Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn Vật Lý năm 2017- Đề...
- Câu 1 : Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của nó có
A cùng khối lượng, khác số nơtron.
B cùng số prôtôn, khác số nơtron.
C cùng số nuclôn, khác số prôtôn.
D cùng số nơtron, khác số prôtôn.
- Câu 2 : Chọn câu sai: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
A khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng.
B hiệu số |i - r| cho biết góc lệch của tia sáng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
C nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị lệch khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
D góc khúc xạ r tỉ 1ệ thuận với góc tới i.
- Câu 3 : Một sợi dây dài 2m, hai đầu cố định và rung với bốn múi sóng thì bước sóng trên dây là:
A 0,5m
B 0,25m
C 2m
D 1m
- Câu 4 : Một chất điểm dao động theo phương trình: x = 3cos(5π t + π/6) (x tính bằng cm và t tính bằng giây). Trong một giây đầu tiên chất điểm đi qua vị trí có li độ x = +1 cm
A 6 lần
B 7 lần
C 4 lần
D 5 lần
- Câu 5 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,5mm, D = 1 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếplà 6mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là
A 0,6μm.
B 0,75 μm.
C 0,55 μm.
D 0,45 μm.
- Câu 6 : Phát biểu nào dưới đây về lưỡng tính sóng hạt là sai ?
A Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tính chất sóng.
B Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì tính chất sóng càng thể hiện rõ hơn tính chất hạt.
C Hiệu tượng giao thoa ánh sáng thể hiện tính chất sóng.
D Hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện tính chất hạt.
- Câu 7 : Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng:
A một bước sóng.
B một phần tư bước sóng.
C hai lần bước sóng.
D nửa bước sóng.
- Câu 8 : Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R và L. Tổng trở của mạch được cho bởi công thức
A
B
C
D
- Câu 9 : Một khung dây phẳng tròn gồm 50 vòng có bán kính 10 cm đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 5/π (T). Từ thông gởi qua khung dây khi véctơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc α = 300 bằng
A 1,25Wb
B 0,5 Wb
C 12,5 Wb
D 50 Wb
- Câu 10 : Tại thời điểm t = 0,5(s), cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4A, đó là
A cường độ tức thời.
B cường độ hiệu dụng.
C cường độ trung bình.
D cường độ cực đại.
- Câu 11 : Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,025cos(2000t)(A). Tần số góc dao động của mạch là
A 100 rad/s.
B 1000π rad/s.
C 2000 rad/s.
D 2000πrad/s.
- Câu 12 : Giới hạn quang điện của một chất quang dẫn là 0,45eV. Để quang trở bằng chất đó hoạt động được, phải dùng bức xạ có bước sóng nhỏ hơn giá trị nào sau đây?
A 2,76 μm.
B 0,276 μm.
C 2,67 μm.
D 0,267 μm.
- Câu 13 : Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Gọi U, UR, UL, UC lần lượt là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu điện trở R, hai đầu cuộn dây L và hai bản tụ điện C. Điều nào sau đây không thể xảy ra?
A U = UR = UL = UC
B UR> UC
C UL> U
D UR> U
- Câu 14 : Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ1= 72 m; khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng λ2= 96m. Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng là
A λ= 63,5 m.
B λ= 120 m.
C λ= 57,6 m.
D λ= 168 m.
- Câu 15 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng lò xo có độ cứng 100N/m , vật có khối lượng 1000g. Dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường 10m/s2, với cơ năng W = kA2/2 (A là biên độ dao động). Chon trục Ox có phương thẳng đứng hướng xuống gốc O tại vị trí lò xo không biến dạng. Gốc thế năng của vật có toạ độ:
A 10cm
B 5cm
C -10cm
D -5cm.
- Câu 16 : Trong quang phổ liên tục, vùng ánh sáng khả kiến có bước sóng nằm trong giới hạn nào?
A 0,4 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm.
B 0,4 μm ≤ λ ≤ 0,75 μm.
C 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,75 μm.
D 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm.
- Câu 17 : Tại một nơi xác định, một con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì T, khi chiều dài con lắc tăng 4 lần thì chu kì con lắc
A không đổi.
B tăng 4 lần.
C tăng 2 lần.
D tăng 16 lần.
- Câu 18 : Âm có cường độ 0,01W/m2. Ngưỡng nghe của âm này là I0 = 10-10W/m2. Mức cường độ âm là:
A 80dB
B 50dB
C 60dB
D 100dB
- Câu 19 : Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 25 nF và cuộn dây thuần cảm có hệ số tử cảm L = 1mH. Tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế 12V. Sau đó cho tụ phóng điện trong mạch. Gốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện. Biểu thức của dòng điện trong cuộn cảm là:
A i = 0,05cos(2.105t + π/2) (A)
B i = 0,05cos(2.106t) (A)
C i = 0,06cos(2.106t) (A)
D i = 0,06cos(2.105t + π/2) (A)
- Câu 20 : Cho các ánh sáng đơn sắc: (1) ánh sáng lam; (2) ánh sáng đỏ; (3) ánh sáng vàng; (4) ánh sáng tím. Sắp xếp giá trị bước sóng của ánh sáng đơn sắc theo thứ tự tăng dần là
A 2, 1, 3, 4.
B 3, 1, 2, 4.
C 4, 1, 3, 2.
D 4, 1, 2, 3.
- Câu 21 : Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm và tần số f = 1 Hz. Chọn gốc thời gian là lúc vật ở vị trí biên x = +5 cm. Viết phương trình dao động của vật:
A x = 5cos(2πt - π/2) cm
B x = 5cos(2πt) cm
C x = 5cos(2πt + π) cm
D x = 5cos(2πt +π/2) cm
- Câu 22 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có O là điểm trên cùng, M và N là 2 điểm trên lò xo sao cho khi chưa biến dạng chúng chia lò xo thành 3 phần bằng nhau có chiều dài mỗi phần là 8cm (ON > OM). Khi vật treo đi qua vị trí cân bằng thì đoạn ON = 68/3(cm). Gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Tần số góc của dao động riêng này là
A
B 10 rad/s.
C 2,5 rad/s.
D 5 rad/s.
- Câu 23 : Nguyên tử hiđrô gồm một hạt nhân và một êlectrôn quay xung quanh nó. Lực tương tác giữa êlectrôn và hạt nhân là lực tương tác điện (lực Culông). Tốc độ của êlectrôn khi nó chuyển động trên quỹ đạo có bán kính r0 = 5,3.10-11 m (quỹ đạo K) là?
A 2,18.106m/s;
B 2,18.104m/s;
C 2,18.105m/s;
D 2,18.107m/s;
- Câu 24 : Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất chùm là P = 15 W. Đường kính của chùm sáng là d = 2 mm, bề dày tấm thép là e = 4 mm. Nhiệt độ ban đầu là 20(0C). Khối lượng riêng của thép là: ρ = 7800kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là: c = 450 J/kg.độ; Nhiệt nóng chảy riêng của thép là 275 kJ/kg; điểm nóng chảy của thép là 1535(0C). Thời gian tối thiểu để khoan là:
A 5,26 s
B 2,56 s
C 6,25 s
D 2,65 s.
- Câu 25 : Con lắc lò xo thẳng đứng, lò xo có độ cứng k = 100N/m, vật nặng có khối lượng m = 1kg. Nâng vật lên cho lò xo có chiều dài tự nhiên rồi thả nhẹ để con lắc dao động. Bỏ qua mọi lực cản. Khi vật m tới vị trí thấp nhất thì nó tự động được gắn thêm vật m0 = 500g một cách nhẹ nhàng. Chọn gốc thế năng là vị trí cân bằng. Lấy g = 10m/s2. Hỏi năng lượng dao động của hệ thay đổi một lượng bằng bao nhiêu?
A Giảm 0,375J
B Giảm 0,25J
C Tăng 0,25J
D Tăng 0,125J
- Câu 26 : Có hai máy biến áp lí tưởng (bỏ qua mọi hao phí) cuộn sơ cấp có cùng số vòng dây nhưng cuộn thứ cấp có số vòng dây khác nhau. Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy thứ nhất thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp của máy đó là 1,6. Khi đặt điện áp xoay chiều nói trên vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy thứ hai thì tỉ số đó là 1,8. Khi cùng thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp của mỗi máy 55 vòng dây rồi lặp lại thí nghiệm thì tỉ số điện áp nói trên của hai máy là bằng nhau. Tổng số vòng dây của hai cuộn thứ cấp của hai máy là
A 1300 vòng
B 1 250 vòng
C 1440 vòng
D 1870 vòng
- Câu 27 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y- âng. Khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 50cm. Ánh sáng sử dụng gồm 4 bức xạ có bước sóng: λ1 = 0,64μm, λ2 = 0,6μm, λ3 = 0,54μm; λ4 = 0,48μm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân cùng màu với vân sáng trung tâm là?
A 3,85cm
B 6,64 cm
C 4,32cm
D 5,23cm
- Câu 28 : Một học sinh dùng đùng đồng hồ bấm giây có độ chia nhỏ nhất là 0,01s và thước milimet có độ chia là 1mm để thực hành xác định gia tốc trọng trường tại điểm ở gần mặt đất. Sau ba lần thả vật ở ở độ cao h bất kỳ, kết quả thí nghiệm thu được như sau: h1 = 200cm; h2 = 250cm; h3 = 300cm; t1 = 0,64s; t2 = 0,72s; t3 = 0,78s. Bỏ qua sức cản không khí, cách viết đúng giá trị gia tốc trọng trường là:
A 9,92 + 2,68 (m/s2)
B 9,92 ± 2,68 (m/s2)
C 9,92 ± 2,8 (m/s2)
D 9,2 ± 2,68 (m/s2)
- Câu 29 : Các bình nước nóng năng lượng Mặt Trời được sử dụng phổ biến hiện nay thường hoạt động dựa vào
A hiện tượng quang điện ngoài, các quang electron bứt ra làm nóng nước trong các ống.
B việc dùng pin quang điện, biến quang năng thành điện năng để đun nước trong các ống.
C hiện tượngbức xạ nhiệt, các ống hấp thụ nhiệt từ Mặt Trời và tuyền trực tiếp cho nước bên trong.
D hiện tượng phát xạ nhiệt electron, các electron phát ra do nhiệt độ cao làm nóng nước trong các ống.
- Câu 30 : Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định thì cường độ hiệu dụng của dòng điện là I1. Nếu nối tắt tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng là I2 = 2I1, đồng thời hai dòng điện i1 và i2 vuông pha với nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch khi không nối tắt tụ điện là
A 0,4√5
B 0,2√5
C 0,75
D 0,5
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất