Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 20 (có đáp án): Cuộc kh...
- Câu 1 : Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
- Câu 2 : Nava đề ra kế hoạch quân sự mới, hi vọng sẽ giành thắng lợi trong thời gian bao lâu ?
A. 12 tháng.
B. 16 tháng.
C. 18 tháng.
D. 20 tháng.
- Câu 3 : Trong thời kì 1945 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam đã mở chiến dịch nào để tiêu diệt một tập đoàn cứ điểm của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Việt Bắc.
B. Thượng Lào.
C. Điện Biên Phủ.
D. Biên giới.
- Câu 4 : Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1950 đến tháng 7/1954 Chính phủ Pháp đã nhận viện trợ của nước nào?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Nhật Bản.
D. Đức.
- Câu 5 : Trong bước 1 của Kế hoạch Nava, Pháp tập trung giữ thế phòng ngự chiến lược ở đâu ?
A. Bắc Bộ, Trung Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Nam Bộ, Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
- Câu 6 : Theo kế hoạch Nava, từ thu – đông 1954 thực dân Pháp tiến công chiến lược ở Bắc Bộ (Việt Nam) nhằm giành thắng lợi quyết định về
A. ngoại giao.
B. quân sự.
C. chính trị.
D. chính trị và ngoại giao.
- Câu 7 : Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là tiến công vào
A. vùng đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.
B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava.
D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia.
- Câu 8 : Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?
A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
- Câu 9 : Trong đông - xuân 1953 - 1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược cho
A. Điện Biên Phủ.
B. Playku.
C. Xê nô.
D. Hòa Bình.
- Câu 10 : Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ của Pháp được tổ chức thành mấy phân khu, có bao nhiêu cứ điểm?
A. 2 phân khu, 45 cứ điểm.
B. 3 phân khu, 49 cứ điểm.
C. 3 phân khu, 59 cứ điểm.
D. 2 phân khu, 49 cứ điểm.
- Câu 11 : Những câu thơ dưới đây phản ánh về chiến dịch nào của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
D. Chiến dịch Thượng Lào Xuân - hè 1953.
- Câu 12 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), tướng Pháp bị quân đội Việt Nam bắt sống là
A. Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi.
B. Na-va.
C. Bô-la-e.
D. Đờ Ca-xtơ-ri.
- Câu 13 : Chiến thắng quân sự nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951 - 1952.
- Câu 14 : Nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (1946 – 1954) của nhân dân Việt Nam là gì?
A. Xây dựng được hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
- Câu 15 : Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau : "Nếu Chính phủ Pháp đã rút được bài học trong cuộc chiến tranh trong mấy năm nay, muốn đi đến đình chiến ở Việt Nam bằng cách ... và giải quyết các vấn đề Việt Nam theo đường lối... thì nhân dân vá Chinh phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sẵn sàng tiếp nhận ý muốn đó”.
A. Thương lượng, niềm dẻo.
B. Thương lượng, hoà bình.
C. Đàm phán, mềm dẻo.
D. Hoà đàm, hoà bình.
- Câu 16 : Điền thêm từ còn thiếu trong câu sau : "Cơ sở của việc đình chiến là Việt Nam là Chính phủ Pháp ... tôn trọng ... thực sự của Việt Nam".
A. Thật thà, nền độc lập.
B. Cam kết, nền độc lập.
C. Thật sự, chủ quyền.
D. Thật lòng, chủ quyền.
- Câu 17 : Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Bước đầu để mất quyền chủ động.
B. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
- Câu 18 : Ai làm Trưởng đoàn đại biểu Việt Nam đến dự Hội nghị Giơ-ne-vơ ?
A. Nguyễn Duy Trinh.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Xuân Thuỷ.
D. Nguyễn Thị Bình.
- Câu 19 : Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam được ghi nhận trong Hiệp định Giơ-ne-vơ bao gồm các quyền:
A. tự chủ, dân tộc tự quyết, toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
B. độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ Việt Nam.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
D. độc lập, thống nhất, quyền lựa chọn con đường phát triển phù hợp với nguyện vọng của dân tộc.
- Câu 20 : Theo Hiệp định Giơnevơ, Việt Nam sẽ thống nhất đất nước bằng con đường nào ?
A. Tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của một Ủy ban quốc tế.
B. Thỏa thuận giữa chính quyền hai bên để sát nhập 2 miền sau khi Pháp rút hết.
C. Trưng cầu dân ý hai miền để xác định việc thống nhất sẽ diễn ra bằng cách thức nào.
D. Trưng cầu ý kiến của nhân dân Nam Bộ để xác định tương lai của Miền Nam Việt Nam.
- Câu 21 : Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành Hiệp định Giơ-ne-ve ở Việt Nam gồm những nước nào?
A. In-đô-nê-xia, Ấn Độ, Ba Lan
B. In-đô-nê-xia, Ấn Độ, Ca-na-đa
C. Ca-na-đa, Ấn Độ, Ba Lan
D. Ca-na-đa, Ấn Độ, Nam Tư
- Câu 22 : Một hình thức vận tải độc đáo của dân công phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ là vận chuyển bằng
A. bè mảng.
B. ngựa thồ.
C. voi thồ.
D. xe đạp thồ.
- Câu 23 : Hội nghị Giơ-ne-vơ bàn về chiến tranh ở Đông Dương đã diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 26/4/1954 đến 21/7/1954
B. 1/5/1954 đến 21/7/1954
C. 8/5/1954 đến 21/7/1954
D. 7/5/1954 đến 21/7/1954
- Câu 24 : Người đầu tiên cắm lá cờ "Quyết chiến quyết thắng" trên nóc lô cốt của Pháp tại Điện Biên Phủ là
A. Hoàng Đăng Vinh.
B. Bùi Quang Thận.
C. Tạ Quốc Luật.
D. Trần Can.
- Câu 25 : Khối bộc phá nổ tung đồi A.l có trọng lượng bao nhiêu?
A. 500 kg
B. 850 kg
C. 1000 kg
D. 960 kg
- Câu 26 : Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, lực lượng kháng chiến Lào sẽ tập kết quân về vùng nào?
A. Sầm Nưa, Viêng Chăn.
B. Phong-xa-lì, Thà Khẹt.
C. Sầm Nưa, Phong-xa-lì.
D. Luông-pha-băng, Thà Khẹt.
- Câu 27 : Nội dung cơ bản trong bước I của kế hoạch quân sự Na-Va là gì?
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
C. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
- Câu 28 : Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 - 1954?
A. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.
C. Từng bước thay chân quân Pháp.
D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
- Câu 29 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến thắng Thượng Lào 1952.
- Câu 30 : Khẩu hiệu được quân dân Việt Nam nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
A. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng".
B. "Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh" .
C. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!".
D. "Thân tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng".
- Câu 31 : Ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai, mở đường cho đơn vị xông lên đánh địch trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Trần Cừ.
B. La Văn Cầu.
C. Phan Đình Giót.
D. Tô Vĩnh Diệm.
- Câu 32 : Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thố của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hoà bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956. x
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
- Câu 33 : Địa điểm đã trở thành nơi tập trung binh lực lớn thứ hai của thực dân Pháp tại Đông Dương sau đồng bằng Bắc Bộ là
A. Xê-nô.
B. Plây-ku.
C. Điện Biên Phủ.
D. Luông-pha-bang.
- Câu 34 : Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954) vì
A. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.
B. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.
C. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.
- Câu 35 : Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân Việt Nam là
A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
- Câu 36 : Từ tháng 4/1953 đến tháng 7/1954, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện
A. cải cách ruộng đất ở một số nơi trong vùng tự do.
B. giảm tức và xóa nợ ở những vùng gặp thiên tai.
C. giảm tô và hoãn nợ trong các vùng có chiến sự.
D. chia lại công điện và công thổ ở vùng Pháp tạm chiếm.
- Câu 37 : Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã sử dụng lực lượng cơ động mạnh trên toàn chiến trường Đông Dương lên dến bao nhiêu tiểu đoàn?
A. 44 tiểu đoàn.
B. 80 tiểu đoàn.
C. 84 tiểu đoàn.
D. 86 tiểu đoàn.
- Câu 38 : Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã tập trung ở Bắc Bộ một lực lượng cơ động mạnh lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?
A. 40 tiểu đoàn.
B. 44 tiểu đoàn.
C. 46 tiểu đoàn.
D. 84 tiểu đoàn.
- Câu 39 : Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là nơi
A. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. có thể bị đối phương bao vây và tiến công.
C. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
- Câu 40 : Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luôngphabăng.
B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luôngphabăng.
C. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plâyku, Luôngphabăng.
D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Luôngphabăng.
- Câu 41 : Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập kết của quân đội nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam là
A. vĩ tuyến 17.
B. vĩ tuyến 16.
C. vĩ tuyến 15.
D. vĩ tuyến 14.
- Câu 42 : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam.
B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Câu 43 : Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lí quốc tế nào?
A. Hiệp định Ianta năm 1945.
B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
D. Hiệp định Pari năm 1973.
- Câu 44 : Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 – 1954 là gì?
A. "Đánh nhanh, thắng nhanh".
B. "Đánh chắc, thắng chắc".
C. "Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng".
D. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt" "Đánh chắc thắng".
- Câu 45 : Tập trung lực luợng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến luợc mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó... Đó là phương hướng chiến lược của ta trong:
A. Phá sản kế hoạch Na-va.
B. Chiến dịch Tây Bắc.
C. Đông-Xuân 1953-1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Câu 46 : Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là:
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.
C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi.
D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ cua thực dân Pháp.
- Câu 47 : Nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là do
A. sự lãnh đạo của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. tinh thần đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu và sản xuất của nhân dân.
C. sự phát triển của mặt trận dân tộc thống nhất và lực lượng vũ trang.
D. hệ thống hậu phương không ngừng được củng cố, phát triển.
- Câu 48 : Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, Biên giới thu – đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. bao vây, đánh lấn, đánh công kiên.
- Câu 49 : Theo kế hoạch Nava, từ thu - đông 1954, quân Pháp sẽ chuyển hướng tiến công ra khu vực
A. Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Trung Bộ và Bắc Đông Dương.
D. Trung Bộ và Nam Đông Dương.
- Câu 50 : Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành:
A. 45 cứ điểm và 3 phân khu.
B. 49 cứ điểm và 3 phân khu.
C. 50 cứ điểm và 3 phân khu.
D. 55 cứ điểm và 3 phân khu.
- Câu 51 : Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày?
A. 55 ngày đêm.
B. 56 ngày đêm.
C. 54 ngày đêm.
D. 45 ngày đêm.
- Câu 52 : Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ:
A. Đồi Độc Lập.
B. Đồi Him Lam.
C. Đồi A1.
D. Sở chỉ huy Đờ- cat-xtơ- ri.
- Câu 53 : “Trong 18 tháng, giành lấy một thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục tiêu cơ bản của kế hoạch
A. Valuy (1947).
B. Rơve (1949).
C. Đờ lát đơ Tátxinhi (1950).
D. Nava (1953).
- Câu 54 : Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể khắc phục được là
A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.
C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.
D. thời gian để chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).
- Câu 55 : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam?
A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
B. Bước đầu làm phá sản Kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ.
C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
D. Tạo thế mạnh trên bàn đàm phán cho Việt Nam ở Giơnevơ.
- Câu 56 : Hội nghị Giơ-ne-vơ bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương họp từ ngày nào?
A. Ngày 26 - 4 - 1954.
B. Ngày 21 - 7 - 1954.
C. Ngày 7-5 - 1954.
D. Ngày 8 - 5 - 1954.
- Câu 57 : Hội nghị Giơ-ne-vơ khai mạc theo quyết định của hội nghị ngoại trưởng 4 nước nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Pháp, Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. Liên Xô, Mĩ, Pháp, Việt Nam.
- Câu 58 : Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm
A. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.
C. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
D. làm thất bại kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12