Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 41 Cấu tạo vũ trụ
- Câu 1 : Tiểu hành tinh chuyển động trên các quỹ đạo giữa:
A. Hỏa tinh và Trái Đất
B. Hỏa tinh và Mộc tinh
C. Hỏa tinh và Kim tinh
D. Trái Đất và Mộc tinh
- Câu 2 : Sự tương tự về cấu trúc giữa hệ Mặt Trời và nguyên tử neon là:
A. Một hạt có khối lượng rất nhỏ nằm tại tâm và các thành viên quay xung quanh.
B. Chuyển động của các thành viên bị chi phối bởi một lực hút xuyên tâm có cường độ tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách.
C. Một hạt có khối lượng rất lớn nằm tại tâm và các thành viên đứng yên xung quanh.
D. Cấu trúc hệ Mặt Trời và cấu trúc nguyên tử nêon luôn tồn tại lực hấp dẫn bên trong
- Câu 3 : Sao băng là gì ?
A. Khi thiên thạch bay vào khí quyển của Trái Đất, nó nóng sáng và bốc chảy gọi là sao băng.
B. Sao băng là thành viên của hệ Mặt Trời
C. Sao băng là những thiên thể có kích thước rất nhỏ, nó chuyển động trên các quỹ đạo giữa quỹ đạo của Hỏa tinh và Mộc tinh
D. Sao băng là những thiên thể có kích thước rất nhỏ, nó chuyển động trên các quỹ đạo giữa quỹ đạo của Mặt trăng và Trái Đất
- Câu 4 : Các hành tinh thuộc nhóm Trái Đất gồm:
A. Thổ tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh.
B. Thủy tinh, Mộc tinh, Trái Đất, Hỏa tinh.
C. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Mộc tinh.
D. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh.
- Câu 5 : Hệ số Mặt Trời (H) được tính bằng :
A. lượng năng lượng bức xạ của mặt trời truyền đi theo một phương nào đó trong một đơn vị thời gian
B. lượng năng lượng bức xạ của mặt trời phát ra trong một đơn vị thời gian
C. lượng năng lượng bức xạ của mặt trời truyền theo phương vuông góc tời một đơn vị diện tích cách nó một đơn vị thiên văn trong một đơn vị thời gian
D. lượng năng lượng bức xạ của mặt trời mà Trái đất nhận được trong một đơn vị thời gian
- Câu 6 : Hệ Mặt Trời quay như thế nào?
A. Quay quanh Mặt Trời, cùng chiều tự quay của Mặt Trời, như một vật rắn.
B. Quay quanh mặt trời, ngược chiều tự quay của mặt trời, không như một vật rắn.
C. Quay quanh Mặt Trời, cùng chiều tự quay của Mặt Trời, không như một vật rắn.
D. Quay quanh mặt trời, ngược chiều tự quay của mặt trời, như một vật rắn.
- Câu 7 : Thông tin nào là sai khi nói về năng lượng mặt trời:
A. Nguồn gốc của năng lượng mặt trời là do trong lòng Mặt trời luôn diễn ra các phản ứng nhiệt hạch
B. Công suất bức xạ năng lượng Mặt trời là khoảng 3,9.1013W
C. Tại các Trạm vũ trụ ngoài khí quyển của Trái đất, hằng số Mặt trời đo được khoảng 1360W/m2
D. Hằng số mặt trời hầu như không thay đổi theo thời gian
- Câu 8 : Người ta dựa vào những đặc điểm nào dưới đây để phân các hành tinh trong hệ Mặt Trời làm hai nhóm?
A. Khoảng cách đến Mặt Trời.
B. Khối lượng.
C. Số vệ tinh nhiều hay ít.
D. Nhiệt độ bề mặt hành tinh.
- Câu 9 : Chọn câu đúng : Trục quay của Trái đất quanh mình nó nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo của nó quanh Mặt Trời một góc bằng
A. 21027'
B. 22027'
C. 23027'
D. 24027'
- Câu 10 : Đường kính của hệ mặt trời vào khoảng
A. 40 đơn vị thiên văn
B. 100 đơn vị thiên văn.
C. 80 đơn vị thiên văn.
D. 60 đơn vị thiên văn.
- Câu 11 : Hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời quay quanh mình nó không theo chiều thuận là hành tinh nào?
A. Mộc tinh
B. Kim tinh
C. Thủy tinh
D. Hải tinh
- Câu 12 : Khoảng cách giữa Mặt trăng và Trái Đất bằng:
A. 300000km.
B. 360000km.
C. 384000km.
D. 390000km
- Câu 13 : Một năm ánh sáng xấp xỉ bằng
A. 9.1012m.
B. 9,46.1012km.
C. 9,46.1012m.
D. 9.1012km.
- Câu 14 : Trong các hành tinh quay quanh mặt trời thì hành tinh có bán kính bé nhất là :
A. Trái đất
B. Thủy tinh
C. Kim tinh
D. Hỏa tinh
- Câu 15 : Theo thuyết Big Bang, thời điểm Plăng là thời điểm
A. xuất hiện các sao và thiên hà.
B. bắt đầu có sự hình thành các nuclôn.
C. xuất hiện các hạt nhân nguyên tử đầu tiên .
D. vũ trụ tràn ngập bởi các hạt có năng lượng cao như electron, nơtrinô và quac.
- Câu 16 : Ngân Hà của chúng ta thuộc kiểu Thiên Hà nào
A. Thiên Hà xoắn ốc
B. Thiên Hà elip
C. Thiên Hà hỗn hợp.
D. Thiên Hà không định hình
- Câu 17 : Khi nhiên liệu trong mặt trời cạn kiệt thì:
A. mặt trời chuyển thành sao lùn.
B. mặt trời chuyển thành sao punxa.
C. mặt trời biến mất.
D. mặt trời chuyển thành sao lỗ đen.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất