Đề thi thử THPTQG 2017 môn Lịch sử - Trường THPT C...
- Câu 1 : Một trong những ý nghĩa của công cuộc cải cách ruộng đất năm 1954 là:
A Khối liên minh công nông được củng cố
B Đưa giai cấp nông dân thực sự trở thành chủ nhân của đất nước
C Đánh bại hoàn toàn các giai cấp bóc lột trong xã hội Việt Nam
D Lần đầu tiên chính phủ ta thỏa mãn được tâm nguyện “Người cày có ruộng” của nông dân Việt Nam
- Câu 2 : Mối quan hệ giữa các nước lớn thời hậu chiến tranh lạnh mang đặc trưng nổi bật là
A Hoàn toàn không có cạnh tranh, chỉ có hòa dịu, hòa bình cùng phát triển
B Tính hai mặt, vừa cạnh tranh, vừa hợp tác, vừa mâu thuẫn, vừa hài hòa
C Cạnh tranh gay gắt về vấn đề thị trường và thuộc địa
D Cạnh tranh khốc liệt về sức mạnh quân sự
- Câu 3 : Điểm nổi bật trong việc xác định hướng tiến công của quân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
A Đánh vào nơi có địa hình hiểm trở để đảm bảo chắc thắng
B Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu
C Đánh vào nơi địch không có khả năng chống cự để đảm bảo chắc thắng
D Đánh vào nơi địch mạnh nhất để giành thắng lợi quyết định
- Câu 4 : Tên gọi “Điện Biên Phủ” trên không được hiểu là
A Trận không chiến lớn nhất trong lịch sử thế giới
B Trận không chiến trên bầu trời Điện Biên Phủ
C Trận không chiến có tác dụng quyết định Mĩ phải kí với ta hiệp định Pari
D Trận không chiến có ý nghĩa như trận Điện Biên Phủ trong kháng chiến chống Pháp
- Câu 5 : Những chiến thắng nào trên mặt trận quân sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc triêu tập và kí hiệp định Pari năm 1973về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A Chiến thắng trong chiến dịch Đường 9- Nam Lào và chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
B Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1968 và Điện Biên Phủ trên không
C Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1968 và thắng lợi của nhân dân miền Bắc đánh bại âm mưu của Mĩ trong cuôc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần II
D Chiến thắng trong trận Điện Biên Phủ trên không và cuộc tiến công chiến lược xuân – hè 1972 trên chiến trường miền Nam
- Câu 6 : Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) đã tạo ra bước phát triển nhảy vọt cho cách mạng miền Nam như thế nào?
A Đánh bại hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của đế quốc Mỹ ở miền Nam
B Cách mạng chuyển sang dùng bạo lực để chống lại đế quốc Mỹ và tay sai
C Sau Đồng khởi lực lượng cách mạng Việt Nam phát triển nhanh và mạnh
D Cách mạng đã chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
- Câu 7 : Trong thế kỉ XX, nhân dân ta đã giành thắng lợi mang tính chất bước ngoặt cho lịch sử dân tộc?
A Cách mạng tháng Tám (1945); thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1954): thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1975) và thắng lợi trong cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc (1979)
B Cách mạng tháng Tám (1945); thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1954): thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1975) và thắng lợi của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc nước ta giai đoạn 1954-1975
C Cách mạng tháng Tám (1945); thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1954): thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1975) và thắng lợi trong cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Tây Nam (1979)
D Cách mạng tháng Tám (1945); thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1954): thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1975) và thắng lợi bước đầu trong sự nghiệp đổi mới đất nước (từ 1986 đến nay)
- Câu 8 : Những chiến thắng nào trên mặt trận quân sự của quân và dân ta buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari?
A Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968 và cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
B Chiến thắng Ấp Bắc (2-1-1963) và chiến thắng Vạn Tường (18-8-1965)
C Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968 và Điện Biên Phủ trên không
D Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968 và thắng lợi của quân dân miền Bắc đánh bại âm mưu của Mỹ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần II
- Câu 9 : Kế hoạch quân sự Na-va của Pháp- Mĩ được coi là
A Cố gắng tạo sự xoay chuyển cục diện chiến trường từ phòng ngự sang tiến công
B Cố gắng của quân đội Pháp muốn giành thắng lợi quyết định để buộc ta phải đến bàn đàm phán với chúng ở Pari
C Cố gắng cao nhất và cuối cùng của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh có Mỹ giúp sức ở Đông Dương
D Cố gắng cao độ của đé quốc Mỹ trong việc thực hiện âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương
- Câu 10 : Thành quả lớn nhất ta đạt được sau cuộc tiến công chiến lược Đông – xuân 1953-1954 là
A Phân tán được khối quân cơ động Pháp ở Đồng bằng Bắc bộ làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava
B Giành thắng lợi quyết định, buộc Pháp phải đàm phán với ta ở Giơnevơ
C Đánh bại hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava
D Pháp buộc phải từ bỏ việc thực hiện kế hoạch Nava
- Câu 11 : Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử từ năm 1949 là
A Nâng cao vị thế của Liên Xô trong chính trường quốc tế
B Tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Mĩ và Liên Xô
C Mở ra kỉ nguyên sử dụng nguồn năng lượng nguyên tử trên thế giới
D Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ
- Câu 12 : “Như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” là lời nhận xét của Nguyễn Ái Quốc về sự kiện gì?
A Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925)
B Phong trào truy điệu, để tăng cụ Phan Chu Trinh (1926)
C Phạm Hồng Thái mưu sát toàn quyền Đông Dương Meclanh ở Quảng Châu – Trung Quốc (1924)
D Phong trào đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925)
- Câu 13 : Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ II, Liên Xô và Mỹ lại chuyển từ quan hệ đồng minh sang đối đầu căng thẳng?
A Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc
B Do cả hai nước đều ra sức chạy đua vũ trang, gây chiến tranh lạnh
C Do cả hai nước đều bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh, phải cạnh tranh để phát triển
D Do hai nước mâu thuẫn gay gắt về vấn đề thị trường và thuộc địa
- Câu 14 : “Đội quân tóc dài” là lực lượng chủ yếu được sử dụng trong cuộc đấu tranh nào của cách mạng miền Nam?
A Phong trào hòa bình trong những năm 1954-1960
B Đấu tranh chống âm mưu “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược “Việt Nam hóa và Đông Dương hóa chiến tranh”
C Đấu tranh chống việc dồn dân, lập “ấp chiến lược” trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
D Đấu tranh chống chương trình “tìm diệt” và “bình định” của chiến lược “chiến tranh cục bộ”
- Câu 15 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929), thực dân Pháp lập hàng rào thuế quan, đánh thuế nặng vào các mặt hàng nhật từ nước ngoài vào Đông Dương nhằm
A Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài vào Đông Dương
B Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển
C Tạo ra sự cạnh tranh giữa các hàng hóa nước ngoài vào Đông Dương
D Tạo thế độc quyền cho hàng hóa Pháp tại thị trường Việt Nam và Đông Dương
- Câu 16 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chủ trương “hòa để tiến” của Đảng ta (3/1946) là
A Thể hiện thiện chí hòa bình của ta
B Chứng tỏ sự nhạy bén, linh hoạt trong đường lối chỉ đạo cách mạng của Đảng
C Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù, tránh một cuộc xung đột vũ trang xảy ra quá sớm với Pháp
D Đuổi nhanh được 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc về nước
- Câu 17 : Mặt trận Liên Việt (3/1951) được thành lập là kết quả sự hợp nhất những hình thức mặt trận nào trước đó?
A Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam và mặt trận Việt Minh
B Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương và mặt trận Việt Minh
C Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và mặt trận Việt Minh
D Mặt trận dân chủ Đông Dương và mặt trận Việt Minh
- Câu 18 : Nội dung nào dưới đây là một trong những yếu tố khẳng định cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là một phong trào mang tính dân tộc?
A Mục tiêu trước mắt của phong trào là đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình
B Lực lượng tham gia phong trào là tất cả các giai cấp, tầng lớp, các đảng phái chính trị, các tổ chức quần chúng,...
C Phong trào đã buộc nhà cầm quyền Pháp ở Đông Dương nhượng bộ một số yêu sách của nhân dân ta
D Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào là kết hợp đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai với đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
- Câu 19 : Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố giúp nền kinh tế Mĩ phát triển sau chiến tranh thế giới thứ II?
A Trình độ tập trung sản xuất và tư bản ở Mĩ rất cao
B Mĩ có nguồn nhân công dồi dào, trình độ kĩ thuật cao
C Nhiều quốc gia đã đầu tư vốn lớn vào Mĩ, nhất là EU và Nhật Bản
D Tận dụng những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT hiện đại
- Câu 20 : Biến đổi quan trọng nhất của các quốc gia Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là?
A Đạt nhiều thành tựu kinh tế, văn hóa trong xây dựng đất nước
B Từ những nước thuộc địa, phụ thuộc đã trở thành các quốc gia độc lập
C Thành lập tổ chức ASEAN
D Trở thành một trong những khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới
- Câu 21 : Sau cuộc tiến công chiến lược 1953-1954, quân Pháp bị phân tán binh lực trên 5 vị trí là
A Điện Biên Phủ, Xênô, Đông Bắc Bộ, Plâycu, liên khu V
B Hòa Bình, Xênô, Đông Bắc Bộ, Plâycu, Luông Phabang
C Điện Biên Phủ, Xênô, đồng bằng Bắc Bộ, Plâycu, Luông Phabang
D Điện Biên Phủ, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Plâycu, Luông Phabang
- Câu 22 : Trong chương trình nghị sự của hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng Sản ( đầu năm 1930) không có nội dung nào sau đây?
A Bầu Ban chấp hành Trung ương chính thức của Đảng
B Thống nhất các tổ chức Cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam
C Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
D Bàn kế hoạch để các đại biểu về xúc tiến việc hợp nhất Đảng trong thực tế
- Câu 23 : Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trước xu thế toàn cầu là:
A Quản lý, sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài
B Sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới
C Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế
D Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập
- Câu 24 : Nửa sau thế kỉ XIX để nhanh chóng rút ngắn khoảng cách về khoa học- kĩ thuật với các nước tư bản phát triển, Nhật Bản đã thực hiện chính sách gì?
A Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ, kết hợp phát triển giáo dục và khoa học kĩ thuật
B Hợp tác với các nước để tận dụng các thành tựu khoa học – công nghệ
C Tiến hành cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2
D Thực hiện chính sách thu hút nhân tài
- Câu 25 : Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng ta xác định trong giai đoạn cách mạng 1930-1945 là
A Chống Pháp giành độc lập cho dân tộc, chống tư sản đòi các quyền tự do kinh doanh
B Chống đế quốc giành độc lập cho dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
C Chống phong kiến tay sai giành ruộng đất cho dân cày, chống tư sản bóc lột công nhân
D Chống đế quốc giành độc lập cho dân tộc, chống phát xít góp phần bảo vệ độc lập thế giới
- Câu 26 : Ba quốc gia ở Đông Nam Á giành được độc lập ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là
A Việt Nam, Lào, Campuchia
B Việt Nam, Lào, Inđônêxia
C Lào, Thái Lan, Campuchia
D Malaixia, Việt Nam, Lào
- Câu 27 : Sau sự kiện nào một người Việt Nam đã được đề cử giải Nôben Hòa bình nhưng không nhận? Ông là ai?
A Sau thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nội dậy xuân 1975. Ông là Văn Tiến Dũng
B Sau khi Hiệp định Pari được kí kết năm 1973. Ông là Lê Đức Thọ
C Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. Ông là Võ Nguyên Giáp
D Sau khi hiệp định Giơnevơ được kí kết. Ông là Phạm Văn Đồng
- Câu 28 : Vì sao Mĩ và tay sai coi việc dồn dân lập “ấp chiến lược” là “quốc sách” khi tiến hành chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)?
A Vì chúng có thể tiêu diệt hoàn toàn lực lượng cách mạng miền Nam
B Vì chúng có thể tổ chức được bộ máy cai trị trực tiếp ơ các ấp chiến lược
C Vì chúng có thể tách dân ra khỏi cách mạng, bình định miền Nam
D Vì chúng sẽ dễ dàng bóc lột nhân dân ta
- Câu 29 : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về Liên minh châu Âu (EU)?
A EU là trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới
B EU là một tổ chức hợp tác khu vực mang tính toàn diện
C EU là điển hình thành công nhất cho xu thế liên kết ku vực sau chiến tranh thế giới thứ hai
D EU là một tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh
- Câu 30 : Cống hiến quan trọng đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng việt Nam những năm 1919-1930 là
A Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
B Bước đầu tạo sự gắn kết giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới
C Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam: con đường cách mạng vô sản
D Sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam
- Câu 31 : Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay là:
A Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B Kĩ thuật phát triển trở thành nguồn gốc của những phát minh khoa học
C Các phát minh kĩ thuật ra đời từ thực tiễn khoa học
D Khoa học và kĩ thuật rời nhau
- Câu 32 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A Chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân Việt Nam
B Chủ nghĩa Mác Lênin , phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
C Chủ nghĩa Mác Lênin và phong trào yêu nước Việt Nam
D Phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam
- Câu 33 : Ý nghĩa quan trọng nhất của hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) là
A Đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B Đưa cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn đấu tranh vũ trang quyết liệt
C Thể hiện sự nhạy bén, linh hoạt của Đảng trong chỉ đạo cách mạng Việt Nam
D Thành lập mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
- Câu 34 : Ý nghĩa quan trọng của chiến thắng Tây Nguyên đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 là
A Khiến quân đội Sài Gòn suy sụp tinh thần mất hết ý chí chiến đấu
B Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam
C Giải phóng địa bàn chiến lược quan trọng nhất trên chiến trường miền Nam
D Mở đầu cuộ Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam
- Câu 35 : Ý nghĩa nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930?
A Việt Nam Quốc dân đảng có nhiều hạn chế về đường lối và phương pháp đấu tranh
B Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo, đầy đủ
C Do tư tưởng chủ quan, nôn nóng giành thắng lợi của những người lãnh đạo
D Cuộc khởi nghĩa chưa thu hút được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia
- Câu 36 : Ngay sau chiến tranh thế giới thứ II, các nước Tây Âu cùng theo đuổi chính sách đối ngoại chung là
A Có sự phân hóa trong thái độ với Mỹ, nhiều nước phản đối Mỹ trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam
B Vẫn liên minh với Mỹ nhưng xuất hiện hai xu hướng: ủng hộ Mỹ và đối trọng với Mỹ trong các vấn đề quốc tế
C Liên minh chặt chẽ với Mỹ trong cuộc chiến tranh lạnh đối đầu với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
D Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế
- Câu 37 : Điểm giống nhau cơ bản trong chủ trương chỉ đạo cách mạng Việt Nam của Đảng Cộng sản Đông Dương qua hai giai đoạn 1936-1939 và 1939-1945 là
A Đều tập hợp lực lượng cách mạng trong các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất
B Đều chủ trương tạm gác lại các khẩu hiệu đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
C Đều chủ trương tận dụng những hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp
D Đều dương cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
- Câu 38 : Chiến thắng quân sự nào tác động trực tiếp đến Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975-1976?
A Chiến thắng trong chiến dịch đường 14 – Phước Long (cưới 1974-đầu 1975)
B Chiến thắng trong chiến dịch Huế- Đà Nẵng (3/1975)
C Chiến thắng trong chiến dịch Tây Nguyên (3/1975)
D Chiến thắng trong chiến dịch Quảng Trị (3/1975)
- Câu 39 : Sau phong trào cách mạng 1930-1931, Đảng ta đã rút ra bài học gì về tập hợp lực lượng cách mạng?
A Bài học về lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh
B Bài học về công tác tư tưởng cho quần chúng
C Bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất
D Bài học về hình thành chính quyền cách mạng
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12