- Hiện tượng phân rã phóng xạ và Định luật phóng x...
- Câu 1 : Chu kỳ bán rã của bằng gần 5 năm. Sau 10 năm, từ một nguồn có khối lượng 1g sẽ còn lại
A gần 0,75g
B hơn 0,75g một lượng nhỏ
C gần 0,25g
D hơn 0,25g một lượng nhỏ
- Câu 2 : Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại sau 9,5 ngày là
A 23,9.1021
B 2,39.1021
C 3,29.1021
D 32,9.1021
- Câu 3 : Phốt pho phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày. Sau 42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng của một khối chất phóng xạ còn lại là 2,5g. Tính khối lượng ban đầu của nó.
A 15g
B 20g
C 25g
D 30g
- Câu 4 : Tính số hạt nhân bị phân rã sau 1s trong 1g . Cho biết chu kỳ bán rã của là 1580 năm. Số Avôgađrô là NA = 6,02.1023 mol-1.
A 3,55.1010 hạt
B 3,40.1010 hạt
C 3,75.1010 hạt
D 3,70.1010 hạt
- Câu 5 : Đồng vị phóng xạ Côban phát ra tia ─ và với chu kỳ bán rã T = 71,3 ngày. Trong 365 ngày, phần trăm chất Côban này bị phân rã bằng
A 97,12%
B 80,09%
C 31,17%
D 65,94%
- Câu 6 : Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm. Số nguyên tử bị phân rã sau 106 năm từ 1 gam U 238 ban đầu là bao nhiêu? Biết số Avôgadrô
A 2,529.1021
B 2,529.1018
C 3,896.1014
D 3,896.1017
- Câu 7 : Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác ?
A 6,25%.
B 12,5%.
C 87,5%.
D 93,75%.
- Câu 8 : Hiện tượng phân rã phóng xạ và định luật phóng xạ (Đề 1)Câu 1: Chất Iốt phóng xạ dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu?
A 0,87 g
B 0,78 g
C 7,8 g
D 8,7 g
- Câu 9 : Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
A N0 /6
B N0 /16
C N0 /9
D N0 /4
- Câu 10 : Chu kỳ bán rã của bằng gần 5 năm. Sau 10 năm, từ một nguồn có khối lượng 1g sẽ còn lại
A gần 0,75g
B hơn 0,75g một lượng nhỏ
C gần 0,25g
D hơn 0,25g một lượng nhỏ
- Câu 11 : Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại sau 9,5 ngày là
A 23,9.1021
B 2,39.1021
C 3,29.1021
D 32,9.1021
- Câu 12 : Phốt pho phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày. Sau 42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng của một khối chất phóng xạ còn lại là 2,5g. Tính khối lượng ban đầu của nó.
A 15g
B 20g
C 25g
D 30g
- Câu 13 : Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
A 25%
B 75%
C 12,5%
D 87,5%
- Câu 14 : Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là
A 5,60 g
B 35,84 g
C 17,92 g
D 8,96 g
- Câu 15 : Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 32N0 hạt nhân. Sau các khoảng thời gian T/2, 2T và 3T, số hạt nhân còn lại lần lượt bằng bao nhiêu?
A 24N0, 12 N0, 6 N0
B 16√2 N0, 8 N0, 4 N0
C 16 N0, 8 N0, 4 N0
D 16√2 N0, 8√2 N0, 4√2 N0
- Câu 16 : Hạt nhân phóng xạ và biến thành một hạt nhân bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là
A 4A1/A2
B 4A2/A1
C 3A2/A1
D 3A1/A2
- Câu 17 : Tính số hạt nhân bị phân rã sau 1s trong 1g . Cho biết chu kỳ bán rã của là 1580 năm. Số Avôgađrô là NA = 6,02.1023 mol-1.
A 3,55.1010 hạt
B 3,40.1010 hạt
C 3,75.1010 hạt
D 3,70.1010 hạt
- Câu 18 : Một chất phóng xạ có chu kì bán ra T. Sau thời gian t = 3T kể từ thời điển ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân bị phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác với số hạt nhân của chất phóng xạ còn lại
A 7
B 3
C 1/3
D 1/7
- Câu 19 : Đồng vị phóng xạ Côban phát ra tia ─ và với chu kỳ bán rã T = 71,3 ngày. Trong 365 ngày, phần trăm chất Côban này bị phân rã bằng
A 97,12%
B 80,09%
C 31,17%
D 65,94%
- Câu 20 : Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 20 phút. Ban đầu một mẫu chất đó có khối lượng là 2g. Sau 1h40phút, lượng chất đã phân rã có giá trị nào?
A 1,9375 g
B 0,0625g
C 1,25 g
D một đáp án khác
- Câu 21 : Hạt nhân phóng xạ thành hạt nhân chì bền. Ban đầu trong mẫu chứa một lượng mo (g). Bỏ qua năng lượng hạt của photon . Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính theo m0 sau bốn chu kì bán rã là?
A 0,92m0
B 0,06m0
C 0,98m0
D 0,12m0
- Câu 22 : Xét phản ứng: . Chất phóng xạ Th có chu kỳ bán rã là T. Sau thời gian t = 2T thì tỷ số số hạt và số hạt là:
A 2/3
B 3
C 3/2
D 1/3
- Câu 23 : Xét phản ứng: . Chất phóng xạ Th có chu kỳ bán rã là T. Sau thời gian t = 2T thì tỷ số số hạt và số nguyên tử Th còn lại là:
A 18
B 3
C 12
D 1/12
- Câu 24 : Đồng vị là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng m0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A 12,2%
B 27,8%
C 30,2%
D 42,7%
- Câu 25 : Chu kì bán rã là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia , pôlôni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên tử pôlôni bị phân rã sau 276 ngày trong 100mg ?
A 1,296.1020
B 2,15.1020
C 0,125.1020
D 1,25.1020
E 1,296.1020
- Câu 26 : Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm. Số nguyên tử bị phân rã sau 106 năm từ 1 gam U 238 ban đầu là bao nhiêu? Biết số AvôgadrôNA = 6,02.1023 hạt/mol.
A 2,529.1021
B 2,529.1018
C 3,896.1014
D 3,896.1017
- Câu 27 : Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác ?
A 6,25%.
B 12,5%.
C 87,5%.
D 93,75%.
- Câu 28 : Đồng vị phóng xạ có chu kỳ bán rã 4,3 phút. Sau khoảng thời gian t = 12,9 phút, độ phóng xạ của đồng vị này giảm xuống bao nhiêu :
A 85 %
B 87,5 %
C 82, 5 %
D 80 %
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất