Top 12 Đề thi Vật Lí 10 Học kì 1 có đáp án !!
- Câu 1 : Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Phương trình chuyển động của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc là
A. = 40t (km); = 120 + 20t (km)
B. = 40t (km); = 120 – 20t (km)
C. = 120 + 40t (km); = 20t (km)
D. = 120 – 40t (km); = 20t (km)
- Câu 2 : Trong ba vật bằng sắt dưới đây, vật ở hình nào có cân bằng bền hơn cả ?
A. Hình c
B. Ba hình cân bằng như nhau
C. Hình a
D. Hình b
- Câu 3 : Một vòng tròn có thể quay quanh trục đối xứng O. Khi có một lực tác dụng lên vòn tròn tại điểm K theo hướng được biểu diễn trên hình vẽ bên, thì giá trị của momen lực tính theo trục O của lực này bằng
A. F.OK.
B. F.KL.
C. F.OL.
D. F.KM
- Câu 4 : Hình vẽ sau nêu sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ dãn của một lò xo.Độ dãn của lò xo khi lực đàn hồi bằng 25N là:
A. 2cm.
B. 2,5cm.
C. 2,7cm.
D. 2,8cm.
- Câu 5 : Một chất điểm có trọng lượng P đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Áp lực của chất điểm lên mặt phẳng nghiêng là
A. P.
B. P sinα.
C. P cosα
D. 0
- Câu 6 : Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu ? Lấy g = 9,8 m/
A. 45 m/s.
B. 60 m/s.
C. 42 m/s.
D. 90 m/s.
- Câu 7 : Khối gỗ hình hộp hình chữ nhật có tiết diện thẳng là hình chữ nhật ABCD vơi AB = 20 cm, AD = 10 cm đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α như hình vẽ. Giả thiết ma sát đủ lớn để không xảy ra sự trượt. Tìm α lớn nhất để khối hộp không bị lật.
A. 63,4°.
B. 30°
C. 60°.
D. 26,6°.
- Câu 8 : Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô.... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì
A. chắc chắn, kiên cố.
B. làm cho trục quay ít bị biến dạng.
C. để làm cho chúng quay dễ dàng hơn.
D. để dừng chúng nhanh khi cần.
- Câu 9 : Một xe có khối lượng 1600 kg chuyển động trên đường cua tròn có bán kính r = 100 m với vận tốc không đổi 72 km/h. Hỏi giá trị của hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường ít nhất bằng bao nhiêu để xe không trượt. Lấy g = 10 m/
A. 0,35.
B. 0,26.
C. 0,33.
D. 0,4.
- Câu 10 : Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng: x = 5 + 2t + 0,25 (x tính bằng m; t tính bằng giây). Phương trình vận tốc của vật đó là (v đo bằng m/s)
A. v = -2 + 0,5t.
B. v = -2 + 0,25t.
C. v = 2 + 0,5t.
D. v = 2 + 0,25t.
- Câu 11 : Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g = 9,8 m/, tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10 m/s.
A. 164 N.
B. 186 N.
C. 254 N.
D. 216 N..
- Câu 12 : Một vật chuyển động thẳng đều với đồ thị chuyển động như hình vẽ. Phương trình chuyển động của vật là:
A. x = 200 + 50t (km)
B. x = 200 – 50t (km)
C. x = 100 + 50t (km)
D. x = 50t (km)
- Câu 13 : Có hai lò xo, một lò xo dãn 4 cm khi treo vật khối lượng = 2 kg, lò xo kia dãn 1 cm khi treo vật có khối lượng = 1 kg. Tìm tỉ số
A. 1
B.
C.
D. 2
- Câu 14 : Một vật A được thả rơi từ độ cao 45 m xuống mặt đất. Lấy g = 10 m/. Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối cùng là:
A. 40 m
B. 35 m.
C. 30 m
D. 25 m.
- Câu 15 : Một thanh AB có trọng lượng 150N có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ BG = 2 AG. Thanh AB được treo lên trần bằng dây nhẹ, không giãn (Hình vẽ bên). Cho góc α = 30º. Tính lực căng dây T?
A. 75N
B. 100N.
C. 150N.
D. 50N
- Câu 16 : Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tỉ số tốc độ dài của hai điểm ở hai đầu kim là?
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Hai vật ở cùng độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu , cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. Vật I chạm đất trước vật II
B. Vật I chạm đất sau vật II.
C. Vật I chạm đất cùng vật II.
D. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của một vật.
- Câu 18 : Trái đất quay quanh trục Bắc – Nam với chuyển động đều mỗi vòng 24 giờ. Bán kính Trái đất là 6400 km. Tại một điểm trên mặt đất có vĩ độ β = 30º có tốc độ dài bằng?
A. 604 m/s.
B. 370 m/s.
C. 580 m/s
D. 403 m/s.
- Câu 19 : Đặt một cốc đầy nước lên trên tờ giấy học trò. Tác dụng rất nhanh một lực F theo phương nằm ngang của tờ giấy thì hiện tượng gì sẽ xảy ra với tờ giấy và cốc nước?
A. Tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ.
B. Tờ giấy chuyển động về một hướng, cốc nước chuyển động theo hướng ngược lại.
C. Tờ giấy chuyển động và cốc nước chuyển động theo.
D. Tờ giấy bị đứt ở chỗ đặt cốc nước.
- Câu 20 : Một vệ tinh có khối lượng m = 60 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết Trái Đất có bán kính R = 6400 km. Lấy g = 9,8 m/Tính tốc độ dài của vệ tinh.
A. 6,4 km/s.
B. 11,2 km/s.
C. 4,9 km/s.
D. 5,6 km/s.
- Câu 21 : Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g = 9,8 m/.
A. 15050 N.
B. 18875 N.
C. 22020 N
D. 17590 N.
- Câu 22 : Vật khối lượng m đặt trên một mặt phẳng nghiêng một góc α so với phương nằm ngang (hình vẽ). Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μn. Khi được thả ra nhẹ nhàng, vật có thể trượt xuống hay không là do những yếu tố nào sau đây quyết định.
A. m và
B. α và
C. α và m
D. α, m,
- Câu 23 : Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường m/. Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8s. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là.
A. 0,253s
B. 0,187s
C. 0,126s
D. 0,250s.
- Câu 24 : Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?
A. Sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
B. Sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
D. Sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.
- Câu 25 : Một thước dẹt quay quanh một trục đi qua nó, ở ba vị trí khác nhau như hình vẽ. Trong ba trường hợp, trường hợp nào là cân bằng phiếm định ?
A. Hình c
B. Hình a
C. Không có trường hợp nào
D. Hình b
- Câu 26 : Chia một vật khối lượng M thành 2 phần rồi đặt chúng ở một khoảng cách xác định thì lực hấp dẫn giữa lớn nhất khi
A. = 0,9M; = 0,1M.
B. = 0,8M; = 0,2M.
C. = 0,6M; = 0,4M
D. = = 0,5M
- Câu 27 : Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ. Biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lực do thanh (1) tác dụng lên vật là 50 N. Khối lượng vật là
A. 2,5 kg.
B. 5 kg.
C. 7,5 kg
D. 10 kg
- Câu 28 : Một viên đạn pháo nổ ở độ cao 100m thành 2 mảnh : mảnh A có vận tốc = 60 m/s hướng thẳng đứng lên trên và mảnh B có vận tốc = 40m/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Khoảng cách giữa 2 mảnh đó sau 0,5 s kể từ lúc đạn nổ là:
A. 65 m
B. 50 m
C. 21 m
D. 18 m.
- Câu 29 : Tính momen của lực đối với trục quay O, cho biết F = 100 N, OA = 100 cm. Bỏ qua trọng lượng của thanh.
A. 50 N.m
B. 50 N.m
C. 100 N.m
D. 10 N.m
- Câu 30 : Một bàn nằm ngang quay tròn đều với chu kì T = 2 s. Trên bàn đặt một vật cách trục quay R = 25 cm. Hệ số ma sát giữa vật và bàn tối thiểu bằng bao nhiêu để vật không trượt trên mặt bàn. Lấy g = 10 m/ = 10.
A. 0,35
B. 0,05.
C. 0,12.
D. 0,25.
- Câu 31 : Chuyển động của một vật có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Tổng quãng đường vật đã đi bằng?
A. 240 m
A. 240 m
C. 120 m.
D. 320 m
- Câu 32 : Gia tốc rơi tự do ở bề Mặt Trăng là và bán kính Mặt Trăng là 1740 km. Ở độ cao h = 3480 km so với bề mặt Mặt Trăng thì gia tốc tự do tại đó bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 33 : Lò xo có chiều dài = 60cm và có độ cứng . Cắt lò xo thành hai lò xo có chiều dài = 20cm và = 40cm với độ cứng của hai lò xo này lần lượt là , . Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 34 : Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
- Câu 35 : Thanh OA = 60cm có trọng lượng = 40N được giữ nằm ngang nhờ bản lề tại O và dây treo AD. Tại B (AB = 20cm) người ta treo vật nặng = 60N. Biết α = 45º. Tính momen lực đối với O.
A. 24 N.m
B. 36 N.m
C. 12 N.m
D. 18 N.m
- Câu 36 : Trái đất quay một vòng quanh của nó trong thời gian 24 giờ. Bán kính Trái đất bằng 6400 km. Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đọa Trái đất là:
A. 2,65. m/
B. 33,85. m/
C. 25,72. m/
D. 37,56. m/
- Câu 37 : Một ròng rọc chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω, hai điểm A và B nằm trên cùng bán kính R của một ròng tọc như hình vẽ. Điểm A ngoài vành của ròng rọc có vận tốc = 2,4 m/s. Điểm B cách A 10 cm có vận tốc = 0,8 m/s. Coi ròng rọc chuyển động đều quanh trục. Tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc lần lượt là:
A. 8 rad/s và 15 cm.
B. 16 rad/s và 5 cm.
C. 16 rad/s và 15 cm
D. 8 rad/s và 5 cm
- Câu 38 : Tính khoảng cách giữa tâm vệ tinh địa tĩnh của Trái Đất với tâm Trái Đất. Biết khối lượng của Trái Đất là M = 6, kg. Chu kì quay của Trái Đất quanh trục của nó là 24 h. Hằng số hấp dẫn G = 6,67.
A. 422980 km
B. 42298 km.
C. 42982 km
D. 42982 m
- Câu 39 : Một vật chịu 4 lực tác dụng: lực = 40 N hướng về phía Đông, lực = 50 N hướng về phía Bắc, lực = 70 N hướng về phía Tây, lực = 90 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ?
A. 50 N
B. 170 N
C. 131 N
D. 250 N.
- Câu 40 : Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/ Độ sâu định lượng của giếng nước đó là:
A. 43 m
B. 45 m.
C. 39 m
D. 41 m.
- Câu 41 : Hình vẽ sau mô tả ba ô tô chở hàng leo dốc. Hình nào cho biết ô tô dễ gây tai nạn nhất?
A. Hình c
B. Hình b
C. Hình a
D. Như nhau
- Câu 42 : Một lò xo có độ cứng k, có chiều dài tự nhiên một đầu giữ cố định ở A đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng m có thể trượt không ma sát trên thanh (Δ) nằm ngang. Thanh (Δ) quay đều với vận tốc góc ω quanh trục (Δ) thẳng đứng. Tính độ dãn của lò xo khi = 20 cm, ω = 20π rad/s, m = 10 g; k = 200 N/m.
A. 5 cm
B. 3,5 cm.
C. 6 cm
D. 8 cm
- Câu 43 : Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A’B’, cách nhau 8 m . Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa như hình. Tính lực kéo của mỗi nửa dây.
A. 60 N và 60 N.
B. 120 N và 240 N.
C. 120 N và 120N
D. 240 N và 240 N
- Câu 44 : Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu ? Lấy g = 9,8 m/.
A. 45 m/s
B. 60 m/s
C. 42 m/s.
D. 90 m/s.
- Câu 45 : Một thanh nhẹ gắn vào sàn tại B. Tác dụng lên đầu A lực kéo F = 100N theo phương ngang. Thanh được giữ cân bằng nhờ dây AC. Biết α = 30º.
A. 250 N
B. 100 N
C. 200 N
D. 150 N
- Câu 46 : Một xe có khối lượng 1600 kg chuyển động trên đường cua tròn có bán kính r = 100 m với vận tốc không đổi 72 km/h. Hỏi giá trị của hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường ít nhất bằng bao nhiêu để xe không trượt. Lấy g = 10 m/.
A. 0,35
B. 0,26
C. 0,33
D. 0,4.
- Câu 47 : Chọn đáp án sai.
A. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: v = + at.
B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức: s = v.t.
C. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau
D. Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = + vt.
- Câu 48 : Hai tàu hoả cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng. Tàu A chạy với tốc độ = 60 km/h, tàu B chạy với tốc độ = 80 km/h. Vận tốc tương đối của tàu A đối với tàu B khi hai tàu chạy ngược chiều nhau là
A. -80km/h
B. 140km/h
C. 70km/h
D. -20km/h
- Câu 49 : Một tấm ván AB nặng 1000 N, được bắc qua một con mương. Trọng tâm G của tấm ván cách điểm tựa A một đoạn là 0,6m và cách điểm tựa B là 0,4m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là:
A. 300N
B. 260N
C. 400 N.
D. 600 N
- Câu 50 : Vật thứ nhất thả rơi tự do từ độ cao , vật chạm đất trong thờ gian , vật thứ hai thả rơi tự do từ độ cao , vật chạm đất trong thời gian . Tỉ số bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 51 : Biểu thức nào là biểu thức mômen của lực đối với một trục quay?
A.
B.
C.
D.
- Câu 52 : Một vật được ném ngang ở độ cao h sau 2 giây với vận tốc ban đầu là 25 m/s .Tầm ném xa của vật là Lấy g =10 m/
A. 25m
B. 40m
C. 50m
D. 30 m
- Câu 53 : Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải
A. Nằm ngoài mặt chân đế
B. Trùng với mặt chân đế.
C. Không xuyên qua mặt chân đế
D. Xuyên qua mặt chân đế
- Câu 54 : Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì…
A. Xe chở quá nặng.
B. Giá của trọng lực tác dụng lên xe đi qua mặt chân đế.
C. Vị trí của trọng tâm của xe cao so với mặt chân đế.
D. Mặt chân đế của xe quá nhỏ.
- Câu 55 : Theo định luật Húc về lực đàn hồi của lò xo thì độ lớn lực đàn hồi của lò xo được xác định bằng biểu thức nào sau đây ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 56 : Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
B. vật đổi hướng chuyển động
C. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5m/s.
D. vật dừng lại ngay
- Câu 57 : Câu nào đúng? Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn
A. là cặp lực cân bằng.
B. là cặp lực có cùng điểm đặt.
C. là cặp lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
D. là cặp lực xuất hiện và mất đi đồng thời.
- Câu 58 : Có ba vật (1), (2) và (3). Áp dụng công thức cộng vận tốc có thể viết dưới dạng phương trình nào sau đây?
D. Cả 3 kết quả trên
- Câu 59 : Một tấm ván có chiều dài AB = 5 (dm), được bắc ngang qua một con mương. Biết trọng lượng của tấm ván đè lên hai đầu bờ mương A và B lần lượt là = 30N và = 20N. Vị trí của trọng tâm cách hai đầu bờ mương A và B lần lượt là:
A. = 3(dm), = 2(dm)
B. = 2(dm), = 3(dm)
C. = 1,5(dm), = 3,5(dm)
D. = 2,5(dm), = 2,5(dm).
- Câu 60 : Một ôtô con chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn là 0,023. Biết rằng khối lượng của ôtô là 1500 (Kg) và lấy g = 10 (m/). Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường có thể nhận giá trị nào sau đây:
A. = 435N
B. = 345N
C. = 534N
D. = 453N
- Câu 61 : Có hai lực vuông góc với nhau với các độ lớn và . Hợp lực của chúng tại với lực này các góc (lấy tròn tới độ).
A. 30º và
B. 42º và 48º
C. 37º và
D. 35º và 45º
- Câu 62 : Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 10 (m) xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 (m/). Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu
A. 14 (m/s)
B. 16 (m/s)
C. 20 (m/s)
D . 24 (m/s)
- Câu 63 : Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72 (km/h) thì gặp một vật cản trước mặt, người lái ôtô hãm phanh cho chuyển động chậm dần đều với gia tốc 1 (m/). Tính quãng đường ôtô đi được cho đến khi dừng lại:
A. 100 (m)
B. 200 (m)
C. 300 (m)
D. 400 (m)
- Câu 64 : Người ta dùng hai lò xo có độ cứng lần lượt là và . Lò xo thứ nhất treo vật có khối lượng = 6kg thì độ dãn ∆ = 12cm, lò xo thứ hai khi treo vật có khối lượng = 2kg thì có độ dãn ∆ = 4cm. So sánh độ cứng của hai lò xo
A.
B.
C.
D.
- Câu 65 : Hệ thức nào sau đây xác định độ lớn của lực hấp dẫn (định luật vạn vật hấp dẫn là)?
A.
B.
C.
D.
- Câu 66 : Một lò xo khi treo vật m = 200g sẽ dãn ra một đoạn Δl = 4cm. Độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/.
A. 0,5N/m
B. 0,05N/m
C. 500N/m.
D. 50N/m.
- Câu 67 : Kết luận nào sau đây là SAI khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Có vận tốc có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
B. Có vectơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số
C. Có quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi.
D. Có quỹ đạo là đường thẳng.
- Câu 68 : Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất, vận tốc vật khi chạm đất là v. Thời gian rơi của vật xác định từ công thức nào sau đây?
A.
B. t=v.g
C.
D.
- Câu 69 : Công thức tính độ lớn lực đàn hồi theo định luật Húc là:
A. F=ma
B.
C.
D.
- Câu 70 : rong chuyển động thẳng đều:
A. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v.
C. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với vận tốc v
D. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
- Câu 71 : Một vật được ném ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc đầu = 20 m/s. Lấy g = 10 m/. Thời gian và tầm bay xa của vật là:
A. 3s và 60m.
B. 2s và 40m
C. 1s và 20m.
D. 4s và 80m
- Câu 72 : Trong các công thức dưới đây công thức nào KHÔNG PHẢI của chuyển động tròn đều:(r là bán kính quỹ đạo chuyển động tròn, s là độ dài cung tròn, φ là góc quay)
A.
B.
C.
D.
- Câu 73 : Công thức ĐÚNG của định luật III NIU TƠN là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 74 : Trong các công thức dưới đây, công thức nào mô tả đúng của chuyển động thẳng đều:
A. s= v.t
B.
C.
D.
- Câu 75 : Chọn câu viết SAI khi viết về lực hấp dẫn:
A. Lực hấp dẫn là lực hút giữa 2 vật bất kì.
B. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng vào vật.
C. Độ lớn của lực hấp dẫn được tính theo công thức:
D. Lực hấp dẫn có phương thuộc đường thẳng nối tâm 2 vật.
- Câu 76 : Một gói hàng cứu trợ được ném theo phương ngang với vận tốc là 20m/s ở độ cao 80m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của môi trường, lấy g = 10(m/). Thời gian gói hàng chuyển động cho đến khi chạm đất là:
A. 4s
B. 2s
C. s
D. 2 s
- Câu 77 : Biểu thức hợp lực của hai lực song song cùng chiều là:
- Câu 78 : Độ lớn F của hợp lực của hai lực đồng quy hợp với nhau góc α là:
- Câu 79 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và đi được quãng đường s trong thời gian t. Hãy tính khoảng thời gian vật đi hết 1 mét cuối cùng
- Câu 80 : Từ đỉnh tháp cao 80 m so với mặt đất, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 = 30 m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10 m/s2.
- Câu 81 : Một hộp chứa cát ban đầu đứng yên, được kéo trên sàn nhà bằng một sợi dây với lực kéo F = 1200N. Hệ số ma sát giữa hộp với sàn là µ = 0,38. Lấy g = 9,8 m/
- Câu 82 : Biểu thức nào sau đây đúng với biểu thức gia tốc hướng tâm?
- Câu 83 : Nêu định luật vạn vật hấp dẫn và viết biểu thức, giải thích các đại lượng?
- Câu 84 : (1,0 điểm) Dưới tác dụng của lực F = 2000N theo phương ngang. Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,04. Lấy g = 10 (m/). Tính khối lượng của xe ?
- Câu 85 : Đặt một quả cầu khối lượng m = 2kg tựa trên hai mặt phẳng tạo với mặt nằm ngang các góc α1 = 30º, α1 = 60º như hình vẽ. Hãy xác định áp lực của mặt cầu lên hai mặt phẳng đỡ Bỏ qua ma sát và lấy g = 10m/.
- Câu 86 : Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h = 45m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 10m/.
- Câu 87 : Một hộp gỗ có m = 1,5kg trượt trên mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát trượt là 0,2 với một lực đẩy theo phương nằm ngang. Lấy g = 10m/. Tính lực đẩy trong các trường hợp sau:
- Câu 88 : Thanh AB khối lượng = 10kg, chiều dài l = 3m gắn vào tường bởi bản lề A. Đầu B của thanh treo vật nặng = 5kg. Thanh được giữ cân bằng nằm ngang nhờ dây treo CD; góc α = 45º. Tìm lực căng và phản lực tác dụng lên thanh AB biết AC = 2m.
- Câu 89 : Cho 2 lực thành phần làgọi F→là hợp lực của 2 lực ấy. Độ lớn của lực F thỏa mãn điều kiện nào dưới đây:
- Câu 90 : Một vật nặng 500 g đặt trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của lực kéo F theo phương ngang, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/, hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,1. Lấy g = 10 m/.
- Câu 91 : Một lò xo có độ cứng k = 40 N/m, khối lượng không đáng kể được treo theo phương thẳng đứng tại nơi có g = 10 m/. Đầu dưới của lò xo treo vật m = 100g.
- Câu 92 : Sự rơi tự do là gì? Nêu các đặc điểm và công thức của sự rơi tự do.
- Câu 93 : Phát biểu và viết biểu thức các định luật Niu-tơn.
- Câu 94 : Phát biểu điều kiện cân bằng của một chất điểm và quy tắc hình bình hành khi tổng hợp hai lực đồng qui.
- Câu 95 : Một canô chạy thẳng xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36km mất một khoảng thời gian là 1 giờ 30 phút. Vận tốc của nước đối với bờ sông là 6 km/h.
- Câu 96 : Cùng một lúc ở hai điểm cách nhau 300 m, có hai ô tô đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A có tốc độ ban đầu là 10 m/s, xe thứ hai đi từ B với tốc độ ban đầu là 20 m/s. Biết xe đi từ A chuyển động nhanh dần đều, xe đi từ B chuyển động chậm dần đều và hai xe chuyển động với gia tốc có cùng độ lớn 2 m/
- Câu 97 : Một vật đang nằm trên mặt phẳng nằm ngang, dưới tác dụng của một lực 20 N theo phương nằm ngang thì vật chuyển động với gia tốc 0,2 m/. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang.
- Câu 98 : Tại sao gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao thì càng giảm.
- Câu 99 : Một vật có khối lượng m = 4,0 kg bắt đầu chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực hợp với hướng chuyển động một góc α = 30° (Hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μt = 0,30. Cho biết độ lớn lực kéo F = 17N và gia tốc trọng trường g = 10m/
- Câu 100 : Người ta treo một đầu lò xo vào một điểm cố định, đầu dưới của lò xo là những chùm quả nặng, mỗi quả đều có khối lượng 200g. Khi chùm quả nặng có 2 quả, chiều dài của lò xo là 15cm. Khi chùm quả nặng có 4 quả, chiều dài của lò xo là 17cm. Cho g = 10m/. Số quả nặng cần treo để lò xo dài 21 cm là bao nhiêu?
- Câu 101 : Từ tầng nhà cao 80 m ta thả một vật rơi tự do, 1 giây sau đó ta ném thẳng đứng xuống dưới một vật khác thì hai vật chạm đất cùng lúc. Lấy g = 10 m/.
- Câu 102 : a/ (1,0 điểm) Chuyển động thẳng nhanh dần đều, thẳng chậm dần đều là gì?
- Câu 103 : Rất nhiều tai nạn giao thông có nguyên nhân vật lí là quán tính. Em hãy tìm một ví dụ về điều đó và nêu cách phòng tránh tai nạn trong những trường hợp như thế?
- Câu 104 : Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 50 m thì đạt vận tốc 54 km/h. Biết lực kéo của động cơ xe có độ lớn 2200 N, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là μ.
- Câu 105 : a/ (1,0 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật ba Niu – tơn.
- Câu 106 : Phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn, giải thích các đại lượng trong biểu thức.
- Câu 107 : Nêu điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không song song. Viết biểu thức.
- Câu 108 : Lúc 7 giờ một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/ trên đường thẳng nằm ngang từ điểm A đến B cách A 200 km.
- Câu 109 : Em hãy viết biểu thức tính độ lớn lực đàn hồi của lò xo và giải thích ý nghĩa mỗi kí hiệu trong công thức ?
- Câu 110 : Một vật có khối lượng m = 5kg trượt trên mặt phẳng nằm ngang nhờ lực kéo như hình vẽ. Cho biết: độ lớn lực kéo F = 20N; g = 10m/
- Câu 111 : Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m có chiều dài tự nhiên là 50 cm. Treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng 0,5 kg, lấy g = 10m/. Xác định chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng.
- Câu 112 : Từ tầng nhà cao 80 m ta thả một vật rơi tự do, 1 giây sau đó ta ném thẳng đứng xuống dưới một vật khác thì hai vật chạm đất cùng lúc. Lấy g = 10 m/ .
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do