Trắc nghiệm Vật lý 11: Bài toán dòng điện trong ch...
- Câu 1 : Chọn một đáp án sai khi nói về tính chất điện của bán dẫn:
A. Điện trở suất ρ của bán dẫn có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi
B. Điện trở suất ρ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng
C. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh vào các tạp chất có mặt trong tinh thể
D. Điện dẫn suất σ của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh khi nhiệt độ tăng
- Câu 2 : Chọn một đáp án sai khi nói về bán dẫn:
A. Nếu bán dẫn có mật độ electron cao hơn mật độ lỗ trống thì nó là bán dẫn loại n
B. Nếu bán dẫn có mật độ lỗ trống cao hơn mật độ electron thì nó là bán dẫn loại p
C. Nếu bán dẫn có mật độ lẽ trống bằng mật độ electron thì nó là bán dẫn tinh khiết
D. Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống cùng hướng điện trường
- Câu 3 : Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt:
A. electron tự do
B. ion
C. electron và lỗ trống
D. electron, các ion dương và ion âm
- Câu 4 : Đáp án nào sau đây là sai khi nói về lóp chuyển tiếp p − n:
A. có điện trở lớn, vì ở gần đó hầu như không có hạt tải điện tự do
B. dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n
C. dẫn điện tốt theo một chiều từ n sang p
D. có tính chất chỉnh lưu
- Câu 5 : Chọn một đáp án sai khi nói về điện trỏ quang:
A. là linh kiện bán dẫn có độ dày vài chục micromet, trên đó gắn hai điện cực kim loại.
B. là linh kiện áp dụng tính chất điện trở thay đổi theo cường độ chiếu sáng.
C. là linh kiện có điện trở lớn và bề mặt rộng, chiếu ánh sáng thích hợp vào thì điện trở của nó tăng mạnh.
D. là linh kiện ứng dụng phổ biến trong các mạch tự động hóa
- Câu 6 : Điốt chinh lưu bán dẫn:
A. có lớp tiếp xúc p - n chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ p sang n.
B. có lớp tiếp xúc p - n chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều từ n sang p.
C. Nối nó với nguồn điện ngoài để cực dương nguồn nối với n, cực âm nguồn nối với p, thì nó cho dòng qua
D. Nối nó với nguồn điện ngoài để cực dương nguồn nối với p, cực âm nguồn với n, thì nó không cho dòng qua
- Câu 7 : Chọn một đáp án sai khi nói về cấu tạo của tranzito:
A. Cực phát là Emito.
B. Cực góp là Colecto.
C. Cực gốc là Bazo
D. Cực gốc là Colecto.
- Câu 8 : Mối quan hệ giữa các dòng điện chạy trong tranzito là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 9 : Chất bán dẫn có các tính chất:
A. điện trở suất lớn ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh hưởng mạnh đến tính chất điện.
B. điện trở suất lớn ờ nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh hưởng đến tính chất điện.
C. điện trở suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và giảm mạnh khi nhiệt tăng, tạp chất ảnh hưởng mạnh đến tính chất điện.
D. điện trỏ suất nhỏ ở nhiệt độ thấp, và tăng khi nhiệt tăng, tạp chất không ảnh hưởng đến tính chất điện.
- Câu 10 : Lỗ trống bên trong bán dẫn có các đặc điểm nào:
A. mang điện dương, có độ lớn điện tích > e, di chuyên từ nguyên tử này đến nguyên tử khác
B. mang điện dương hoặc âm, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển trong khoảng trống giữa các phân tử.
C. mang điện dương, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyên từ nguyên tử này đến nguyên tử khác
D. mang điện dương hoặc âm, có độ lớn điện tích bằng e, di chuyển từ nguyên tử này đến nguyên tử khác.
- Câu 11 : Trong các chất bán dẫn loại nào tồn tại đồng thời các hạt mang điện cơ bản và không cơ bản
A. bán dẫn tinh khiết.
B. bán dẫn loại n
C. bán dẫn loại p
D. hai loại bán dẫn loại n và p
- Câu 12 : Sự dẫn điện riêng xảy ra trong loại bán dẫn nào
A. bán dẫn tính khiết.
B. bán dẫn loại n
C. bán dẫn loại p
D. cả 3 loại bán dẫn trên.
- Câu 13 : Sự dẫn điện riêng do các loại hạt mang điện nào gây ra
A. electron tự do.
B. lỗ trống.
C. hạt tải điện không cơ bản.
D. electrón tự do và lỗ trống.
- Câu 14 : Kí hiệu của tranzito p - n - p như hình vẽ. Chỉ tên theo thứ tự các cực phát − góp − gốc
A. 1 - 2 - 3
B. 2 - 1 - 3
C. 2 - 3 - 1
D. 3 - 1 - 2
- Câu 15 : Dòng điện ngược qua lớp tiếp xúc p - n được tạo ra khi
A. điện trường ngoài đặt vào cùng chiều với điện trường trong của lớp tiếp xúc p - n
B. nối bán dẫn p với cực âm, bán dẫn n với cực dương của nguồn điện bên ngoài.
C. chỉ có dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện không cơ bản qua lớp tiếp xúc p - n
D. A và B
- Câu 16 : Cho đặc tuyến vôn − ampe của lớp tiếp xúc p – n như hình vẽ. Ở đoạn OB có các hiện tượng
A. phân cực ngược
B. dòng điện chủ yếu do hạt mang điện cơ bản tạo ra
C. phân cực thuận
D. B và C
- Câu 17 : Ở các trường hợp nào lỗ trống được tạo ra:
A. electron hóa trị giải phóng khỏi liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
B. nguyên tử tạp chất hóa trị 5 mất 1 electron cho mối liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
C. nguyên tử tạp chất hóa trị 3 nhận thêm 1 electron từ mối liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
D. A và C
- Câu 18 : Ở các trường hợp nào electron dẫn được tạo ra:
A. electron hóa trị giải phóng khỏi liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
B. nguyên tử tạp chất hóa trị 5 mất 1 electron cho mối liên kết giữa các nguyên tử bán dẫn
C. nguyên tử tạp chất hóa trị 3 nhận thêm 1 electron từ mối liên kết giữa các nguyên từ bán dẫn
D. A và B
- Câu 19 : Cho tranzito có dạng như hình vẽ. Cực nào tạo bởi một lớp bán dẫn bề dày rất nhỏ cỡ vài pm có mật độ hạt tải điện nhỏ:
A. cực 1
B. cực 2
C. cực 3
D. không cực nào cả
- Câu 20 : Cho tranzito có dạng như hình vẽ Giữa các cực nào người ta tạo phân cực thuận:
A. l − 2
B. 2 − 3
C. 3 − 1
D. 2 − 1
- Câu 21 : Cho tranzito có dạng như hình vẽ Giữa các cực nào người ta tạo phân cực ngược:
A. l − 2
B. 2 − 3
C. 3 − 1
D. l − 3
- Câu 22 : Khi pha tạp chất hóa trị 5 vào bán dẫn hóa trị 4 ta được bán dẫn
A. bán dẫn loại p
B. bán dẫn loại n
C. bán dẫn loại p hoặc loại n
D. bán dẫn tinh khiết
- Câu 23 : Khi pha tạp chất hóa trị 3 vào bán dẫn hóa trị 4 ta được bán dẫn
A. bán dẫn loại p.
B. bán dẫn loại n.
C. biểu diễn bằng hình.
D. bán dẫn tinh khiết.
- Câu 24 : Bán dẫn có mật độ êlectron tự do lớn hơn mật độ lỗ trống là
A. bán dẫn tinh khiết
B. bán dẫn loại p.
C. bán dẫn loại n.
D. cả bán dẫn loại p và bán dẫn loại n.
- Câu 25 : Bán dẫn có mật độ êlectron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau là
A. bán dẫn tinh khiết
B. bán dẫn loại p.
C. bán dẫn loại n.
D. hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n.
- Câu 26 : Nguyên nhân chủ yếu gây ra điện trở của kim loại là
A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.
B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.
C. Do sự va chạm của các electron với nhau.
D. Cả B và C đúng.
- Câu 27 : Một tụ điện phẳng gồm hai bản kim lọai phẳng đặt song song trong không khí. Đặt vào hai đầu tụ một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 100 V. Sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn và nhúng tụ vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 2 thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ:
A. 50 V
B. 100 V.
C. 200 V.
D. Một giá trị khác
- Câu 28 : Cho mạch điện như hình vẽ, ε = 13,5 V, r = 1 Ω, R2 = R4 = 4Ω . R2 là bình điện phân dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, điện trở của ampe là rất nhỏ. Sau khoảng thời gian 16 phút 5 giây điện phân, Khối lượng đồng được giải phóng ở catot là 0,48 g. Điện trở của bình điện phân là:
A. 1 Ω.
B. 2 Ω.
C. 3 Ω.
D. 4 Ω.
- Câu 29 : Cặp nhiệt điện đồng − constantan có hệ số nhiệt điện động và điện trở trong . Nối cặp nhiệt điện này với điện kế có điện trở rồi đặt mối hàn thứ nhất ở không khí có nhiệt độ , mối hàn thứ hai trong lò điện có nhiệt độ . Cường độ dòng điện chạy qua điện kế là
A. 0,52 mA
B.
C. 1,04 mA
D.
- Câu 30 : Cho đặc tuyến vôn − ampe của lớp tiếp xúc p−n như hình vẽ. Ở đoạn OA có các hiện tượng
A. phân cực ngược
B. dòng điện chủ yếu do hạt mang điện cơ bản tạo ra
C. phân cực thuận.
D. A và B
- Câu 31 : Dòng điện thuận qua lớp tiếp xúc p − n khi:
A. Điện trường ngoài đặt vào cùng chiều với điện trường trong của lớp tiếp xúc p – n.
B. Nối bán dẫn p với cực dương, bán dẫn n với cực âm của nguồn điện bên ngoài.
C. chỉ có dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện cơ bản qua lớp tiếp xúc p – n.
D. B và C
- Câu 32 : Hiện tượng nào sau đây là dạng phóng điện trong không khí ở điều kiện thường?
A. Phóng điện thành miền.
B. Hồ quang điện.
C. Phát xạ tia catôt.
D. Phun lỗ trống từ bán dẫn p sang bán dẫn n.
- Câu 33 : Bản chất của dòng điện trong chất điện phân là: dòng chuyển dời có hướng của .
A. Các electron ngược chiều điện trường và các lỗ trống cùng chiều điện trường.
B. các electron tự do.
C. các electron, các ion.
D. các ion dương cùng chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
- Câu 34 : Phát biểu nào không đúng khi nói về chùm tia catôt:
A. Phát ra vuông góc với bề mặt catôt.
B. Có thể đâm xuyên.
C. Không bị lệch trong điện trường và từ trường.
D. Có mang năng lượng.
- Câu 35 : Để mạ bạc cho một cái đồng hồ bằng niken người ta dùng phương pháp điện phân, trong đó:
A. Ca tốt bằng bạc, Anốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch .
B. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch .
C. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch bất kỳ.
D. Anốt bằng bạc, ca tốt là đồng hồ, đặt trong dung dịch .
- Câu 36 : Tính chất nào sau đây không phải là của kim loại.
A. Tính dẫn điện tăng khi nhiệt độ tăng.
B. Dòng điện đi qua gây ra tác dụng nhiệt
C. Dòng điện tuân theo định luật Ôm.
D. Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng.
- Câu 37 : Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế như thế nào?
A. Cường độ dòng điện tuân theo định luật Ôm.
B. Đặc trung Vôn−Ampe là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
C. Ở các nhiệt độ khác nhau, cường độ dòng điện bão hòa có giá trị như nhau.
D. Ở các nhiệt độ khác nhau, cường dộ dòng điện bão hòa có giá trị khác nhau.
- Câu 38 : Hiện tượng điện phân được ứng dụng để:
A. hàn điện.
B. điều chế hóa chất.
C. làm nhiệt kế nhiệt điện.
D. làm ống phóng điện tử.
- Câu 39 : Để phân biệt môi trường dẫn điện có phải là chất điện phân hay không, ta có thể làm cách nào?
A. Quan sát xem khi dòng điện chạy qua có hiện tượng điện phân hay không.
B. Quan sát xem âm cực có bị tan hay không.
C. Quan sát xem có dòng các hạt ion chuyển dời có hướng hay không.
D. Quan sát xem cực dương có phát sáng không.
- Câu 40 : Một vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn thì:
A. Nhiệt độ của nó bằng 0°K
B. Dòng điện chạy qua nó bằng không
C. Nhiệt lượng tỏa ra trên vật là lớn nhất.
D. Điện trở của nó bằng không.
- Câu 41 : Chất điện phân dẫn điện yếu hơn kim loại vì:
A. Vì chất lỏng dẫn điện yếu hơn chất rắn.
B. Cân có thời gian để tách các ion ra khỏi muối của nó.
C. các ion chuyển dời có hướng va chạm với nhau rất nhiều làm điện trở tăng lên.
D. mật độ ion trong chất điện phân nhỏ hơn mật độ electron tự do trong kim loại.
- Câu 42 : Có hai bể điện phân: bể A để luyện kim, bể B để mạ niken, kết luận nào sau là đúng?
A. Không bê’ nào có dương cực tan.
B. Bể A có dương cực tan
C. Bể B có dương cực tan.
D. Bể B có âm cực tan.
- Câu 43 : Người ta kết luận tia catôt là dòng hạt tích điện âm vì:
A. nó có mang năng lượng.
B. khi rọi vào vật nào đó nó làm cho vật tích điện âm.
C. Nó làm huỳnh quang thủy tinh.
D. Nó bị điện trường làm lệch hướng.
- Câu 44 : Cặp kim loại nào sau đây có thể tạo thành một cặp nhiệt điện?
A. Sắt − Đồng
B. Platin − Platin.
C. Sắt − Sắt.
D. Đồng −Đồng.
- Câu 45 : Khi vật dẫn ở trong trạng thái siêu dẫn thì công suất tiêu thụ điện được tính bằng:
A. P = UIt.
B.
C. P = UI.
D. p = At.
- Câu 46 : Biểu thức nào sau đây là suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện.
A.
B.
C.
D.
- Câu 47 : Cách tính số nguyên tử (n) trong một mol kim loại nào sau đây là đúng? (biết số Fa−ra−day là F và điện
A. n = F.e
B. n = F + e
C.
D.
- Câu 48 : Dòng điện trong điôt chân không có cường độ bão hòa là . Tính số electron phát xạ từ catôt trong thời gian 1s(biết độ lớn điện tích eletron là )?
A.
B.
C.
D.
- Câu 49 : Trong hiện tượng điện phân dung dịch , người ta thấy có 223,6 g Bạc bám vào điện cực âm. Điện lượng đã chạy qua bình điện phân là bao nhiêu? (biết đương lượng điện hóa của Bạc là ).
A.
B.
C.
D.
- Câu 50 : Một bóng đèn 220 V - 100 W khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc là . Xác định điện trở của đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng, biết rằng nhiệt độ môi trường là và dây tóc đèn làm bằng Vontram có
A.
B.
C.
D.
- Câu 51 : Dây tóc bóng đèn 220 V - 200 W khi sáng bình thường ở có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở của nó ở . Tính hệ số nhiệt điện trở α và điện trở của nó ở . Coi rằng điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ.
A.
B.
C.
D.
- Câu 52 : Một bóng đèn loại 220 V - 40 W làm bằng vonfram. Điện trở của dây tóc đèn ở là . Tính nhiệt độ t của dây tóc khi đèn sáng bình thường. Coi điện trở suất của voníram trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở
A.
B.
C.
D.
- Câu 53 : Hai vật được chế tạo cùng một vật liệu và có chiều dài bằng nhau. Vật dẫn A là một dây đặc có đường kính 1 mm. Vật dẫn B là một ống rỗng có đường kính ngoài 2 mm và đường kính trong 1 mm. Hỏi tỉ số điện trở RA /RB đo được giữa hai đầu của chúng là bao nhiêu? Điện trở của hai dây lần lượt là:
A. 2
B. 1/2
C. 3
D. 1/3
- Câu 54 : Dây tỏa nhiệt của bếp điện có dạng hình trụ ở 20°C có điện trở suất , chiều dài 10 m, đường kính 0,5 mm. Biết hệ số nhiệt của điện trở của dây trên là . Tính điện trở ở 200°C
A. 25,46 Ω.
B. 254,6 Ω.
C. 25,69 Ω.
D. 256,9 Ω.
- Câu 55 : Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là 32,4 µV/K được đặt trong không khí, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 330°C thì suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện này có giá trị là 10,044 mV. Tính nhiệt độ của đầu mối hàn trong không khí.
A. 20°C.
B. 25°C.
C. 30°C.
D. 40°C.
- Câu 56 : Cặp nhiệt điện sắt − Constantan có hệ số nhiệt điện động và điện trở trong r = 0,5 Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trỏ. Đặt mối hàn thứ nhất vào trong không khí ở nhiệt , nhúng mối hàn thứ hai vào trong bếp điện có nhiệt độ 327°C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là
A. 7,56 mA
B. 0,756 A
C. 7,56 A
D. 0,756 mA
- Câu 57 : Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tim bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A= 64; n = 2 và có khối lượng riêng
A. 1,8 mm
B. 3,6 mm
C. 2,7 mm
D. 0,9 mm
- Câu 58 : Một tấm kim loại được đem mạ niken bằng phương pháp điện phân. Biết diện tích bề mặt kim loại là cường độ dòng điện qua bình là 2A, niken có khối lượng riêng . Tính chiều dày của lớp niken trên tấm kinh loại sau khi điện phân 30 phút. Coi niken bám đều lên bề mặt tấm kim loại.
A. 0,06 m
B. 0,06 mm
C. 0,03 mm
D. 0,03 m
- Câu 59 : Chiều dày của một lóp niken phủ lên một tấm kim loại là h = 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là . Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Biết niken có A = 58; n = 2 và có khối lượng riêng là
A. 1,5 A
B. 2,47 A
C. 2,47 mA
D. 1,5 mA
- Câu 60 : Cho mạch điện như hình vẽ. E = 9 V, . Bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat với hai cực bằng đồng. Đèn có ghi 6V-9W là một biến trở. Điều chỉnh để thì đèn sáng bình thường. Cho Cu= 64, n = 2. Tính khối lượng đồng bám vào catốt của bình điện phân trong 16 phút 5 giây và điện trở của bình điện phân.
A. 10
B. 20
C. 30
D. 40
- Câu 61 : Mối liên hệ giữa điện trở suất của bán dẫn vào nhiệt độ được biểu diễn bằng đồ thị nào sau đây:
- Câu 62 : Kí hiệu tranzito p - n - p biểu diễn bằng hình nào dưới đây?
- Câu 63 : Kí hiệu tranzito n – p – n biểu diễn bằng hình nào dưới đây?
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp