Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trư...
- Câu 1 : Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn dân xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Vận dụng kinh nghiệm đánh giặc của cha ông trong lịch sử
B. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”
C. Để làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù
D. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám (1945)
- Câu 2 : Hành động nào của thực dân Pháp sau ngày 6/3/1946 tác động trực tiếp đến quyết định phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng và Chính phủ cách mạng vào ngày 19/12/1946?
A. Khiêu khích ta ở Hải phòng và Lạng Sơn.
B. Gây ra vụ thảm sáy ở phố Hàng Bún, Yên Ninh (Hà Nội).
C. Mở các cuộc tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
D. Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở thủ đô.
- Câu 3 : Sự kiện nào có tính quyết định buộc Đảng và Chính phủ ta phải phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (19 - 12 - 1946)?
A. Pháp chiếm đóng Bộ tài chính.
B. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta.
C. Pháp khiêu khích ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.
D. Pháp tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
- Câu 4 : Đâu không phải là nguyên nhân để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn diện?
A. Để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn của thực dân Pháp
B. Để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi người dân trong cuộc kháng chiến
C. Để tạo điều kiện kháng chiến lâu dài.
D. Để tạo cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự
- Câu 5 : Thực dân Pháp phải tiến hành kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Việt Nam không xuất phát từ lí do nào sau đây?
A. Để phát huy tối đa tính cơ động, linh hoạt của quân đội và vũ khí chiến tranh
B. Để nhanh chóng cơ động lực lượng sang chiến trường châu Phi
C. Để tránh thiệt hại lớn về người và của
D. Để tránh sự phản đối của dư luận tiến bộ trong và ngoài nước
- Câu 6 : “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)?
A. Tính chính nghĩa
B. Tính nhân dân
C. Tính toàn diện
D. Tính trường kì
- Câu 7 : Trong “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946), Hồ Chủ tịch đã nhấn mạnh “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng, nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới”. Nội dung câu nói trên thể hiện điều gì?
A. Chúng ta đã nhân nhượng tối đa thực dân Pháp về mọi mặt để đổi lấy hòa bình.
B. Dã tâm xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là không thay đổi.
C. Lý giải nguyên nhân sâu xa dẫn tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
D. Quyết tâm kháng chiến đến cùng của nhân dân ta khi mọi nhân nhượng đã vượt quá giới hạn.
- Câu 8 : “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Đoạn trích trên đây trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Toàn diện kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến.
D. Tự lực cánh sinh.
- Câu 9 : Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng ta đã kế thừa đường lối kháng chiến nào trong lịch sử dân tộc?
A. Chiến tranh nhân dân.
B. Cầu viện nước ngoài
C. Quyết chiến chiến lược
D. Đoàn kết toàn dân tộc.
- Câu 10 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1945-1954), đã phát huy truyền thống đánh giặc giữ nước của ông cha là
A. chiến tranh tổng lực.
B. chiến tranh nhân dân.
C. chiến tranh toàn diện.
D. chiến tranh tâm lí.
- Câu 11 : Tính chất đặc biệt của đường lối kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954 là:
A. Tính toàn diện.
B. Tính quốc tế.
C. Tính dân tộc.
D. Tính nhân dân.
- Câu 12 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng về bản chất là cuộc
A. chiến tranh nhân dân.
B. chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.
C. chiến tranh tâm lí.
D. chiến tranh phi đối xứng.
- Câu 13 : Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
B. Tác phẩm “Trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi”
C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng
D. Một số bài báo trên báo Sự thật (3/1947) của Trường Chinh
- Câu 14 : Văn kiện nào sau đây có ý nghĩa to lớn như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. “Luận cương chính trị” của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. “Cương lĩnh chinh trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh
D. Tuyên ngôn độc lập năm 1945
- Câu 15 : Tinh thần yêu chuộng hòa bình trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã được Đảng ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?
A. Đàm phán, chia sẻ quyền lợi.
B. Nhân nhượng một số quyền lợi.
C. Chấp nhận đánh đổi một phần chủ quyền biển đảo.
D. Đấu tranh hòa bình trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế.
- Câu 16 : Cuộc chiến đấu nào của quân nhân Việt Nam đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông
D. Chiến dịch trung du và đồng bằng Bắc Bộ
- Câu 17 : Hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ngày 19-12-1946 là
A. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, toàn thành phố mất điện
B. Nhân dân phá nhà máy xe lửa
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
D. Quân Pháp ném bom Hà Nội
- Câu 18 : Đâu không phải là nhiệm vụ của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A. Giam chân địch trong thành phố
B. Tạo điều kiện di chuyển cơ quan đầu não, cơ sở vật chất về chiến khu an toàn
C. Hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến
D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp
- Câu 19 : Căn cứ địa chính của Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là
A. Căn cứ Cao- Bắc- Lạng
B. Căn cứ địa Việt Bắc
C. Liên khu III
D. Liên khu IV
- Câu 20 : Lực lượng vũ trang nào giữ vai trò chủ yếu trong cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946- đầu năm 1947?
A. Việt Nam giải phóng quân
B. Vệ quốc đoàn
C. Trung đoàn Thủ đô
D. Cứu quốc quân
- Câu 21 : Sự kiện nào đã đánh dấu sự kết thúc của cuộc chiến đấu ở Hà Nội vào năm 1947?
A. Quân Pháp ở Hà Nội bị tiêu diệt hoàn toàn
B. Cuộc rút lui thành công của Trung đoàn Thủ đô ra vùng hậu phương
C. Trung Đoàn thủ đô làm chủ được thành phố
D. Tiêu thổ kháng chiến thành công
- Câu 22 : Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A. Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố
B. Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp
C. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài
D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài
- Câu 23 : Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946?
A. Do lực lượng của Pháp chủ yếu chiếm đóng ở đấy
B. Do lực lượng phòng vệ của Việt Nam trong các đô thị mỏng
C. Do đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam
D. Do đô thị là nơi thực dân Pháp có thể “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
- Câu 24 : Nguyên nhân chủ yếu để Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) là
A. Do sự chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp
B. Để khoét sâu những mâu thuẫn trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
C. Để tranh thủ thời gian để củng cố, phát triển lực lượng
D. Để huy động toàn dân tham gia kháng chiến
- Câu 25 : Loại vũ khí nào là biểu tượng cho tinh thần “quyết tử cho tổ quốc quyết sinh” của quân dân Hà Nội trong cuộc chiến đấu cuối năm 1946 - đầu năm 1947?
A. Xe tăng
B. Bộc phá
C. Bom ba càng
D. Lựu đạn
- Câu 26 : “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là lời khen của Chủ tịch Hồ Chí Minh dành cho
A. Đội Cứu quốc quân
B. Việt Nam giải phóng quân
C. Trung đoàn Thủ đô
D. Vệ Quốc quân
- Câu 27 : Nét độc đáo về nghệ thuật quân sự trong cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là:
A. Kiềm chế, giam chân địch trong các đô thị
B. Chủ động tấn công và chủ động rút lui.
C. Kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.
D. Bao vây, chia cắt, cô lập địch.
- Câu 28 : Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947) đã
A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.
B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng
D. D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
- Câu 29 : “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng trong chiến dịch nào?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950
D. Chiến dịch Hòa Bình đông- xuân 1951-1952
- Câu 30 : Khi quân Pháp vừa tiến công Việt Bắc trong thu - đông năm 1947, Đảng ta đã ra chỉ thị nào?
A. Toàn dân kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Sắm vũ khí, đuổi thù chung.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
- Câu 31 : Mục tiêu cơ bản của cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp cuối năm 1947 là
A. Triệt đường liên lạc quốc tế của ta
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, lập chính phủ bù nhìn
C. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến của Việt Nam, nhanh chóng kết thúc chiến tranh
D. Khóa chặt biên giới Việt - Trung
- Câu 32 : Hướng tiến công từ Lạng Sơn theo Đường số 4 đánh lên Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Kạn theo đường số 3, bao vây Việt Bắc ở phía Đông và phía Bắc do binh đoàn nào của quân đội Pháp đảm nhiệm?
A. Binh đoàn dù
B. Binh đoàn bộ binh
C. Binh đoàn thủy quân lục chiến
D. Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến
- Câu 33 : Binh đoàn nào của quân đội Pháp đảm nhận nhiệm vụ đổ bộ bất ngờ, đánh chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới?
A. Binh đoàn bộ binh
B. Binh đoàn thủy quân lục chiến
C. Binh đoàn dù
D. Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến
- Câu 34 : Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến của thực dân Pháp từ Hà Nội đi ngược sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, Chiêm Hóa đã tạo ra một gọng kìm bao vây Việt Bắc từ hướng nào?
A. Phía Đông
B. Phía Tây
C. Phía Nam
D. Phía Bắc
- Câu 35 : Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, ở mặt trận hướng Tây, những trận phục kích tiêu biểu của quân dân Việt Nam trên sông Lô là
A. trận Đoan Hùng, Khe Lau
B. trận Đèo Bông Lau
C. trận Thất Khê
D. trận Chợ Đồn, chợ Rã
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12