Lịch Sử 12 Chương 2 (có đáp án): Liên Xô và các nư...
- Câu 1 : Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu trong những năm 1948 - 1949 đánh dấu
A. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.
B. bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
C. bước phát triển mới của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. chủ nghĩa xã hội thăng thể hoàn toàn ở châu Âu.
- Câu 2 : Quốc gia nào giữ vai trò trụ cột trong tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)?
A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C. Tiệp Khắc.
D. Việt Nam.
- Câu 3 : Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Chế tạo thành công tàu ngầm.
- Câu 4 : Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. các nước phương Tây bao vây, cấm vận.
B. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. các thế lực phản động chống phá.
D. Mĩ triển khai "chiến lược toàn cầu".
- Câu 5 : Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950)?
A. Liên Xô nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ.
B. Liên Xô có tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào.
C. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
D. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Câu 6 : Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong những năm 1945 - 1950 là
A. phá thế bao vây, cô lập của Mĩ; mở rộng quan hệ đối ngoại.
B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. tiến hành cải tổ để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
D. bước đầu xây dựng cơ sở - vật chết của chủ nghĩa xã hội.
- Câu 7 : Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ là gì?
A. Đường lối lãnh đạo manh tính chủ quan duy ý trí.
B. Sự chống phá của các nước tư bản chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu.
C. Phạm phải sai lầm về nhiều mặt trong quá trình thực hiện cải tổ.
D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến
- Câu 8 : Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định nước Nga theo chế độ nào
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Cộng hòa dân chủ.
D. Tổng Thống Liên Bang
- Câu 9 : Trong giai đoạn 1945 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. phá thế bị bao vây, cấm vận.
B. mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.
D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- Câu 10 : Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
B. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.
- Câu 11 : Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Câu 12 : Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
A. Trung lập, tích cực.
B. Hòa hoãn, tích cực.
C. Tích cực, tiến bộ.
D. Hòa bình, trung lập.
- Câu 13 : Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng về tình hình Liên Xô trong những năm 1950 - 1973?
A. Thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự viện trợ về kinh tế.
B. Liên Xô trở thành quốc gia đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
C. Liên Xô trở thành thành trì của phong trào cách mạng thế giới.
D. Liên Xổ trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
- Câu 14 : Thuận lợi lớn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. các nước tư bản dỡ bỏ cấm vận, bao vận.
B. vị thế của Liên Xô được nâng cao trên trường quốc tế.
C. thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
D. đất nước không bị tàn phá bởi chiến tranh.
- Câu 15 : Cho các sự kiện:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 2, 4.
C. 2, 1, 4, 3.
D. 2, 3, 1, 4.
- Câu 16 : Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là
A. Xtalin.
B. Góocbachốp.
C. Putin.
D. Enxin.
- Câu 17 : Sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi sự kiện
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập.
B. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ra đời.
C. Tổ chức Hiệp ước An ninh tập thể (CSTO) được hình thành.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập.
- Câu 18 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)?
A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.
D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô.
- Câu 19 : Sau khi lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (tháng 3/1985), Goócbachop đã thực hiện
A. tăng cường quan hệ với Mĩ.
B. tiếp tục thi hành những chính sách cũ.
C. đường lối cải tổ đất nước.
D. hợp tác toàn diện với các nước phương Tây.
- Câu 20 : Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới với thắng lợi của
A. cách mạng Cuba với sự thành lập nước Cộng hòa Cuba (1959)
B. các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
C. cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa (1949)
D. cách mạng Việt Nam với sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945)
- Câu 21 : Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Liên Xô phải tiến hành cải tổ đất nước (năm 1985)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Liên Xô diễn ra trầm trọng.
D. Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách - mở cửa.
- Câu 22 : Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ (1985) trong bối cảnh quốc tế
A. cuộc đối đầu Xô – Mĩ đã kết thúc hoàn toàn.
B. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
C. đang diễn ra xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
D. sự đối đầu Đông – Tây đang diễn ra gay gắt.
- Câu 23 : Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào?
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava tuyên bố giải thể.
B. Các nước Cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố ngừng hoạt động.
D. Lá cờ búa liềm trên nóc điện Cremli bị hạ xuống.
- Câu 24 : Một trong những cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. cùng chung mục tiêu tiến lên chủ nghĩa tư bản.
B. có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. đều nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ và các nước phương Tây.
D. cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Câu 25 : Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi
A. sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngừng hoạt động.
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava tuyên bố giải thể.
D. sự ra đời của Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
- Câu 26 : Từ năm 1994, Liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại
A. “Định hướng Âu - Á”.
B. “Định hướng Đại Tây Dương”.
C. Hòa bình, trung lập.
D. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
- Câu 27 : Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
B. Chế độ xã hội chủ nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
C. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
D. Phạm phải nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải tổ đất nước.
- Câu 28 : Nội dung nào dưới đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu?
A. Thành quả đấu tranh của lực lượng yêu nước chống phát xít ở các nước Đông Âu.
B. Những quyết định của Mĩ, Anh, Liên Xô tại hội nghị Ianta (Liên Xô, tháng 2/1945).
C. Những nghị quyết quan trọng của Hội nghị Pốt-xđam (Đức, tháng 7/1945).
D. Thành quả đấu tranh chống chế độ phong kiến chuyên chế của nhân dân các nước Đông Âu.
- Câu 29 : Nội dung nào dưới đây không đúng về tác động của sự tan rã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu đến tình hình thế giới?
A. Chiến tranh lạnh thực sự kết thúc
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại
C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ
D. Trật tự thế giới một cực được thiết lập
- Câu 30 : Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước
- Câu 31 : Công cuộc cải tổ ở Liên Xô bắt đầu từ năm nào?
A. 1985.
B. 1986.
C. 1987.
D. 1988.
- Câu 32 : Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Liên Xô?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. Tiến hành công cuộc cải tổ đất nước.
C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
D. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Câu 33 : Một trong những thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Xô viết có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 – 1950 là
A. đưa con người vào vũ trụ.
B. đưa con người lên mặt trăng.
C. chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. chế tạo được tên lửa đạn đạo.
- Câu 34 : Một trong những điểm khác biệt của công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985 – 1991) so với công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là gì?
A. Tiến hành cải tổ khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
B. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Xóa bỏ chế độ một đảng, thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
- Câu 35 : Một trong những điểm khác biệt của công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985 – 1991) so với công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) là gì?
A. Tiến hành cải tổ khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
B. Xóa bỏ chế độ một đảng, thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
C. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
- Câu 36 : Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.
D. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
- Câu 37 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.
B. Đảng Cộng sản có đường lối lãnh đạo đúng đắn, phù hợp với tình hình đất nước và thế giới.
C. Nâng cao cảnh giác trước chiến lược “diễn biến hòa bình” của Mĩ và các nước phương Tây.
D. Củng cố, nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
- Câu 38 : Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Thực hiện chính sách đóng của nhằm hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển kinh tế
C. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị
D. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính
- Câu 39 : Quốc gia nào dưới đây được kế tục vai trò và địa vị quốc tế của Liên Xô ở Liên hợp quốc?
A. Lítva.
B. Nga.
C. Ucraina.
D. Pakixtan.
- Câu 40 : Nội dung nào phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không chịu tổn thất từ cuộc chiến tranh.
B. Đều phải tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Ủng hộ và giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.
D. Là Ủy viên thường trực trong Hội đồng Bảo an.
- Câu 41 : Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Là một tổn thất to lớn với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
B. Phản ứng sự sụp đổ, không phù hợp với thực tiễn của học thuyết Mác - Lênin.
C. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa đúng đắn, chưa khoa học.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại.
- Câu 42 : Nội dung nào phản ánh không đúng mục đích tiến hành cải tổ của Đảng và nhà nước Liên Xô
A. Đưa Liên Xô trở thành siêu cường kinh tế số một thế giới.
B. Khắc phục những sai lầm, thiếu sót trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội theo đúng bản chất và ý nghĩa nhân văn.
- Câu 43 : Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành
A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người đặt chân lên mặt trăng.
B. quốc gia đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số một thế giới.
D. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
- Câu 44 : Nhận định nào sau đây đúng khi nói về điều kiện của Liên Xô khi bước vào công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là trụ cột, đứng đầu phe tư bản chủ nghĩa.
B. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. Thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.
D. Là nước thắng trận, chiếm được nhiều thuộc địa.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12