- Các dạng bài tập máy biến áp - Đề 1
- Câu 1 : Máy biến thế là một thiết bị có thể biến đổi:
A hđt của nguồn điện xoay chiều
B hđt của nguồn điện xoay chiều hay nguồn điện không đổi
C hđt của nguồn điện không đổi
D công suất của một nguồn điện không đổi
- Câu 2 : Cơ sở hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng:
A Hiện tượng từ trễ
B Cảm ứng từ
C Cảm ứng điện từ
D Cộng hưởng điện từ
- Câu 3 : Chọn trả lời SAI. Đối với máy biến thế:
A e’/e = N’/N
B e’ = N’|∆Φ/∆t|
C U’/U = N’/N
D U’/U = I’/I
- Câu 4 : Nhận xét nào sau đây về máy biến thế là không đúng?
A Máy biến thế có thể tăng hiệu điện thế.
B Máy biến thế có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
C Máy biến thế có thể giảm hiệu điện thế.
D Máy biến thế có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện
- Câu 5 : Một máy biến áp, quận sơ cấp có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 100 vòng. Nếu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế 200V thì cuộn sơ cấp có hiệu điện thế đầu vào là bao nhiêu?
A 100V
B 200V
C 400V
D 500V
- Câu 6 : Máy biến áp ở cuộn thứ cấp có 1000 vòng, từ thông cực đại biến thiên trong lõi thép là 0,5m Wb và tần số của dòng điện biến thiên với f = 50Hz. Hỏi Máy biến áp có hiệu điện thế hiệu dụng ở đầu ra là bao nhiêu?
A 110V
B 111V
C 112V
D 113V
- Câu 7 : Hiệu điện thế do nhà máy phát ra 10 KV, Nếu truyền tải ngay hao phí truyền tải sẽ là 5KW, Nhưng trước khi truyền tải hiệu điện thế được nâng lên 40KV thì hao phí trên đường truyền tải là bao nhiêu?
A 1,25 KW
B 0,3125KW
C 25 KW
D 1 kW
- Câu 8 : Điện áp và cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp là 220V và 0,5A, ở cuộn thứ cấp là 20 V và 6,2A. Biết hệ số công suất ở cuộn sơ cấp bằng 1, ở cuộn thứ cấp là 0,8. Hiệu suất của máy biến áp là tỉ số giữa công suất của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp là?
A 80%
B 40%
C 90,18%
D 95%
- Câu 9 : Một máy biến áp có tỉ số vòng dây sơ cấp và thứ cấp là 1/10. Điện áp hiệu dụng và cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 100V và 5A. Bỏ qua hao phí trong máy biến áp. Dòng điện từ máy biến áp được truyền đi đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có điện trở thuần 100 Ω. Cảm kháng và dung kháng của dây dẫn không đáng kể. Hiệu suất truyền tải điện là?
A 90%
B 5%
C 10%
D 95%
- Câu 10 : Một máy tăng áp có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 150 vòng và 1500 vòng. Điện áp và cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp là 250V và 100A. Bỏ qua hao phí năng lượng trong máy. Điện áp từ máy tăng áp được dẫn đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn chỉ có điện trở thuần 30 Ω. Điện áp nơi tiêu thụ là?
A 220V
B 2200V
C 22V
D 22KV
- Câu 11 : Một máy biến áp có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp vào thứ cấp là 1/5. Điện trở các vòng dây và mất mát năng lượng trong máy không đáng kể. Cuộn thứ cấp nối với bóng đèn(220V - 100W) đèn sáng bình thường. Điện áp và cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là bao nhiêu?
A 44 V - 5A
B 44V - 2,15A
C 4,4V - 2,273A
D 44V - 2,273A
- Câu 12 : Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 800 vòng, của cuộn thứ cấp là 40 vòng. Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch thứ cấp là 40V và 6A. Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là:
A 2V; 0,6A
B 800V; 12A
C 800V; 120A
D 800V; 0,3A
- Câu 13 : Một máy biến áp có tỉ số vòng dây sơ cấp và thứ cấp bằng 10. Máy được mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V, tần số 50Hz. Hai đầu cuộn thứ cấp được nối với tải là một điện trở R, khi đó dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp có cường độ 5(A). Coi hệ số công suất mạch thứ cấp và sơ cấp của máy đều bằng 1, máy có hiệu suất 95% thì cường độ dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp xấp xỉ bằng
A 0,53(A)
B 0,35(A)
C 0,95(A)
D 0,50(A)
- Câu 14 : Một máy tăng áp có tỷ lệ số vòng ở 2 cuộn dây là 0,5. Nếu ta đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 130V thì điện áp đo được ở 2 đầu cuộn thứ cấp để hở sẽ là 240V. Hãy lập tỷ lệ giữa điện trở thuần r của cuộn sơ cấp và cảm kháng ZL của cuộn sơ cấp.
A
B
C
D
- Câu 15 : Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N1= 1000 vòng, cuộn thứ cấp có N2=2000 vòng. Hiệu điện thế hiệu dụng của cuộn sơ cấp là U1= 110 V và của cuộn thứ cấp khi để hở là U2= 216 V. Tỷ số giữa điện trở thuần và cảm kháng của cuộn sơ cấp là:
A 0,19.
B 0,15
C 0,1.
D 1,2.
- Câu 16 : Một máy biến áp lý tưởng gồm một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp có n1 = 1320 vòng , điện áp U1 = 220V. Cuộn thứ cấp thứ nhất có U2 = 10V, I2 = 0,5A; Cuộn thứ cấp thứ 2 có n3 = 25 vòng, I3 = 1,2A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là:
A I1 = 0,035A
B I1 = 0,045A
C I1 = 0,023A
D I1 = 0,055A
- Câu 17 : Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là
A 20 V.
B 40 V.
C 10 V.
D 500 V.
- Câu 18 : Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u = 100√2sin100πt (V) thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A 10 V.
B 20 V.
C 50 V.
D 500 V
- Câu 19 : Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của các:
A Pin
B Acqui
C nguồn điện xoay chiều
D nguồn điện một chiều
- Câu 20 : Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế một hđt xoay chiều, khi đó hđt xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp là hđt:
A không đổi
B xoay chiều
C một chiều có độ lớn không đổi
D B và C đều đúng
- Câu 21 : Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự hao phí năng lượng trong máy biến thế là do:
A toả nhiệt ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp.
B có sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ.
C toả nhiệt ở lõi sắt do có dòng Fucô.
D tất cả các nguyên nhân nêu trong A, B, C
- Câu 22 : Vai trò của máy biến thế trong việc truyền tải điện năng đi xa:
A Giảm điện trở của dây dẫn trên đường truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải
B Tăng hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải
C Giảm hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải
D Giảm sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ điện từ
- Câu 23 : Máy biến thế là một thiết bị có thể biến đổi
A hiệu điện thế của nguồn điện xoay chiều
B hiệu điện thế của nguồn điện xoay chiều hay nguồn điện không đổi
C hiệu điện thế của nguồn điện không đổi
D công suất của một nguồn điện không đổi
- Câu 24 : Nhận xét nào sau đây về máy biến thế là không đúng?
A Máy biến thế có thể tăng hiệu điện thế
B Máy biến thế có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều
C Máy biến thế có thể giảm hiệu điện thế
D Máy biến thế có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện
- Câu 25 : Chọn câu trả lời sai. Đối với máy biến thế
A \(\dfrac{{e'}}{e} = \dfrac{{N'}}{N}\)
B \(e' = N'\left| {\dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right|\)
C \(\dfrac{{U'}}{U} = \dfrac{{N'}}{N}\)
D \(\dfrac{{U'}}{U} = \dfrac{{I'}}{I}\)
- Câu 26 : Một máy biến áp, cuộn sơ cấp có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 100 vòng. Nếu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế 200V thì cuộn sơ cấp có hiệu điện thế đầu vào là bao nhiêu?
A 100 V
B 200 V
C 400 V
D 500 V
- Câu 27 : Máy biến áp ở cuộn thứ cấp có 1000 vòng, từ thông cực đại biến thiên trong lõi thép là 0,5 mWb và tần số của dòng điện biến thiên với f = 50 Hz. Hỏi máy biến áp có hiệu điện thế hiệu dụng ở đầu ra là bao nhiêu
A 111 V
B 121 V
C 131 V
D 141 V
- Câu 28 : Hiệu điện thế do nhà máy phát ra 10 kV. Nếu không sử dụng máy biến thế, hao phí truyền tải là 5 kW. Nhưng trước khi truyền tải, hiệu điện thế được nâng lên 40 kV thì hao phí trên đường truyền tải là bao nhiêu?
A 1,25 kW
B 0,3125 kW
C 25 kW
D 1 kW
- Câu 29 : Một máy tăng áp có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 150 vòng và 1500 vòng. Điện áp và cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp là 250 V và 100 A. Bỏ qua hao phí năng lượng trong máy. Điện áp từ máy tăng áp được dẫn đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn chỉ có điện trở thuần 30 Ω. Điện áp nơi tiêu thụ là?
A 220 V
B 2200 V
C 22 V
D 22 kV
- Câu 30 : Một máy biến áp có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp vào thứ cấp là \(\dfrac{1}{5}\). Điện trở các vòng dây và mất mát năng lượng trong máy không đáng kể. Cuộn thứ cấp nối với bóng đèn 220 V – 100 W, đèn sáng bình thường. Điện áp và cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là bao nhiêu?
A 44 V – 5 A
B 44 V - 2,15 A
C 4,4 V - 2,273 A
D 44 V - 2,273 A
- Câu 31 : Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 800 vòng, của cuộn thứ cấp là 40 vòng. Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch thứ cấp là 40 V và 6 A. Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là
A 2 V; 0,6 A
B 800 V; 12 A
C 800 V; 120 A
D 800 V; 0,3 A
- Câu 32 : Điện áp và cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp là 220 V và 0,5 A, ở cuộn thứ cấp là 20 V và 6,2 A. Biết hệ số công suất ở cuộn sơ cấp bằng 1, ở cuộn thứ cấp là 0,8. Hiệu suất của máy biến áp là tỉ số giữa công suất của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp là?
A 80%
B 40%
C 90,18%
D 95%
- Câu 33 : Một máy biến áp có tỉ số vòng dây sơ cấp và thứ cấp là \(\dfrac{1}{{10}}\). Điện áp hiệu dụng và cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 100 V và 5 A. Bỏ qua hao phí trong máy biến áp. Dòng điện từ máy biến áp được truyền đi đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có điện trở thuần 100 Ω. Cảm kháng và dung kháng của dây dẫn không đáng kể. Hiệu suất truyền tải điện là?
A 90%
B 5%
C 10%
D 95%
- Câu 34 : Một máy biến áp có tỉ số vòng dây sơ cấp và thứ cấp bằng 10. Máy được mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, tần số 50 Hz. Hai đầu cuộn thứ cấp được nối với tải là một điện trở R, khi đó dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp có cường độ 5 A. Coi hệ số công suất mạch thứ cấp và sơ cấp của máy đều bằng 1, máy có hiệu suất 95% thì cường độ dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp xấp xỉ bằng
A 0,53 A
B 0,35 A
C 0,95 A
D 0,50 A
- Câu 35 : Một máy tăng áp có tỷ lệ số vòng ở 2 cuộn dây là 0,5. Nếu ta đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 130 V thì điện áp đo được ở 2 đầu cuộn thứ cấp để hở sẽ là 240 V. Hãy lập tỷ lệ giữa điện trở thuần r của cuộn sơ cấp và cảm kháng ZL của cuộn sơ cấp
A \(\dfrac{5}{{12}}\)
B \(\dfrac{1}{{12}}\)
C \(\dfrac{1}{{\sqrt {168} }}\)
D \(\dfrac{{13}}{{24}}\)
- Câu 36 : Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N1 = 1000 vòng, cuộn thứ cấp có N2 = 2000 vòng. Hiệu điện thế hiệu dụng của cuộn sơ cấp là U1 = 110 V và của cuộn thứ cấp khi để hở là U2 = 216 V. Tỷ số giữa điện trở thuần và cảm kháng của cuộn sơ cấp là
A 0,19
B 0,15
C 0,1
D 1,2
- Câu 37 : Một máy biến áp lý tưởng gồm một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp có n1 = 1320 vòng, điện áp U1 = 220 V. Cuộn thứ cấp thứ nhất có U2 = 10 V, I2 = 0,5 A, cuộn thứ cấp thứ 2 có n3 = 25 vòng, I3 = 1,2 A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là
A I1 = 0,035 A
B I1 = 0,045 A
C I1 = 0,023 A
D I1 = 0,055 A
- Câu 38 : Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp
A 100 vòng dây
B 84 vòng dây
C 60 vòng dây
D 40 vòng dây
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất