Đề thi online bài tập ancol phản ứng với kim loại...
- Câu 1 : Cho 4,6 gam hỗn hợp gồm ancol metylic và propylic (tỉ lệ số mol là 1:1) tác dụng hoàn toàn với Na thu được V lít khí .Giá trị của V là
A 2,24 lít
B 1,12 lít
C 22,4 lít
D 11,2 lít
- Câu 2 : Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:
A 2,4 gam
B 1,9 gam
C 2,85 gam
D 3,8 gam
- Câu 3 : Cho 9,2g một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lit (đktc) H2. Tên của ancol X là:
A ancol metylic
B Ancol etylic
C ancol propylic
D Ancol butylic
- Câu 4 : Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm C2H5OH và một ancol đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Vậy công thức của ancol X là:
A C3H7OH
B C4H9OH
C CH3OH
D CH2=CHCH2CH2OH
- Câu 5 : Cho 13,8 gam ancol A tác dụng với Na giải phóng 5,04 lít khí H2 ở đktc, biết MA <100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là:
A CH3OH.
B C2H5OH.
C C3H6(OH)2.
D C3H5(OH)3.
- Câu 6 : Một ancol hai chức X tác dụng hết với kim loại kali thu được muối Y. Biết mY= 2.mX. CX có công thức là:
A C2H4(OH)2.
B C3H6(OH)2.
C C4H8(OH)2.
D C4H6(OH)2
- Câu 7 : Cho Na dư tác dụng hoàn toàn với 21,2 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở sinh ra 4,48 lít khí H2 ở đktc . Biết ancol này có số nguyên tử gấp đôi ancol kia .Công thức cấu tạo 2 ancol là:
A CH3OH và C2H5OH
B C2H5OH và C4H9OH
C C3H7OH và C6H13OH
D C4H9OH và C8H17OH
- Câu 8 : Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là
A 4,256.
B 0,896.
C 3,360.
D 2,128.
- Câu 9 : Cho 12,8 gam dung dịch ancol A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng hết với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Tìm công thức của ancol?
A C2H4(OH)2
B C3H5(OH)3
C C3H7OH
D C4H9OH
- Câu 10 : Cho 2,84 gam hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X, Y tác dụng vừa đủ với Na. Sau phản ứng thu được 4,6 gam chất rắn và bao nhiêu lít khí H2 (ở đktc)?
A 0,896 lít
B 1,12 lít
C 1,792 lít
D 2,24 lít
- Câu 11 : Cho 16,6 gam một hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của metanol phản ứng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo và % khối lượng của 2 ancol trong hỗn hợp ban đầu là:
A C2H5OH 27,7%; C3H7OH 72,3%
B C2H5OH 35,5%; C3H7OH 64,5%
C C3H7OH 27,7%; C4H9OH 72,3%
D C3H7OH 35,5%; C4H9OH 64,5%
- Câu 12 : Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A C3H5OH và C4H7OH.
B C2H5OH và C3H7OH.
C C3H7OH và C4H9OH.
D CH3OH và C2H5OH
- Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:
A C2H6O2, C3H8O2.
B C2H6O, CH4O.
C C3H6O, C4H8O.
D C2H6O, C3H8O.
- Câu 14 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được a gam CO2. Giá trị của a là:
A 4,4
B 8,8
C 17,6
D 13,2
- Câu 15 : Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được m gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là:
A 61,6 gam
B 52,8 gam
C 44 gam
D 55 gam
- Câu 16 : Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai ancol no Y, Z thu được 1,568 lít hơi ở 81,90C và 1,3 atm. Nếu cho hỗn hợp ancol này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 7,48 gam CO2. Biết rằng Z chứa nhiều hơn Y một nhóm chức. Công thức của hai ancol là:
A C2H5OH và C3H6(OH)2
B C2H5OH và C2H4(OH)2
C C3H7OH và C2H4(OH)2
D C3H7OH và C3H6(OH)2
- Câu 17 : Hỗn hợp A gồm ancol etylic và ancol đơn chức X có tỉ lệ mol là 3:1. Chia m thành hai phần bằng nhau:-Phần 1: phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).-Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A trong 0,75 mol O2 vừa đủ thu được tổng số mol khí và hơi là 1,15 mol. Công thức phân tử của X là:
A C4H8O
B C5H12O
C C4H10O
D C5H6O
- Câu 18 : X là hỗn hợp chứa hai ancol đơn chức. Cho Na dư vào m gam X thì thấy thoát ra 2,016 lít khí đktc thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết X không có khả năng làm mất màu dung dịch brom và tổng số nguyên tử H có trong phân tử của các ancol trong X là 12. Tổng số nguyên tử C trong phân tử các ancol trong X là:
A 7.
B 8.
C 5.
D 6.
- Câu 19 : Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A 3,36
B 11,20
C 5,60
D 6,72
- Câu 20 : Thực hiện các thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na thu được 1,008 lít khí H2.Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hỗn hợp tác dụng với Na thu được 0,952 lít khí H2.Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Công thức của hai ancol là:
A C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
B C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3
C CH3OH và C2H5OH
D C2H4(OH)2 và C3H5(OH)2
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime