Trắc nghiệm lý 6 chương 1 bài 6
- Câu 1 : Hai lực nào sau đây gọi là hai lực cân bằng?
A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.
C. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.
D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.
- Câu 2 : Gió tác dụng vào buồm một lực có
A. phương song song với mạn thuyền, cùng chiều với chiều chuyển động của thuyền.
B. phương song song với mạn thuyền, ngược chiều với chiều chuyển động của thuyền.
C. phương vuông góc với mạn thuyền, chiều từ trên xuống.
D. phương vuông góc với mạn thuyền, chiều từ dưới lên.
- Câu 3 : Sợi dây kéo co của hai bạn giữ nguyên vị trí vì
A. lực kéo của bạn 1 tác dụng vào dây cân bằng với lực của dây tác dụng vào tay bạn 1.
B. lực kéo của bạn 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực kéo của bạn 1 tác dụng vào sợi dây.
C. lực kéo của bạn 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực dây tác dụng vào tay bạn 1.
D. lực kéo của bạn 1 tác dụng vào dây cân bằng với lực của dây tác dụng vào tay bạn 2.
- Câu 4 : Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực?
A. Cân Rô - béc - van
B. Lực kế
C. Nhiệt kế
D. Thước
- Câu 5 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một......
A. lực nâng
B. lực kéo
C. lực uốn
D. lực đẩy
- Câu 6 : Chiếc bàn học nằm yên trên sàn vì
A. không chịu tác dụng của lực nào.
B. chỉ chịu lực nâng của sàn.
C. chịu hai lực cân bằng: Lực nâng của sàn và lực hút của Trái Đất.
D. chỉ chịu lực hút của Trái Đất.
- Câu 7 : Hoạt động nào dưới đây không cần dùng đến lực?
A. Đọc một trang sách
B. Xách một xô nước
C. Nâng một tấm gỗ
D. Đẩy một chiếc xe
- Câu 8 : Cặp lực nào không cân bằng trong các cặp lực sau?
A. Lực của mặt nước và lực hút của Trái Đất tác dụng vào thuyền để thuyền đứng yên trên mặt nước.
B. Lực của hai em bé kéo hai đầu sợi dây khi sợi dây đứng yên.
C. Lực mà lò xo tác dụng vào vật và lực mà vật táaacute;c dụng vào lò xo.
D. Lực nâng của sàn và lực hút của Trái Đất tác dụng vào bàn
- Câu 9 : Chọn phương án sai. Dùng tay đẩy một chiếc xe, lăn trên mặt bàn nằm ngang.
A. Tay ta đã tác dụng vào xe một lực
B. Xe đã tác dụng vào tay một lực
C. Hai lực mà tay đã tác dụng lên xe và xe tác dụng lên tay là hai lực cân bằng
D. A và B đúng
- Câu 10 : Từ "lực" trong câu nào dưới đây chỉ sự kéo hoặc đẩy?
A. Lực bất tòng tâm
B. Lực lượng vũ trang cách mạng là vô định
C. Học lực của bạn Xuân rất tốt
D. Bạn học sinh quá yếu, không đủ lực nâng nổi một đầu bàn học
- Câu 11 : Một vật chịu tác dụng của hai lực. khi đó vật sẽ:
A. Đứng yên khi hai lực tác dụng có cùng độ lớn
B. Chuyển động khi hai lực cùng độ lớn, ngược hướng
C. Đứng yên khi hai lực cùng độ lớn, ngược hướng
D. Đứng yên khi hai lực cùng độ lớn, cùng hướng
- Câu 12 : Ba bạn Bình, Lan và Chi rủ nhau đi chơi Bowling. Nhìn quả bóng Bowling được đặt đứng yên trên mặt bàn, ba bạn phát biểu:
Bình: Không có lực nào tác dụng lên quả bóng nên quả bóng mới đứng yên
Lan: Đã có 2 lực cân bằng nào đó tác dụng lên quả bóng, quả bóng mới đứng yên được
Chi: Quả bóng quá nặng, nên nó đứng yênA. Chỉ có Bình đúng
B. Chỉ có Lan đúng
C. Chỉ có Chi đúng
D. Cả ba bạn phát biểu sai
- Câu 13 : Chiếc bàn nằm yên trong phòng học, chọn câu đúng:
A. Không có lực nào tác dụng lên bàn nên bàn mới đứng yên
B. Đã có 2 lực cân bằng nào đó tác dụng lên bàn, bàn mới đứng yên được
C. Bàn quá nặng, nên nó đứng yên
D. Tất cả đều sai
- Câu 14 : Khi buông rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất, ba bạn Sử, Linh và Sen đưa ra ý kiến:
Sử: Chỉ có Trái Đất mới tác dụng lên vật một lực
Linh: Chỉ có vật mới tác dụng lên Trái Đất một lực
Sen: Cả Trái Đất và vật đều tác dụng lực lẫn nhauA. Chỉ có Sử đúng
B. Chỉ có Linh đúng
C. Chỉ có Sen đúng
D. Cả 3 bạn đều đưa ra ý kiến sai
- Câu 15 : Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên. Khi đó lực kéo của người thợ có phương, chiều như thế nào?
A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trọng lực
B. Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực
C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực
D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực
- Câu 16 : Có 4 cặp lực sau đây:
a - Lực tay người đang kéo gàu nước lên và trọng lực của gàu nước
b - Trọng lực của quả cam trên một đĩa cân Robecvan và trọng lực của các quả cân trên đĩa cân còn lại khi cân thăng bằng.
c - Lực của tay người lực sĩ đang nâng quả tạ lên cao và trọng lực của quả tạ
d - Lực của tay người học sinh đang giữ cho viên phấn đứng yên và trọng lực của viên phấn. Cặp lực nào là cặp lực cân bằng?A. a và b
B. c và d
C. b, c và d
D. d
- Câu 17 : Khi bơi, ta nổi được trên mặt nước là do:
A. Lực đẩy của nước mạnh hơn sức nặng (trọng lực) của cơ thể ta
B. Lực đẩy của nước yếu hơn sức nặng (trọng lực) của cơ thể ta
C. Lực đẩy của nước cân bằng với sức nặng (trọng lực) của cơ thể ta
D. Tất cả đều sai
- Câu 18 : Lực là:
A. Tác dụng đẩy của vật này lên vật khác
B. Tác dụng kéo của vật này lên vật khác
C. A và B đúng
D. A và B sai
- Câu 19 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Tác dụng ..... hoặc ........ của vật này lên vật khác gọi là lựcA. Đẩy, kéo
B. Đẩy, nén
C. Uốn, kéo
D. Nén, uốn
- Câu 20 : Bạn A tác dụng vào bạn B một lực từ phía sau làm bạn B ngã sấp xuống sàn, đó là:
A. Lực nén
B. Lực kéo
C. Lực uốn
D. Lực đẩy
- Câu 21 : Dùng các từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một ........
A. Lực dãn
B. Lực kéo
C. Lực uốn
D. Lực đẩy
- Câu 22 : Một cầu thủ đá vào trái banh tức là cầu thủ đã tác dụng vào trái banh một lực:
A. Kéo
B. Đẩy
C. Hút
D. Đàn hồi
- Câu 23 : Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau:
A. Lực căng
B. Lực hút
C. Lực kéo
D. Lực đẩy
- Câu 24 : Lực tác dụng của một nam châm lên một mẩu thép đặt gần nó là lực
A. Kéo
B. Đẩy
C. Hút
D. Đàn hồi
- Câu 25 : Khi tác dụng lên vật một lực đẩy hoặc một lực kéo dưới một góc bé hơn ${90}^{0}$ thì:
A. Toàn bộ lực tác động sẽ làm vật di chuyển
B. Một phần lực tác động sẽ làm vật di chuyển
C. Một phần lực tác động sẽ bị tiêu phí
D. Cả B và C đều đúng
- Câu 26 : Khi tác dụng lên vật một lực đẩy hoặc một lực kéo theo phương ngang thì:
A. Toàn bộ lực tác động sẽ làm vật di chuyển
B. Một phần lực tác động sẽ bị tiêu phí
C. Một phần lực tác động sẽ bị tiêu phí
D. Cả B và C đều đúng
- Câu 27 : Một xe đạp không có lò xo nhún giảm xóc và 1 xe đạp leo núi có lò xo nhún giảm xóc, khi đi qua đoạn đường ghập ghềnh thì:
A. Lực tác động lên người đi xe leo núi lớn hơn lực tác dụng lên người đi xe thường
B. Lực tác động lên người đi xe leo núi nhỏ hơn lực tác dụng lên người đi xe thường
C. Lực tác động lên người đi xe leo núi bằng lực tác dụng lên người đi xe thường
D. Không có lực tác dụng lên người đi xe leo núi và người đi xe thường
- Câu 28 : Hai lực được gọi là cân bằng khi 2 lực đó phải đặt trên cùng một vật và có:
A. Độ mạnh bằng nhau, cùng phương, ngược chiều
B. Độ mạnh bằng nhau, cùng phương, cùng chiều
C. Độ mạnh bằng nhau, khác phương, cùng chiều
D. Độ mạnh bằng nhau, khác phương, ngược chiều
- Câu 29 : Hai lực cân bằng nhau là lực:
A. Có độ lớn (sức mạnh) bằng nhau
B. Cùng phương cùng chiều nhau
C. Cùng phương, trái chiều nhau
D. Cùng phương, trái chiều và có độ lớn bằng nhau
- Câu 30 : Khi bạn A kéo bạn B bằng một lực thì lực đó có:
A. Phương AB, chiều từ A đến B
B. Phương AB, chiều từ B đến A
C. Phương thẳng đứng, chiều hướng về B
D. Phương thẳng đứng, chiều hướng về A
- Câu 31 : Việt kéo gàu nước từ dưới giếng lên, lực kéo do Việt tác dụng lên gàu nước có:
A. Có phương ngang, chiều từ trái sang phải
B. Có phương ngang, chiều từ phải sang trái
C. Có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
D. Có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên
- Câu 32 : Có hai lực cùng phương, ngược chiều, cường độ bằng nhau. Hai lực đó:
A. Hai lực đó cân bằng nhau trong suốt thời gian tác dụng
B. Hai lực đo không cân bừng khi chúng cùng tác dụng
C. Hai lực cân bằng khi cùng tác dụng lên một vật
D. Chỉ cân bằng khi tác dụng cùng một thời điểm
- Câu 33 : Chọn đáp án đúng. Hai lực cân bằng:
A. Là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và cùng chiều, tác dụng vào cùng một vật
B. Là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật
C. Là hai lực mạnh như nhau, ngược phương và ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật
D. Là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào 2 vật ngược chiều nhau
- Câu 34 : Điền vào chỗ trống từ thích hợp.
Khi ta đứng trên sàn nhà nằm ngang. Lực ta tác dụng xuống sàn có cường độ........ lực sàn tác dụng lại ta:A. Bằng
B. Lớn hơn
C. Nhỏ hơn
D. Không có câu trả lời chính xác cho trường hợp này
- Câu 35 : Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu một lò xo bút bi lại. Nhận xét về tác dụng của ngón tay lên lò xo và của lò xo lên ngón tay. Chọn câu trả lời đúng.
A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân bằng
B. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ hai lực cân bằng
C. Lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng
D. Các câu trả lời A, B, C đều đúng
- Câu 36 : Chọn câu đúng nhất trong các nhận định sau. Một cuốn sách nằm yên trên bàn, khi đó:
A. Không có lực nào tác dụng lên cuốn sách
B. Chỉ có lực nâng của mặt bàn lên cuốn sách
C. Cuốn sách tác dụng lên mặt bàn một lúc
D. Các lực tác dụng lên sách cân bằng nhau
- Câu 37 : Chọn phương án đúng nhất. Một cái chậu nằm yên trên sàn nhà tắm, khi đó:
A. Không có lực nào tác dụng lên chậu
B. Chỉ có lực nâng của mặt sàn lên chậu
C. Chậu tác dụng lên mặt sàn một lực lớn hơn trọng lực
D. Các lực tác dụng lên chậu cân bằng nhau
- Câu 38 : Hai vật nặng có khối lượng ${m}_{1}={m}_{2}$ , nối với nhau bằng một sợi dây không giãn được vắt qua một ròng rọc cố định. Chúng đứng yên vì:
A. Hai vật ${m}_{1},{m}_{2}$ không chịu lực tác dụng nào
B. Ròng rọc không quay quanh trục của nó
C. Lực tác dụng lên ${m}_{1}$bằng lực tác dụng lên ${m}_{2}$
D. Hai vật đều chịu tác dụng của các lực không cân bằng
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)