứu Tổ quốc…”
D “…Việt Nam độc lập và thống nhất muôn năm. Kháng chiến thắng lợi muôn năm…”
- Câu 35 : Rút ra ý nghĩa lớn nhất cuộc chiến đấu của nhân dân trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 - đầu năm 1947)
A Tạo nên thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
B Kìm chân địch, không cho chúng mở rộng vùng chiếm đóng
C Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phá huỷ một số phương tiện chiến tranh
D Thực hiện được kế hoạch vườn không nhà trống
- Câu 36 : “Thắng lợi đó đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng là một mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta ”. Đó là ý nghĩa của chiến dịch
A Tây Bắc 1952.
B Điện Biên Phủ 1954.
C Biên Giới 1950.
D Việt Bắc 1947
- Câu 37 : Thắng lợi lớn nhất trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là
A Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)
B Tiêu diệt và bắt 8.300 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh.
C Giải phóng dải biên giới Việt – Trung với chiều dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập.
D Bộ đội ta phát triển với ba thứ quân
- Câu 38 : Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?
A Tính chính nghĩa
B Tính nhân dân
C Tính toàn diện
D Tính trường kì
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12