Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 4: (có đáp án) Đo thể tíc...
- Câu 1 : Để đo thể tích của một trái dưa hấu lớn hơn miệng bình chia độ đã có trong phòng thí nghiệm thì ta dùng:
A. Bình chia độ
B. Bình tràn
C. Kết hợp bình tràn với bình chia độ
D. Cả ba câu trên đều sai
- Câu 2 : Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước lớn hơn miệng bình chia độ đã có trong phòng thí nghiệm thì ta dùng:
A. Bình chia độ
B. Bình tràn
C. Kết hợp bình tràn với bình chia độ
D. Cả ba câu trên đều sai
- Câu 3 : Bình chia độ trong thí nghiệm đo thể tích của vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt vào bình chia độ, dùng để đo thể tích của:
A. Nước trong bình tràn khi chưa thả vật rắn vào
B. Nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào
C. Nước tràn vào bình chứa
D. Nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào và nước tràn vào bình chứa
- Câu 4 : Tìm từ thích hợp điền vào ô trống: Thể tích của một vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng cách thả chìm vật đó vào ………….. đựng trong bình chia độ ………… của phần chất lỏng tăng lên……….thể tích của vật.
A. Nước, thể tích, lớn hơn
B. Chất lỏng, thể tích, bằng
C. Rượu, thể tích, bằng
D. B và C đều đúng
- Câu 5 : Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra:
A. Lớn hơn thể tích của vật
B. Bằng thể tích của vật
C. Nhỏ hơn thể tích của vật
D. Nhỏ hơn thể tích của vật
- Câu 6 : Khi thả một mẩu gỗ không thấm nước vào một bình tràn không đầy nước, một lượng nước tràn ra ngoài. Khi đó:
A. Lượng nước tràn ra chỉ thể tích của mẩu gỗ thả trong nước
B. Thể tích phần gỗ ngập nước bằng lượng nước tràn ra
C. Thể tích phần gỗ ngập trong nước bằng thể tích chênh lệch
D. Thể tích nước chênh lệch và nước tràn là thể tích phần gỗ ngập
- Câu 7 : Khi thả một mẩu gỗ không thấm nước vào một bình tràn đầy nước, một lượng nước tràn ra ngoài. Khi đó:
A. Lượng nước tràn ra chỉ thể tích của mẫu gỗ thả trong nước
B. Thể tích phần gỗ ngập nước bằng lượng nước tràn ra
C. Thể tích phần gỗ ngập trong nước bằng thể tích chênh lệch
D. Thể tích nước chênh lệch và nước tràn là thể tích phần gỗ ngập
- Câu 8 : Có thể đánh dấu chia mẫu sắt hình trụ thành ba phần có thể tích bằng nhau ta có thể làm như sau:
A. Nhúng vào bình tràn
B. Nhúng vào bình chia độ
C. Đo chia ba chiều cao
D. A và B chính xác
- Câu 9 : Chọn câu trả lời đúng: Một bình chia độ có GHĐ là 100 , ĐCNN là 1 . Thể tích nước trong bình hiện có 55 . Có thể đo các vật rắn có thể tích trong khoảng
A. 45 đến 100
B. 1 đến 45
C. 5 đến 40
D. Cả 3 câu trên đều sai
- Câu 10 : Chọn câu trả lời đúng:
A. 5
B. 5
C. 5
D. 5
- Câu 11 : Một hồ bơi có chiều rộng 5m, cao 1,5m, dài 20m chứa 100 nước. Người ta thả vào hồ một khúc gỗ hình chữ nhật. Biết rằng khúc gỗ chỉ chìm dưới nước. Thể tích của khúc gỗ tối đa để nước không tràn ra ngoài là:
A. 15
B. 50
C. 25
D. 75
- Câu 12 : Một hồ bơi có chiều rộng 5m, cao 1,5m, dài 20m chứa 75 nước. Người ta thả vào hồ một khúc gỗ hình chữa nhật. Biết rằng khúc gỗ chỉ chìm dưới nước. Thể tích của khúc gỗ tối đa để nước không tràn ra ngoài là:
A. 125
B. 150
C. 125
D. 75
- Câu 13 : Chọn câu trả lời sai. Một quả bóng đá bán kính là 12cm. Thể tích quả bóng là bao nhiêu? (Lấy pi = 3,14)
A. 7234,56
B. 7,23456 lít
C. 7,23456 lít
D. 7,23456ml
- Câu 14 : Chọn câu trả lời sai. Một viên bi sắt có bán kính là 3cm. Thể tích viên bi sắt là bao nhiêu? (Lấy pi = 3,14)
A. 113,04
B. 0,11304 lít
C. 11,304
D. 113,04ml
- Câu 15 : Để đo thể tích của quả bóng nhựa đặc bạn Linh đã dùng một vật nặng để kéo cho quả bóng chìm trong một bình tràn. Vật nặng chiếm thể tích 125 . Thể tích nước tràn ra là 650 . Thể tích quả bóng là:
A. 125
B. 525
C. 650
D. 725
- Câu 16 : Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới 55 chứa 20 nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 55 . Thể tích của hòn đá là:
A. 86
B. 31
C. 35
D. 75
- Câu 17 : Người ta đổ 1 ít đường vào nước. Thấy thể tích nước dâng lên là 5 . Thể tích của phần đường đã đổ vào nước là:
A. 5
B. Lớn hơn 5
C. Nhỏ hơn 5
D. Nhỏ hơn 5ml
- Câu 18 : Người ta thả cục đá vào nước. Thấy thể tích nước dâng lên là 8 . Thể tích của đường viên đá là:
A. 8
B. Lớn hơn 8
C. Nhỏ hơn 8
D. Nhỏ hơn 8ml
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)