Trắc nghiệm lý 6 chương 1 bài 10
- Câu 1 : Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng $\dfrac{1}{6}$ lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có khối lượng 60kg nếu đến Mặt Trăng thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng là:
A. 600N
B. 60N
C. 100N
D. 360N
- Câu 2 : Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng $\dfrac{1}{6}$ lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có khối lượng 72kg nếu đến Mặt Trăng thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng là:
A. 120N
B. 720N
C. 240N
D. 360N
- Câu 3 : Khi treo một cốc đựng 0,5 lít nước vào một lực kế khi đó lực kế giãn ra 8cm và kim chỉ 8N. Khi treo cốc không đựng nước vào lực kế lực kế giãn ra một đoạn là bao nhiêu và chỉ:
A. 3cm - 0,3N
B. 7,5cm - 3N
C. 5cm - 5N
D. 3cm - 3N
- Câu 4 : Khi treo một cốc đựng 0,8 lít nước vào một lực kế khi đó lực kế giãn ra 6cm và kim chỉ 12N. Khi treo cốc không đựng nước vào lực kế lực kế giãn ra một đoạn là bao nhiêu và chỉ:
A. 3cm; 6N
B. 2cm; 4N
C. 6cm; 12N
D. 2cm; 6N
- Câu 5 : Khi treo một vật khối lượng ${m}_{1}$vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là ${Δ}{l}_{1}={3}{c}{m}$ . Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khối lượng ${m}_{2}={2}{m}_{1}$ , ${m}_{3}=\dfrac{1}{3}{m}_{1}$ thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:
A. $Δ{l}_{2}={1},{5}{c}{m},Δ{l}_{3}={9}{c}{m}$
B. $Δ{l}_{2}={6}{c}{m},Δ{l}_{3}={1}{c}{m}$
C. $Δ{l}_{2}={2}{c}{m},Δ{l}_{3}=\dfrac{1}{3}{c}{m}$
D. $Δ{l}_{2}={1}{c}{m},Δ{l}_{3}=\dfrac{1}{3}{c}{m}$
- Câu 6 : Khi treo một vật khối lượng ${m}_{1}$ vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là ${Δ}{l}_{1}={2},{5}{c}{m}$ . Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khối lượng ${m}_{2}={3}{m}_{1}$ , ${m}_{3}=\dfrac{1}{2}{m}_{1}$ thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:
A. $Δ{l}_{2}={7},{5}{c}{m};Δ{l}_{3}={1},{25}{c}{m}$
B. $Δ{l}_{2}={5}{c}{m};Δ{l}_{3}={1},{25}{c}{m}$
C. $Δ{l}_{2}={5}{c}{m};Δ{l}_{3}={1},{5}{c}{m}$
D. $Δ{l}_{2}={7},{5}{c}{m};Δ{l}_{3}={1},{5}{c}{m}$
- Câu 7 : Một lò xo có độ dài ban đầu là ${l}_{0}$. Gọi l (cm) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m (g). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo m.
Xác định khối lượng của một vật. Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là 22,5cmA. 500g
B. 350g
C. 240g
D. 400g
- Câu 8 : Một lò xo có độ dài ban đầu là ${l}_{0}={20}{c}{m}$. Gọi l (cm) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m (g). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo m.
Xác định khối lượng của một vật. Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là 24,5cmA. 550g
B. 350g
C. 240g
D. 400g
- Câu 9 : Lực kế là dụng cụ vật lý dùng để:
A. Đo khối lượng
B. Đo lực đàn hồi
C. Đo trọng lượng
D. Đo lực
- Câu 10 : Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lực:
A. Cân đo
B. Oát kế
C. Lực kế
D. Ampe kế
- Câu 11 : Biểu thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:
A. P = m
B. P = 10m
C. ${P}=\dfrac{m}{10}$
D. 10 - m
- Câu 12 : Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kết quả thu được 6,2N. khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. m=6,2kg
B. m=62kg
C. m=0,62kg
D. m=0,062kg
- Câu 13 : Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kết quả thu được 15N. Khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. 1,5kg
B. 5kg
C. 15kg
D. 0,15kg
- Câu 14 : Một vật có khối lượng 500g thì có trọng lượng là:
A. 500N
B. 50N
C. 5N
D. 0,5N
- Câu 15 : Một vật có trọng lượng là 40N, thì khối lượng của vật đó là:
A.40kg
B. 400kg
C. 4kg
D. 0,4kg
- Câu 16 : Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam?
A. 3,5g
B. 35g
C. 350g
D. 3500g
- Câu 17 : Để đo độ lớn của lực bằng lực kế, ta phải cầm lực kế sao cho:
A. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực
B. Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương của lực
C. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế hợp với những phương của lực một góc ${60}^{0}$
D. Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương nằm ngang
- Câu 18 : Trong phòng thí nghiệm: Bình, Lan, Chi móc một vật vào lò xo của một lực kế sao cho phương của lò xo là phương thẳng đứng. Lực kế chỉ 5N
Bình: Vật này có trọng lượng là 5N
Lan: Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật là 5N
Chi: Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là 5NA. Chỉ có Bình đúng
B. Chỉ có Lan đúng
C. Chỉ có Chi đúng
D. Cả 3 bạn đều đúng
- Câu 19 : Xét hiện tượng sau: Một vật có khối lượng 4kg, nếu dùng công thức liên hệ để tính trọng lượng của vật đó, thì ta tính được P = 40N. Nhưng nếu dùng lực kế có độ chia nhỏ nhất là 1N thì lại đo được trọng lượng của vật là 39N.
Giải thích: Số 10 trong hệ thức chỉ là con số lấy gần đúng (người ta lấy tròn 10 cho dễ dàng trong việc tính toán). Thực tế ở gần mặt đất, thông thường con số đó là 9,8. Như vậy trọng lượng thực tế của vật là P = 9,8m = 9,8.4 = 39,2N. Như vậy với lực kế có ĐCNN là 1N, thì số chỉ 39N là chính xác.A. Hiện tượng đúng, giải thích đúng
B. Hiện tượng đúng, giải thích sai
C. Hiện tượng sai, giải thích đúng
D. Hiện tượng sai, giải thích sai
- Câu 20 : Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng $\dfrac{1}{6}$ lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có trọng lượng trên Mặt Trăng là 100N thì khối lượng người đó là bao nhiêu?
A. 600kg
B. 60kg
C. 100kg
D. 110kg
- Câu 21 : Trọng lượng của vật trên mặt trăng bằng $\dfrac{1}{6}$ lần so với trọng lượng của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có trọng lượng trên Mặt Trăng là 70N thì khối lượng người đó là bao nhiêu?
A. 45kg
B. 42kg
C. 70kg
D. 50kg
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 28 Sự sôi
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 30 Tổng kết chương 2 Nhiệt học
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 23 Thực hành đo nhiệt độ
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 22 Nhiệt kế - Nhiệt giai
- - Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo)