Trắc nghiệm Lịch Sử 12(có đáp án) Phong trào giải...
- Câu 1 : Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 -1945 là bọn nào?
A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
B. Bọn đế quốc và phát xít.
C. Bọn thực dân và phong kiến.
D. Bọn phát xít Nhật.
- Câu 2 : Hội nghị lần 6 (tháng 11 - 1939) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương lúc này là gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Tất cả các nhiệm vụ trên.
- Câu 3 : Đến tháng 11 - 1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là gì?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế, phản phong.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
- Câu 4 : Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?
A. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ.
D. Cả câu A và B đều đúng.
- Câu 5 : Hội nghị Trung ương lần 6 của Đảng ta diễn ra vào ngày tháng năm nào? Tại đâu?
A. Ngày 19 - 5 - 1941 tại Bà Điểm - Hóc Môn.
B. Ngày 15 - 9 - 1939 tại Pắc Bó - Cao Bằng.
C. Ngày 6 - 11 - 1939 tại Bà Điểm - Hóc Môn.
D. Ngày 10 - 5 - 1940 tại Đình Bảng - Bắc Ninh.
- Câu 6 : Hội nghị Trung ương lần thứ 6 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược cách mạng như thế nào?
A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
C. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
- Câu 7 : Việc nêu khẩu hiệu thành lập “Chính phủ Cộng hoà Dân chủ” là khẩu hiệu của Nghị quyết nào trong thời kì cách mạng 1939 - 1945?
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6.
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8.
C. Hội nghị quân sự Bắc Kì.
D. Tất cả đều sai.
- Câu 8 : Trong các thời điểm sau đây, thời điểm nào là ngày bùng nổ khởi nghĩa Bắc Sơn?
A. Ngày 22 - 9 - 1940.
B. Ngày 27 - 9 - 1940.
C. Ngày 23 - 11 - 1940.
D. Ngày 20 - 10 - 1940.
- Câu 9 : Nguyên nhân khác nhau của khởi nghĩa Bắc Sơn và khởi nghĩa Nam Kì là gì?
A. Mâu thuẫn sâu sắc giữa dân tộc ta với đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
B. Binh lính nguời Việt trong quân đội Pháp bị bắt làm bia đỡ đạn ở mặt trận Thái Lan.
C. Pháp đầu hàng Nhật khi Nhật vào Đông Duơng.
D. Câu B và câu C đúng.
- Câu 10 : Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởỉ nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
B. Khởi nghĩa Nam Kì.
C. Khởi nghĩa Ba Tơ.
D. Binh biến Đô Lương.
- Câu 11 : Những người con ưu tú của Đảng như: Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Nguyễn Thị Minh Khaỉ bị thực dân Pháp xử bắn sau cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Yên Bái.
B. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
C. Khởi nghĩa Nam Kì.
D. Binh biến Đô Lương.
- Câu 12 : Lực lượng nào tham gia vào cuộc binh biến Đô Lương (ngày 13 - 1 - 1941)?
A. Đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Chủ yếu là công nhân và nông dân.
C. Chủ yếu là nông dân.
D. Chỉ có binh lính người Việt trong quân đội Pháp, không có quần chúng tham gia.
- Câu 13 : Nguyên nhân chung làm cho ba sự kiện: khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương bị thất bại?
A. Quần chúng chưa tham gia vào khởi nghĩa và binh biến.
B. Kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức và chuẩn bị đầy đủ.
C. Lực lượng vũ trang còn non yếu.
D. Lệnh tạm hoãn khởi nghĩa về không kịp.
- Câu 14 : Ý nghĩa chung của ba sự kiện: khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương là gì?
A. Giáng một đòn phủ đầu chí tử vào thực dân Pháp đồng thời nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang.
C. Giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
D. Câu A và B đúng.
- Câu 15 : Với “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương” gỉữa Pháp và Nhật kí vào ngày 23 - 1 - 1941, Pháp đã thừa nhận cho Nhật có quyền gì ở Đông Dương?
A. Có quyền chỉ huy kinh tế.
B. Có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.
C. Có quyền độc chiếm ba sân bay Cát Bi, Gia Lâm, Phủ Lạng Thương.
D. Có quyền đưa 6000 quân đóng ở phía Bắc sông Hồng.
- Câu 16 : Nguyên nhân dẫn đến hậu quả làm cho hon 2 triệu đồng bào ta ở miền Bắc chết đói trong mẩy tháng đầu năm 1945 là gì?
A. Thực dân Pháp bắt nhân dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.
B. Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa, phá hoa màu để trồng đay, thầu dầu.
C. Ngăn chặn không cho vận chuyển lương thực từ miền Nam ra miền Bắc.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
- Câu 17 : Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12, tập II trang 52 có viết: “Cuộc sống của người nông dân thời đó thật sự khốn quẫn. Bị tước đoạt đến hạt gạo mà họ năm nắng, mười sương mới kiếm được, hay may mảnh vải mà họ phải thức khuya, dậy sớm để dệt thành, họ sống cầm hơi với hạt cháo cám nhạt, và trần mình chịu rét lúc đêm đông”. Đó là tình cảnh của người nông dân Việt Nam được mô tả trong thời kì nào?
A. Trước khi có Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Trong thời kì 1930 - 1931.
C. Trong thời kì 1936 - 1939.
D. Không phải các thời kì trên.
- Câu 18 : Nhà thơ Tố Hữu Viết: “Ba mươi năm chân không mỏi. Mà đến bây giờ mới tới nơi.”
A. Ngày 25 - 1 - 1941, tại Pắc Bó - Cao Bằng.
B. Ngày 28 - 1 - 1941, tại Tân Trào - Tuyên Quang.
C. Ngày 28 - 1 - 1941, tại Pắc Bó - Cao Bằng.
D. Ngày 28 - 2 - 1941, tại Hà Nội.
- Câu 19 : Từ ngày 10 đến 19 - 5 - 1941 ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng có liên quan đến Cách mạng tháng Tám?
A. Đức mở cuộc tấn công vào lãnh thổ Liên Xô.
B. Nguyễn Ái Quốc mới đặt chân về Tổ quốc.
C. Quá trình diễn ra Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
D. Câu A và C đúng.
- Câu 20 : Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào: “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được?”.
A. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (tháng 11 - 1939).
B. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (tháng 5-1941).
C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần 8.
D. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Câu 21 : Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần 8, Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Đồng minh.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
- Câu 22 : Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
- Câu 23 : Trình bày xuất xứ của đoạn văn sau đây: “Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chủng ta hãy đoàn kết lại đánh đổ bọn đế quốc và bọn Việt gian đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi, lửa nóng”.
A. Trong thư của Nguyễn Ái Quốc gửi đồng bào cả nước.
B. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
C. Trong lời hịch của Mặt trận Việt Minh.
D. Trong Quân lệnh số 1 của Mặt trận Việt Minh.
- Câu 24 : Đội Cứu quốc quân ra đời là sự hợp nhất giữa hai tổ chức vũ trang nào?
A. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Ba Tơ.
B. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam Giải phóng quân.
D. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Thái Nguyên.
- Câu 25 : Vỉệc gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn là việc làm của tổ chức nào?
A. Đội du kích Bắc Sơn.
B. Đội Cứu quốc quân.
C. Đội du kích Thái Nguyên.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
- Câu 26 : Năm 1942, tỉnh nào được coi là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội Cứu quốc quân trong Mặt trận Việt Minh?
A. Cao Bằng.
B. Bắc Cạn.
C. Lạng Sơn.
D. Tuyên Quang.
- Câu 27 : Những sách báo nào của Đảng trong thời kì 1939 - 1945 đã góp phần quan trọng vào việc tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng?
A. “Tiếng dân”, “ Tin tức”, “ Thời mới”.
B. “Giải phóng”, “Cờ giải phóng”, “Chặt xiềng”, “Cứu quốc”, “Việt Nam độc lập”, “Kèn gọi lính”.
C. “Tin tức”, “Thời mới”, “Nhành lúa”.
D. Câu A và C đúng.
- Câu 28 : Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân do ai làm đội trưởng? Lức mới thành lập có bao nhiêu ngườỉ?
A. Do đồng chí Võ Nguyên Giáp - Có 36 người.
B. Do đồng chí Trường Chinh - Có 34 người.
C. Do đồng chí Phạm Hùng - Có 35 người.
D. Do đồng chí Hoàng Sâm - Có 34 người.
- Câu 29 : Đội Việt Nam Giải phóng quân ra đời dựa trên sự hợp nhất của các tổ chửc nào?
A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.
- Câu 30 : Ngay trong đêm 9 - 3 - 1945, khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp và nhận định tình hình như thể nào?
A. Cuộc đảo chính Nhật - Pháp gây ra một cưộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện.
B. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật.
D. Tất cả đều đúng.
- Câu 31 : Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong:
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (ngày 9 - 3 - 1945).
B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ ngày 13 đến ngày 15 - 8 - 1945).
D. Đại hội quốc dân Tân Trào.
- Câu 32 : Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung đươc thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 13 đến 15 - 8 - 1945).
C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
D. Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay trong đêm 9 - 3 - 1945.
- Câu 33 : Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh bạo lực.
C. Đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh ngoại giao.
- Câu 34 : Tháng 6 - 1945 diễn ra sự kiện gì tiêu biểu nhất?
A. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
B. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.
C. Nhật kéo vào Lạng Sơn “ Việt Nam.
D. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.
- Câu 35 : Ở Đông Dương năm 1940 thực dân Pháp đứng trước hai nguy cơ nào?
A. Đầu hàng Nhật, đàn áp nhân dân Đông Dương.
B. Đánh bại Nhật, đàn áp nhân dân Đông Dương.
C. Ngọn lửa cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng nổ, phát xít Nhật vào Đông Dương hất cẳng Pháp.
D. Cấu kết với Nhật khủng bố nhân dân Đông Dương.
- Câu 36 : Thực dân Pháp ở Đông Dương thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương và thỏa hiệp với phát xít Nhật, phát xít Nhật lôi kéo tập hợp tay sai tuyên truyền lừa bịp để dọn đường hất cẳng Pháp. Đó là đặc đỉểm tình hình Việt Nam trong thời kì:
A. 1930- 1931.
B. 1932- 1933.
C. 1936- 1939.
D. 1939- 1940.
- Câu 37 : Nhật xâm lươc Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để:
A. Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.
B. Đe dọa quyền chiếm Đông Dương.
C. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
D. Để làm bàn đạp tấn công nước khác.
- Câu 38 : Hiệp ước “Phòng thủ chung Đông Dương” được kí giữa Nhật và Pháp vào ngày nào?
A. 23 - 7 - 1941.
B. 29 - 7 - 1941.
C. 7 - 12 - 1941.
D. 10 - 12 - 1941.
- Câu 39 : Để đối phó vói tình hình mới, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì?
A. Mở cửa cho Nhật vào Đông Dương.
B. Thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng, thỏa hiệp với Nhật để đàn áp nhân dân ta.
C. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
D. Tăng các loại thuế gấp 3 lần.
- Câu 40 : Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp - Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944 - 1945?
A. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là nông dân.
B. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là công nhân.
C. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là thợ thủ công.
D. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là thợ mỏ.
- Câu 41 : Hiệp ước Phòng thủ chung Đông Dương (23 - 7 - 1941) được kí giữa Pháp và Nhật thừa nhận:
A. Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt.
B. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.
C. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự.
D. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật.
- Câu 42 : Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu ngưòi ở miền Bắc chết đói trong mấy tháng đầu năm 1945:
A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.
B. Tăng thuế để vơ vét bóc lột nhân dân ta.
C. Thu mua thực phẩm chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.
D. Nhật bắt Pháp phải vơ vét nhân dân ta cung đốn cho Nhật.
- Câu 43 : Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật - Pháp đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật sâu sắc.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp sâu sắc.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.
- Câu 44 : Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?
A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta.
B. Phát triển trồng cây công nghiệp.
C. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh.
D. Phát triển công nghiệp.
- Câu 45 : Cuộc khởi nghĩa đã để lại cho Đảng ta những bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng, chiến tranh du kích là cuộc khởỉ nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940).
B. Khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940).
C. Binh biến Đô Lương (1 - 1941).
D. Cả ba cuộc khởi nghĩa trên.
- Câu 46 : Điểm giống nhau về ý nghĩa của ba sự kiện: khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương là gì?
A. Các lực lượng vũ trang cách mạng ra đời và phát triển từ ba cuộc khởi nghĩa.
B. Giáng đòn chí tử vào thực dân Pháp, nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật, là những phát súng đầu tiên báo hiệu một cao trào cách mạng mới.
C. Để lại những bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng khởi nghĩa vũ trang.
D. Mở ra một thời kì đấu tranh mới.
- Câu 47 : Ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại bài học kỉnh nghiệm lớn nhất là gì?
A. Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích.
B. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởi nghĩa.
D. Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích.
- Câu 48 : Là một cuộc nổi dậy tự phát của binh lính, không có sự lãnh đạo của Đảng và không có sự phối hợp của quần chúng. Đó là đặc điểm của sự kiện lịch sử nào?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940).
B. Khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940).
C. Binh biến Đô Lương (1 - 1941).
D. Khởi nghĩa nông dân Yên Bái (2 - 1930).
- Câu 49 : Tình hình thế giới trong tháng 6 - 1941 diễn ra như thế nào?
A. Chiến tranh thế giới bùng nổ.
B. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
C. Phát xít Đức tấn công Pháp.
D. Phát xít Đức tấn công Bỉ, Hà Lan.
- Câu 50 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 tổ chức tại đâu?
A. Pắc Bó (Cao Bằng).
B. Bắc Cạn.
C. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
D. Tân Trào (Tuyên Quang).
- Câu 51 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 tổ chức trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 10 đến 15 - 5 - 1941.
B. Từ ngày 10 đến 19 - 5 - 1941.
C. Từ ngày 10 đến 25 - 5 - 1941.
D. Từ ngày 10 đến 29 - 5 - 1941.
- Câu 52 : Từ ngày 15 đến 19 - 5 - 1941, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử cơ bản nào?
A. Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng.
B. Nguyễn Ái Quốc mới đặt chân về Tổ quốc.
C. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
D. Câu A và C đúng.
- Câu 53 : Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Pháp - Nhật.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai.
- Câu 54 : Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 quyết định tạm gác khẩu hiệu nào?
A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”.
B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.
C. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng đất”.
D. Thực hiện “Người cày có ruộng”.
- Câu 55 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần 8 đề ra khẩu hiệu gì?
A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”.
B. “Người cày có ruộng”,
C. “Giảm tô, giảm tức”.
D. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.
- Câu 56 : “Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, để cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”, đó là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương khi thành lập:
A. Mặt trận dân tộc thống nhất Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
- Câu 57 : Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập ngày nào?
A. 10 - 5 – 1941
B. 15 - 5 – 1941
C. 19 - 5 – 1941
D. 29 - 5 - 1941
- Câu 58 : Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam có tên gọi là gì?
A. Đội du kích Bắc Sơn.
B. Đội du kích Ba Tơ.
C. Đội du kích Võ Nhai.
D. Đội du kích Đình Bảng.
- Câu 59 : Đội du kích Bắc Sơn - Vũ Nhai hợp nhất với đội du kích Thái Nguyên thành:
A. Việt Nam Giải phóng quân.
B. Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Quân đội nhân dân.
- Câu 60 : Bản chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” và kêu gọỉ nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung” là của:
A. Ban chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Hồ Chí Minh.
C. Tổng bộ Việt Minh.
D. Cứu quốc quân.
- Câu 61 : Nhiều tờ báo của Đảng và Mặt trận Việt Minh đã xuất bản là:
A. “Tiền phong”, “Dân chúng, “Lao động”.
B. “Bạn dân”, “Tin tức”.
C. “Thanh niên”, “Nhành lúa”.
D. “Giải phóng, “Chặt xiềng”, “Cứu quốc”, “Việt Nam độc lập”.
- Câu 62 : Vì sao Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vào đêm 9 - 3 - 1945?
A. Nhật đang khốn đốn trước các đòn tấn công dồn dập của Anh - Mĩ.
B. Phe phát xít đang thua to.
C. Để độc chiếm Đông Dương.
D. Nước Pháp đã được giải phóng.
- Câu 63 : Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của:
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Hồ Chí Minh.
C. Ban thường vụ Trung ương Đảng.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
- Câu 64 : Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là:
A. Thực dân Pháp.
B. Phát xít Nhật.
C. Phát xít Pháp - Nhật.
D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật
- Câu 65 : Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là gì?
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
C. Phát động một cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền.
- Câu 66 : Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (ngày 15 - 4 - 1945) quyết định những vấn đề gì?
A. Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
- Câu 67 : Ủy ban quân sự Bắc Kì được thành lập có nhiệm vụ cơ bản là gì?
A. Chỉ huy các chiến khu mật miền Bắc và giúp đỡ toàn quốc về quân sự.
B. Thành lập Việt Nam Giải phóng quân.
C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
D. Thành lập ủy ban lâm thời khu giải phóng.
- Câu 68 : Cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ 9 - 3 - 1945 đến 13 - 8 - 1945.
B. Từ 9 - 3 - 1945 đến 30 - 8 - 1945.
C. Từ 9 - 3 - 1945 đến 2 - 9 - 1945.
D. Từ 14 - 8 - 1945 đến 2 - 9 - 1945.
- Câu 69 : Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì Cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Khởi nghĩa Ba Tơ.
B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.
D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.
- Câu 70 : Sự kiện nào có liên quan đến việc quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang cách mạng thành “Việt Nam Giải phóng quân”.
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941).
B. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (15 - 4 - 1945).
C. Chỉ thị của Tổng bộ Việt Minh (7 - 5 - 1944).
D. Chỉ thị của lãnh tụ Hồ Chí Minh (12 - 1944).
- Câu 71 : Ở Châu Âu, phát xít Đức đã bị tiêu diệt hoàn toàn và buộc phảỉ đầu hàng không điều kiện với Đồng minh vào thời gian nào?
A. 8-4-1945.
B. 8-5-1945.
C. 8-6-1945.
D. 8-7-1945.
- Câu 72 : Ở Châu Á, quân phiệt Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào:
A. 13 - 8 – 1948
B. 14 - 8 – 1948
C. 15 - 8 - 1948
D. 16 - 8 - 1948
- Câu 73 : Phát xít Nhật đầu hàng thì quân Nhật ở Đông Dương cũng bị tê liệt, chính phủ tay sai thân Nhật - Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta giành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho:
A. Hưởng ứng chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
D. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
- Câu 74 : Tháng 8 - 1945 điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là:
A. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu.
B. Sự đầu hàng của phát xít Itali và phát xít Đức.
C. Sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.
D. Sự thắng lợi của phe Đồng minh.
- Câu 75 : Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp từ ngày 13 đến ngày 15 - 8 - 1945 ở đâu?
A. Pắc Bó (Cao Bằng).
B. Tân Trào (Tuyên Quang).
C. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
D. Phay Khắt (Cao Bằng).
- Câu 76 : Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến ngày 15 - 8 - 1945 đã quyết định vấn đề gì?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.
- Câu 77 : Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (ngày 16 - 8 - 1945) gồm những đạỉ biểu thuộc các thành phần và các miền nào?
A. Ba xứ thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu ý chí và nguyện vọng của toàn dân.
B. Toàn thể các tầng lớp nhân dân.
C. Giai cấp tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước.
D. Các đảng phái, đoàn thể, tổ chức, mặt trận trong cả nước.
- Câu 78 : Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khỏi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của:
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15 - 8 - 1945).
B. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16 - 8 - 1945).
C. Đại hội Đảng lần thứ I ở Ma Cao (Trung Quốc) năm 1935.
D. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4 - 1945).
- Câu 79 : Chiều ngày 16 - 8 - 1945 theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về gỉải phóng tỉnh nào?
A. Giải phóng thị xã Cao Bằng.
B. Giải phóng thị xã Thái Nguyên.
C. Giải phóng thị xã Tuyên Quang.
D. Giải phóng thị xã Lào Cai.
- Câu 80 : “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta... ”, đó là lời kêu gọi của:
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15 -- 8 - 1945).
B. Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn quốc nổi dậy khởi nghĩa.
C. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16 - 8 - 1945).
D. Thư Hồ Chí Minh gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
- Câu 81 : Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung của nghị quyết nào?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 13 đến 15 - 8 - 1945).
C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân ở Tân Trào.
D. Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay đêm 9 - 3 - 1945.
- Câu 82 : “Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng trường Nhà hát Lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát Tiến quân ca lần đầu tiên vang lên”. Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở:
A. Hà Nội (19 - 8 - 1945).
B. Huế (23 - 8 - 1945).
C. Sài Gòn (25 - 8 - 1945).
D. Bắc Giang, Hải Dương (18 - 8 - 1945).
- Câu 83 : Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là:
A. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
- Câu 84 : Tổng khởi nghĩa đã nhanh chóng thành công trong cả nước chỉ trong vòng 15 ngày. Đó là thời gian nào?
A. Từ ngày 13 đến 27 - 8 - 1945.
B. Từ ngày 14 đến 28 - 8 - 1945.
C. Từ ngày 15 đến 29 - 8 - 1945.
D. Từ ngày 16 đến 30 - 8 - 1945.
- Câu 85 : Thời gian nào có quan hệ trực tiếp với câu văn sau đây?
A. 19 - 8 – 1945
B. 23 - 8 – 1945
C. 30 - 8 – 1945
D. 2 - 9 - 1945
- Câu 86 : Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mọi mặt trận thống nhất.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức- Nhật.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12