Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử trường THPT Nguyễn...
- Câu 1 : Một trong những hoạt động gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh là
A phong trào Duy tân (1906-1908).
B phong trào Đông du (1905-1908).
C thành lập trường Đông Kinh nghĩa thục (1907).
D thành lập Việt Nam quang phục hội (1912).
- Câu 2 : Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
A tự do, có chủ quyền và đạt được nhiều tiến bộ về kinh tế, văn hóa.
B phong kiến có nền kinh tế phát triển và nền văn hóa độc đáo.
C độc lập, có chủ quyền, đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.
D phong kiến hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á.
- Câu 3 : Một trong những mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời B. Clintơn là
A đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
B lôi kéo và tập hợp các nước đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
C ngăn chặn rồi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
D sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
- Câu 4 : Sau khi 6 tỉnh Nam Kì rơi vào tay Pháp, tư tưởng chi phối các quan cấp cao trong triều đình nhà Nguyễn là
A vừa đánh vừa hòa.
B đầu hàng quân Pháp.
C hòa hoãn với quân Pháp.
D quyết tâm chống quân Pháp.
- Câu 5 : Biện pháp để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 của các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản là
A tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.
B tiêu hủy hàng hóa để giữa giá thị trường.
C thiết lập chế độ độc tài phát xít gây chiến tranh.
D hiệp thương với Anh, Pháp, Mỹ để cùng giải quyết khủng hoảng.
- Câu 6 : Địa bàn hoạt động của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 -1896) là
A Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.
B Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
C Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.
D Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hoá, Ninh Bình.
- Câu 7 : Một trong những nội dung của kế hoạch Na-va là
A gấp rút tập trung quân Âu Phi xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
B chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược.
C tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm.
D ra sức phát triển ngụy quân, tập trung xây dựng “quân đội quốc gia”.
- Câu 8 : Trong đợt 3 của chiến dịch Điện Biên Phủ (từ ngày 1/5 đến 7/5/1954) quân ta đồng loạt tấn công và tiêu diệt địch ở đâu?
A Cứ điểm Him Lam và phân khu Bắc.
B Toàn bộ phân khu Bắc.
C Phân khu trung tâm và Phân khu Nam.
D Cứ điểm phía đông phân khu trung tâm.
- Câu 9 : Thế lực giúp đỡ Pháp quay lại xâm lược Việt Nam sau ngày 2/9/1945 là quân đội
A đế quốc Anh.
B đế quốc Nhật.
C Trung Hoa dân quốc.
D đế quốc Mỹ.
- Câu 10 : Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng vào năm 1858 là
A biến Đà Nẵng thành căn cứ vững chắc để uy hiếp triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
B chiếm Đà Nẵng làm bàn đạp để mở rộng xâm lược Việt Nam.
C biến Đà Nẵng thành căn cứ tiền phương, mở rộng xâm lược ở khu vực Đông Nam Á.
D chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
- Câu 11 : Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là
A Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.
B Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.
C Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.
D Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
- Câu 12 : Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc ở Việt Nam trong những năm 1914-1918 là
A công nhân và tiểu tư sản.
B công nhân và binh lính.
C nông dân và tiểu tư sản.
D công nhân và nông dân.
- Câu 13 : Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm những nước nào?
A Đức, Nhật Bản và Áo – Hung
B Đức, Áo – Hung.
C Đức, Italia và Nhật Bản.
D Đức, Mỹ và Nhật Bản.
- Câu 14 : Mục tiêu của Trung Quốc khi tiến hành công cuộc cải cách – mở cửa (12/ 1978) là
A biến Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
C biến Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, công bằng và văn minh.
D xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa hiện đại và linh hoạt.
- Câu 15 : Cơ sở để phái chủ chiến trong triều đình Huế mạnh tay hành động là
A phong trào kháng chiến của nhân dân.
B thực dân Pháp đang gặp khó khăn.
C sự ủng hộ của đa số quan lại trong triều đình.
D sự ủng hộ của Vua Hàm Nghi.
- Câu 16 : Bất hợp tác với chính phủ Pháp và triều đình nhà Nguyễn; cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền” là chủ trương của tổ chức nào?
A Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B Việt Nam Quốc dân dân đảng.
C Tân Việt Cách mạng đảng.
D Đảng Lập Hiến.
- Câu 17 : Bài học của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng ta vận dụng vào đấu tranh bảo vệ Biển đảo hiện nay làA
A kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao với kẻ thù.
B tập hợp nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất để tăng sức mạnh đoàn kết.
C kêu gọi sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế.
D sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng để đấu tranh.
- Câu 18 : Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Xtalingrat của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai là
A tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh
B buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng minh.
C đánh bại hoàn tàn đạo quân tinh nhuệĐức ở Liên Xô.
D làm phá sản chiến lược “Chiến tranh chớp nhoáng” của Hítle.
- Câu 19 : Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954 là
A bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va
B làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na- va.
C tạo điều kiện thuận lợi cho ta tại bàn ngoại giao.
D buộc Pháp phải đàm phán với ta tại Giơ-ne-vơ.
- Câu 20 : Sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới là
A Mỹ thông qua “Học thuyết Truman” và “Kế hoạch Mácsan”.
B sự ra đời của hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
C sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D sự ra đời của “kế hoạch Mác san” và Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
- Câu 21 : Điểm mới và tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là quan niệm
A cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
B muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang.
C về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.
D về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.
- Câu 22 : Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là
A khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B khoa học đi trước thúc đẩy sản xuất phát triển.
C khoa học và kỹ thuật gắn liền với nhau.
D tập trung cho lĩnh vực công nghệ.
- Câu 23 : Một trong những lý do khiến Xiêm không bị biến thành thuộc địa như các nước khác trong khu vực vào giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là Vua Ra-ma V
A chú trọng đến cải cách giáo dục.
B đã thực hiện cải cách kinh tế kịp thời.
C đã xây dựng bộ máy nhà nước tiến bộ.
D đã thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
- Câu 24 : Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng khắp thế giới đã tác động như thế nào đến tình hình Việt Nam (1939-1941)?
A Đời sống của nhân dân vô cùng khổ cực, các giai cấp phân hóa mạnh mẽ.
B Kinh tế nước ta bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng trầm trọng.
C Đời sống nhân dân thêm cực khổ, nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt lên hàng đầu.
D Tạo ra thời cơ khách quan thuận lợi cho ta tiến lên giành chính quyền trong cả nước.
- Câu 25 : Cho các dữ liệu sau:1. Tôn Thất Thuyết thay lời vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương.2. Phong trào khởi nghĩa Yên Thế tan rã.3. Phan Đình Phùng bị thương nặng và hy sinh.4. Pôn- Đume được cử sang làm toàn quyền Đông Dương. Thứ tự sắp xếp đúng thời gian là .
A 1-4-2-3.
B 1-2-4-3.
C 4-1-3-2.
D 1-3-4-2.
- Câu 26 : Ý nào không phải là vai trò của Mặt trận Việt Minh trong cách mạng Tháng Tám năm1945?
A Tập hợp và xây dựng lực lượng chính trị.
B Góp phần xây dựng lực lượng vũ trang.
C Tuyên truyền vũ trang, gây dựng lực lượng chính trị.
D Tham gia xây dựng căn cứ địa cách mạng.
- Câu 27 : Đâu không phải là nguyên nhân làm thất bại cuộc kháng chiến chống Pháp của quân và dân ta trong những năm 1858-1884?
A triều đình nhà Nguyễn xa rời quần chúng nhân dân.
B tương quan lực lượng giữa ta và Pháp quá chênh lệch.
C triều đình nhà Nguyễn bỏ lỡ nhiều cơ hội đánh Pháp.
D nhân dân đấu tranh chống Pháp thiếu tích cực, sôi nổi.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12