Đề thi thử THPT Quốc Gia- ĐH Môn Vật Lý năm 2015-...
- Câu 1 : Một con lắc lò xo có độ cứng k =100N/m, vật nặng m =100g dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang do ma sát, với hệ số ma sát μ = 0,1. Ban đầu vật có li độ lớn nhất là 10cm. Lấy g =10m/s2. Tốc độ lớn nhất của vật khi qua vị trí cân bằng là:
A 3,16m/s
B 2,43m/s
C 4,16m/s
D 3,13m/s
- Câu 2 : Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 30cm dao động theo phương thẳng có phương trình lần lượt là u1 = acos(20π t) (mm) và u2 = acos(20πt + π) (mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước 30cm/s. Xét hình vuông S1MNS2 trên mặt nước, số điểm dao động cực đại trên MS2 là:
A 13
B 14
C 15
D 16
- Câu 3 : Điểm tương tự giữa sóng âm và sóng ánh sáng là:
A cả hai đều là sóng điện từ.
B cả hai đều là sóng dọc.
C cả hai đều truyền được trong chân không.
D cả hai đều là quá trình truyền năng lượng.
- Câu 4 : Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu và môi trường không hấp thụ âm.Tại một vị trí sóng âm biên độ 0,12mm có cường độ âm tại điểm đó bằng 1,80 Wm-2. Hỏi tại vị trí sóng có biên độ bằng 0,36mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu ?
A 0,60 Wm-2
B 2,70 Wm-2
C 5,40 Wm-2
D 16,2 Wm-2
- Câu 5 : Một con lắc đơn có khối lượng m=50g đặt trong một điện trường đều có véctơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng lên trên và độ độ lớn 5.103V/m. Khi chưa tích điện cho vật, chu kỳ dao động của con lắc là 2(s). Khi tích điện cho vật thì chu kỳ dao động của con lắc là π/2(s). Lấy g=10m/s2 và π2 = 10. Điện tích của vật là:
A 4.10-5C
B -4.10-5C
C 6.10-5C
D -6.10-5C
- Câu 6 : Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 8cm. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc có độ lớn 0,4π (m/s). Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí 2√3 cm theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
A x = 4cos(10πt - π/6) (cm)
B x = 4cos(20πt + π/6) (cm)
C x = 2cos(10πt + π/6) (cm)
D x = 2cos(20πt - π/6) (cm)
- Câu 7 : Khi tăng khối lượng vật nặng của con lắc đơn lên 2 lần và giảm chiều dài đi một nửa (coi biên độ góc không đổi) thì:
A Chu kì dao động bé của con lắc đơn không đổi
B Tần số dao động bé của con lắc giảm đi 2 lần.
C Cơ năng của con lắc khi dao động nhỏ không đổi
D Biên độ cong của con lắc tăng lên 2 lần.
- Câu 8 : Cho mức năng lượng của nguyên tử hirdo xác định bằng công thức (E0 = -13,6 eV, n = 1,2,3,4.........).Để có thể bức xạ tối thiểu 6 photon thì Nguyên tử H phải hấp thụ photon có mức năng lượng là:
A 12,75 eV
B 10,2 eV
C 12,09 eV
D 10,06 eV
- Câu 9 : Năng lượng của một vật dao động điều hoà bằng 50J. Động năng của vật tại điểm cách vị trí biên một đoạn bằng 2/5 biên độ là:
A 42J
B 20J
C 30J
D 32J
- Câu 10 : Một âm thoa có tần số dao động riêng 850Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng 300m/s ≤ v ≤ 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 11 : Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước 147nm vào một quả cầu bằng đồng cô lập. Sau thời gian nhất định, điện thế cực đại của quả cầu là 4V.Giới hạn quang điện của đồng là:
A 0,312m
B 279nm
C 0,423m
D 325nm
- Câu 12 : Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu tần số 1000Hz. Tại điểm M cách nguồn một khoảng 2m có mức cường độ âm là L=80dB. Công suất phát âm của nguồn có giá trị là:
A 1,6 π.10-4W
B 5,03mW
C 8 π.10-4W
D 2,51mW
- Câu 13 : Một mạch dao động LC gồm tụ điện C = 3000 pF và cuộn dây có độ tự cảm L = 28μH, điện trở r = 0,1Ω. Để dao động trong mạch được duy trì với điện áp cực đại trên tụ điện U0 = 5 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất là bao nhiêu ?
A 116,7mW
B 233mW
C 268 μH
D 134 μH
- Câu 14 : Coi biên độ suất điện động cưỡng bức đặt vào mạch LC có điện trở R 0 là không đổi, khi có cộng hưởng điện từ trong mạch thì
A sự tiêu hao năng lượng trong mạch như cũ.
B sự tiêu hao năng lượng trong mạch nhỏ nhất.
C sự tiêu hao năng lượng trong mạch lớn nhất.
D không có sự tiêu hao năng lượng trong mạch.
- Câu 15 : Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 và λ2. Khoảng vân của λ1 là i1 = 0,3cm. Vùng giao thoa có bề rộng L = 2,4cm, trên màn đếm được 17 vân sáng, trong đó có 3 vân sáng khác màu với λ1 và λ2 và 2 trong số 3 vân đó nằm ngoài cùng của khoảng L. Khoảng vân giao thoa của bức xạ λ2 là:
A 0,24cm
B 0,36cm
C 0,48cm
D 0,6cm.
- Câu 16 : Chiếu một tia sáng trắng vào lăng kính có góc chiết quang A bằng 50 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc A. Điểm tới gần A. Chiết suất của lăng kính đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là nt=1,65, nđ=1,61. Quang phổ được hứng trên một màn quan sát đặt song song với mặt phẳng phân giác góc A và cách nó 2m. Quang phổ thu được trên màn
A là quang phổ chỉ có hai vạch màu đỏ và màu tím cách nhau 7mm
B là quang phổ chỉ có hai vạch màu đỏ và màu tím cách nhau 0,4cm
C là quang phổ liên tục có bề rộng 4mm
D là quang phổ liên tục có bề rộng 0,7cm
- Câu 17 : Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1u) bằng:
A 1/12 khối lượng của hạt nhân .
B khối lượng của một phôtôn.
C 931,5MeV.c2.
D 1/12 khối lượng của nguyên tử .
- Câu 18 : Một mạch dao động điện từ LC có C = 5 μF; L = 50 mH. Điện áp cực đại trên tụ là 6V. Khi năng lượng điện bằng 3 lần năng lượng từ thì năng lượng điện từ trong mạch có giá trị là:
A 9.10-5J
B 1,8.10-5J
C 7,2.10-5J
D 1,5.10-5J
- Câu 19 : Một đoạn mạch xoay chiều RLC không phân nhánh biết rằng điện trở thuần, cảm kháng, dung kháng là khác không. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua các phần tử R, L, C luôn bằng nhau nhưng cường độ tức thời thì chưa chắc bằng nhau.
B Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch luôn bằng tổng điện áp hiệu dụng trên từng phần tử.
C Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch luôn bằng tổng điện áp tức thời giữa hai đầu từng phần tử.
D Cường độ dòng điện và điện áp tức thời luôn khác pha nhau
- Câu 20 : Khi cho đi qua cùng một cuộn dây, một dòng điện không đổi sinh công suất gấp 6 lần một dòng điện xoay chiều. Tỉ số giữa cường độ dòng điện không đổi với giá trị cực đại của dòng xoay chiều là :
A √3
B
C √2
D
- Câu 21 : Tại O có 1 nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất ko đổi.1 người đi bộ từ A đến C theo 1 đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I .Khoảng cách AO bằng:
A AC
B AC
C AC/3
D AC/2
- Câu 22 : Một cuộn dây có điện trở thuần R = 100√3 Ω và độ tự cảm L = 3/ π (H) mắc nối tiếp với một đoạn mạch X có tổng trở ZX rồi mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50Hz thì thấy dòng điện qua mạch điện có cường độ hiệu dụng bằng 0,3A và chậm pha 300 so với điện áp giữa hai đầu mạch. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X bằng:
A 9√3 W
B 18√3 W
C 30 W
D 40 W
- Câu 23 : Để cho chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Trong t1 giờ đầu tiên máy đếm được n1 xung; trong t2 = 2t1 giờ tiếp theo máy đếm được n2 = n1 xung. Chu kì bán rã T có giá trị là bao nhiêu?
A T = t1/2
B T = t1/3
C T = t1/4
D T = t1/6
- Câu 24 : Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 80 √3 Ω, tụ điện có dung kháng ZC = 100 Ω và cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 160√6cos100 πt (V), thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 200V. Phát biểu nào sau đây là sai?
A Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là 200V.
B Công suất tiêu thụ của mạch lớn nhất.
C Cường độ dòng điện cùng pha với điện áp giữa hai đầu mạch.
D Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là 80√6 V
- Câu 25 : Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Điện trở R = 80 Ω, cuộn dây và tụ điện có điện dung C0. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 200√2cos100πt (V) thì trong mạch xảy ra cộng hưởng điện và cường dộ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng bằng 2A
A 160V
B 40V
C 20V
D 0V
- Câu 26 : Trong mạch điện xoay chiều gồm phần tử X mắc nối tiếp với phần tử Y. Biết rằng X, Y là một trong ba phần tử: điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U√ 6cos100π t (V) thì điện áp hiệu dụng trên hai phần tử X, Y đo được lần lượt là U√2 và U. X, Y là:
A C và R
B cuộn dây và C
C cuộn dây và R
D hai cuộn dây
- Câu 27 : Biết bước sóng nhỏ nhất của bức xạ tia X phát ra từ ống tia X là 0,09375 μm. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống có giá trị là:
A 7,5V
B 13,25V
C 7,5.104V
D 5,25KV
- Câu 28 : Mức năng lượng nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng có biểu thức: với n=1, 2, 3 … Khi kích thích nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng việc hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp, bán kính quỹ đạo dừng của electrôn tăng lên 9 lần. Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là:
A 0,657 μm
B 0,627 μm
C 0,72 μm
D 0,276 μm
- Câu 29 : Cho đoạn mạch điện gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi. Dùng vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn lần lượt đo điện áp giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn dây thì số chỉ của vôn kế có giá trị tương ứng là U, UC và UL. Biết U=UC =2UL. Hệ số công suất của mạch điện bằng:
A 1/2
B √3/2
C √2/2
D 1
- Câu 30 : Trong thí nghiệm về hiệu ứng quang, người ta có thể làm triệt tiêu dòng quang điện bằng cách dùng một hiệu điện hãm có giá trị bằng 3,2V. Người ta tách ra một chùm hẹp các quang electrôn và hướng nó đi vào một từ trường đều có cảm ứng từ B = 3.10-5 T. Theo phương vuông góc với các đường sức từ. Bán kính quỹ đạo lớn nhất của các electrôn là
A 2cm
B 20cm
C 10cm
D 1,5cm
- Câu 31 : Chọn câu đúng. Trạng thái dừng của nguyên tử là:
A trạng thái electrôn không chuyển động quanh hạt nhân.
B trạng thái đứng yên của nguyên tử
C trạng thái nguyên tử có năng lượng bằng động năng chuyển động của electrôn quanh hạt nhân.
D trạng thái nguyên tử có năng lượng xác định và ở đó nguyên tử không bức xạ
- Câu 32 : Một mạch dao động LC lý tưởng. Biết điện tích cực đại trên tụ là 10-6C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 1,256A. Thời gian ngắn nhất giữa hai lần điện tích trên tụ có độ lớn cực đại là:
A 5.10-6s
B 2,5.10-6s
C 1,25.10-6s
D 7,9.10-6s
- Câu 33 : Dòng quang điện trong tế bào quang điện đạt bão hoà khi:
A có bao nhiêu electrôn bật ra khỏi catốt đều bị hút trở lại.
B tất cả các electrôn có vận tốc ban đầu cực đại đều đến anốt.
C tất cả các electrôn bật ra khỏi catốt đều đến được anốt.
D số electrôn bật ra khỏi catốt bằng số phô tôn ánh sáng chiếu vào catốt.
- Câu 34 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng, ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 μm phát ra từ khe hẹp S song song và cách đều hai khe S1, S2. Khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 2mm, màn chứa hai khe S1, S2 cách khe S 1mm và song song với màn quan sát. Khi đặt ngay sau khe S1 mộtbản thuỷ tinh có bề dày 4mm, chiết suất n =1,5 thì hệ vân giao thoa bị dịch chuyển. Để hệ vân giao thoa trở về vị trí cũ thì người ta phải dịch chuyển khe S theo phương song song với màn quan sát
A một đoạn 1mm về phía khe S1.
B một đoạn 1mm về phía khe S2.
C một đoạn 2mm về phía khe S1.
D một đoạn 2mm về phía khe S2.
- Câu 35 : Ở trạm phát điện, người ta truyền đi công suất 1,2MW dưới điện áp 6KV. Số chỉ các công tơ ở trạm phát và nơi tiêu thụ điện sau một ngày đêm chênh lệch nhau 5040KW.h. Điện trở của đường dây tải điện là:
A 126 Ω
B 84 Ω
C 10,5 Ω
D 5,25 Ω
- Câu 36 : Trong nghiên cứu quang phổ vạch của một vật bị kích thích phát quang, dựa vào vị trí các vạch người ta biết
A phương pháp kích thích vật dẫn đến phát quang
B nhiệt độ của vật khi phát quang.
C các hợp chất hoá học tồn tại trong vật đó
D các nguyên tố hoá học cấu thành vật đó.
- Câu 37 : Có hai khối chất phóng xạ A và B với hằng số phóng xạ lần lượt là λ1 và λ2. Số hạt nhân ban đầu trong hai khối chất lần lượt là N1 và N2. Thời gian để số lượng hạt nhân A và B của hai khối chất còn lại bằng nhau là:
A
B
C
D
- Câu 38 : Cho phản ứng hạt nhân: . Lúc đầu có 27g Beri. Thể tích khí He tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn sau hai chu kì bán rã là:
A 50,4 lít.
B 134,4 lít
C 100,8 lít.
D 67,2 lít.
- Câu 39 : Một động cơ 200W-50V, có hệ số công suất bằng 0,8, được mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp của một máy hạ áp có số vòng dây của cuộn này gấp 5 lần số vòng dây của cuộn kia. Coi mất mát năng lượng trong máy biến áp là không đáng kể. Nếu động cơ hoạt động bình thường thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn dây sơ cấp là:
A 0,8A
B 1A
C 20A
D 25A
- Câu 40 : Một dây mảnh đàn hồi AB dài 100cm, đầu A gắn cố định, đầu B gắn vào một nhánh của âm thoa dao động nhỏ với tần số 60Hz. Trên dây có sóng dừng với 3 nút trong khoảng giữa hai đầu A và B. Bước sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là:
A 1m, 60m/s
B 25cm, 50m/s
C 1/3m, 20m/s
D 0,5m, 30m/s
- Câu 41 : Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ ở 200C trên mặt đất. Đưa đồng hồ lên độ cao 1,28km thì đồng hồ vẫn chạy đúng. Cho biết hệ số nở dài thanh treo con lắc là 2.10-5K-1, bán kính Trái Đất R = 6400km. Nhiệt độ ở độ cao đó là:
A 100C
B 50C
C 00C
D -50C
- Câu 42 : Một người định cuốn một biến thế từ hiệu điên thế U1 = 110V lên 220V với lõi không phân nhánh, không mất mát năng lượng và các cuộn dây có điện trở rất nhỏ , với số vòng các cuộn ứng với 1,2 vòng/Vôn. Người đó cuốn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại cuốn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với nguồn thứ cấp đo được U2 = 264 V so với cuộn sơ cấp đúng yêu cầu thiết kế, điện áp nguồn là U1 = 110V. Số vòng dây bị cuốn ngược là:
A 20
B 11
C 10
D 22
- Câu 43 : Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện mắc nối tiếp với một cuộn dây. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha 2π/3 so với điện áp trên tụ điện, còn điện áp hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng bằng 100V và chậm pha hơn cường độ dòng điện là π/6. Điện áp hiệu dụng trên tụ điện và trên cuộn dây lần lượt là:
A 100V; 100V
B 80V; 100V
C 60√3 V; 100V
D 60V; 60√3 V
- Câu 44 : Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp dây là 207,8V. Tải của các pha giống nhau và có điện trở thuần 24Ω, cảm kháng cuộn cảm 30Ω và dung kháng tụ điện 12Ω mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của dòng trên mỗi pha là
A 384W
B 238W
C 1152W
D 2304W
- Câu 45 : Một mạch dao động gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ C1=2C2 mắc nối tiếp (hình vẽ ).
A không đổi.
B giảm còn 1/3
C giảm còn 2/3
D giảm còn 4/9.
- Câu 46 : Trong quang phổ vạch của hiđrô, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman và vạch thứ nhất trong dãy Banme lần lượt là 0,1217 μm và 0,6563 μm. Bước sóng của vạch thứ hai trong dãy Laiman bằng:
A 0,1494 μm
B 0,1204 μm
C 0,1027 μm
D 0,3890 μm
- Câu 47 : Trong phân rã phóng xạ β+
A một nơtrôn trong hạt nhân phân rã phát ra một pôzitrôn
B pôzitrôn có sẵn trong hạt nhân bị phóng ra.
C một phần năng lượng liên kết của hạt nhân chuyển hoá thành một pôzitrôn
D một prôtôn trong hạt nhân phân rã phát ra một pôzitrôn
- Câu 48 : Một mẫu chất phóng xạ, sau thời gian t1 còn 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100s số hạt nhân chưa bị phân rã chỉ còn 5%. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ đó là
A 25s
B 50s
C 300s
D 400s
- Câu 49 : Một con lắc đơn có khối lượng m=50g đặt trong một điện trường đều có véctơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng lên trên và độ độ lớn 5.103V/m. Khi chưa tích điện cho vật, chu kỳ dao động của con lắc là 2(s). Khi tích điện cho vật thì chu kỳ dao động của con lắc là π/2(s). Lấy g=10m/s2 và π2 = 10. Điện tích của vật là:
A 4.10-5C
B -4.10-5C
C 6.10-5C
D -6.10-5C
- Câu 50 : Cho mức năng lượng của nguyên tử hirdo xác định bằng công thức (E0 = -13,6 eV, n = 1,2,3,4.........).Để có thể bức xạ tối thiểu 6 photon thì Nguyên tử H phải hấp thụ photon có mức năng lượng là:
A 12,75 eV
B 10,2 eV
C 12,09 eV
D 10,06 eV
- Câu 51 : Để cho chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Trong t1 giờ đầu tiên máy đếm được n1 xung; trong t2 = 2t1 giờ tiếp theo máy đếm được n2 = n1 xung. Chu kì bán rã T có giá trị là bao nhiêu?
A T = t1/2
B T = t1/3
C T = t1/4
D T = t1/6
- Câu 52 : Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Điện trở R = 80 Ω, cuộn dây và tụ điện có điện dung C0. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 200√2cos100πt (V) thì trong mạch xảy ra cộng hưởng điện và cường dộ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng bằng 2AĐiện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB là:
A 160V
B 40V
C 20V
D 0V
- Câu 53 : Mức năng lượng nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng có biểu thức: với n=1, 2, 3 … Khi kích thích nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng việc hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp, bán kính quỹ đạo dừng của electrôn tăng lên 9 lần. Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là:
A 0,657 μm
B 0,627 μm
C 0,72 μm
D 0,276 μm
- Câu 54 : Cho phản ứng hạt nhân: . Lúc đầu có 27g Beri. Thể tích khí He tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn sau hai chu kì bán rã là:
A 50,4 lít.
B 134,4 lít
C 100,8 lít.
D 67,2 lít.
- Câu 55 : Một mạch dao động gồm cuộn thuần cảm L và hai tụ C1=2C2 mắc nối tiếp (hình vẽ ). Mạch đang hoạt động thì ta đóng khóa K ngay tại thời điểm năng lượng trong cuộn cảm triệt tiêu. Năng lượng toàn phần của mạch sau đó sẽ
A không đổi.
B giảm còn 1/3
C giảm còn 2/3
D giảm còn 4/9.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất