20 bài tập Điện trường và cường độ điện trường - đ...
- Câu 1 : Hai điện tích q1 = 5.10-9 C và q2 = - 5.10-9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5cm và cách q2 15 cm là
A E = 20000V/m.
B E = 16000V/m.
C E = 160V/m.
D E = 200V/m.
- Câu 2 : Cường độ điện trường do một điện tích điểm sinh ra tại A và B nằm trên cùng một đường sức lần lượt là 25V/m và 49V/m. Cường độ điện trường EM do điện tích nói trên sinh ra tại điểm M (M là trung điểm của đoạn AB) có giá trị bằng:
A 34V/m.
B 12V/m.
C 16,6V/m.
D 37 V/m
- Câu 3 : Tại 3 đỉnh của tam giác ABC vuông tại A cạnh \(BC = 50cm; AC = 40cm; AB = 30cm\) ta đặt các điện tích \(q_1 = q_2 = q_3 = 10^{ - 9}C.\) Xác định cường độ điện trường tại H với H là chân đường cao kẻ từ A
A \(400V/m\)
B \(246V/m\)
C \(254V/m\)
D \(175V/m\)
- Câu 4 : Hai điện tích điểm \({q_1} = {2.10^{ - 8}}C;{q_2} = - {3.10^{ - 8}}C\) đặt tại hai điểm A, B trong chân không với \(AB = 30cm.\) Điểm C trong chân không cách A, B lần lượt là \(25cm\) và \(40cm.\) Cho hằng số \(k = 9.10^9\,Nm^2/C^2.\) Cường độ điện trường do hệ hai điện tích gây ra tại C là:
A \(2568 V/m\)
B \(4567,5 V/m\)
C \(4193 V/m\)
D \(2168,5 V/m\)
- Câu 5 : Hai điện tích \(+ q\) và \( - q\) \((q > 0)\) đặt tại hai điểm A và B với \(AB = 2a.\) M là điểm nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn \(x.\) Xác định \(x\) để cường độ điện trường tại M cực đại, tính giá trị đó.
A \(x = \dfrac{a}{2};{E_{M\max }} = \dfrac{{k.\left| q \right|}}{{1,25{a^2}}}\)
B \(x = a;{E_{M\max }} = \dfrac{{k.\left| q \right|}}{{\sqrt 2 {a^2}}}\)
C \(x = 0;{E_{M\max }} = \dfrac{{2k.\left| q \right|}}{{{a^2}}}\)
D \(x = 0;{E_{M\max }} = \dfrac{{4k.\left| q \right|}}{{{a^2}}}\)
- Câu 6 : Tại 6 đỉnh của một lục giác đều ABCDEF cạnh \(a = 10cm\) người ta lần lượt đặt các điện tích điểm dương \(q, 2q, 3q, 4q, 5q, 6q.\) Xác định độ lớn cường độ điện trường tại tâm lục giác biết \(q = {10^{ - 7}}C\)?
A \(5,{4.10^5}V/m\)
B \({9.10^4}V/m\)
C \(2,{7.10^5}V/m\)
D \(18,{9.10^5}V/m\)
- Câu 7 : Cho hình vuông ABCD, tại A và C đặt các điện tích dương \(q_1 = q_3 = q.\) Hỏi phải đặt tại B một điện tích bao nhiêu để cường độ điện trường tại D bằng \(0.\)
A \(2\sqrt 2 q\)
B \( - 2\sqrt 2 q\)
C \(2q\)
D \( - 2q\)
- Câu 8 : Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông ABCD cạnh \(6cm\) trong chân không, đặt ba điện tích điểm \(q_1 = q_3 = 2.10^{ - 7}C\,;\,\,q_2 = - 4.10^{ - 7}C.\) Xác định điện tích \({q_4}\) đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O bằng \(0.\)
A \( {3.10^{ - 7}}C\)
B \( - {3.10^{ - 7}}C\)
C \({4.10^{ - 7}}C\)
D \( - {4.10^{ - 7}}C\)
- Câu 9 : Cho hình vuông ABCD, tại A và C đặt các điện tích \(q_1 = q_3 = q = 2,5.10^{ - 8}C.\) Hỏi phải đặt tại B một điện tích bao nhiêu để cường độ điện trường tại D bằng \(0.\)
A \( - 5\sqrt 2 {.10^{ - 8}}C\)
B \(5\sqrt 2 {.10^{ - 8}}C\)
C \({5.10^{ - 8}}C\)
D \( - {5.10^{ - 8}}C\)
- Câu 10 : Tại hai đỉnh A, B của một tam giác đều ABC cạnh \(a\) đặt hai điện tích điểm \(q_1 = q_2 = 4.10^{ - 9}C\) trong không khí. Hỏi phải đặt điện tích \({q_3}\) có giá trị bao nhiêu tại C để cường độ điện trường gây ra bởi hệ ba điện tích tại trọng tâm O của tam giác bằng \(0.\)
A \( - {4.10^{ - 9}}C\)
B \({4.10^{ - 9}}C\)
C \({2.10^{ - 9}}C\)
D \( - {2.10^{ - 9}}C\)
- Câu 11 : Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh \(AD = a = 3cm;AB = b = 4cm\). Các điện tích \(q_1\,;\,q_2\,;\,q_3\)được đặt lần lượt tại A, B, C. Biết \(q_2 = - 12,5.10^{ - 8}C\) và cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng \(0.\) Tính \({q_1};{q_2}\)?
A \({q_1} = - 6,{4.10^{ - 8}}C;{q_3} = 2,{7.10^{ - 8}}C\)
B \({q_1} = 2,{7.10^{ - 8}}C;{q_3} = - 6,{4.10^{ - 8}}C\)
C \({q_1} = 6,{4.10^{ - 8}}C;{q_3} = 2,{7.10^{ - 8}}C\)
D \({q_1} = 2,{7.10^{ - 8}}C;{q_3} = 6,{4.10^{ - 8}}C\)
- Câu 12 : Một quả cầu khối lượng \(m = 4,{5.10^{ - 3}}kg\) treo vào một sợi dây dài \(2m.\) Quả cầu nằm trong điện trường có \(\overrightarrow E \) nằm ngang, hướng sang trái như hình vẽ. Biết \(d = 1m,E = 2000V/m\). Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tính điện tích của quả cầu.
A \(1,{3.10^{ - 5}}C\)
B \( - 1,{125.10^{ - 5}}C\)
C \(1,{125.10^{ - 5}}C\)
D \( - 1,{3.10^{ - 5}}C\)
- Câu 13 : Một quả cầu khối lượng \(m = 4,{5.10^{ - 3}}kg\) treo vào một sợi dây dài \(2m.\) Quả cầu nằm trong điện trường có \(\overrightarrow E \) nằm ngang, hướng sang trái như hình vẽ. Biết \(d = 1m,E = 2000V/m\). Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\).
A \(0,09N\)
B \(0,052N\)
C \(0,045N\)
D \(0,156N\)
- Câu 14 : Một vật hình cầu, có khối lượng riêng của dầu là \({D_1} = 8\left( {kg/{m^3}} \right)\), có bán kính \(R = 1cm,\) tích điện \(q,\) nằm lơ lửng trong không khí trong đó có một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn \(E = 500V/m.\) Khối lượng riêng của không khí là \(D_2 = 1,2\,\,\left ( kg/m^3 \right ).\) Gia tốc trọng trường là \(g = 9,8m/{s^2}\). Chọn phương án đúng.
A \( - 0,652\mu C\)
B \( - 0,558\mu C\)
C \( + 0,652\mu C\)
D \( + 0,558\mu C\)
- Câu 15 : Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết: \(2{{r}_{2}}={{r}_{1}}+{{r}_{3}}\) . Tìm x?
A 25V/m
B 30V/m
C 23,04V/m
D 28,02V/m
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp