- Ôn tập Lượng tử ánh sáng - Đề 1
- Câu 1 : Giới hạn quang điện của Ca là 0,45 μm thì công thoát của electron ra khỏi bề mặt Ca là:
A 5,51.10-19J.
B 3,12.10-19J.
C 4,42.10-19J.
D 4,5.10-19J
- Câu 2 : Kim loại dùng làm Catot của một tế bào quang điện có A = 6,625 eV. Lần lượt chiếu vào catot các bước sóng: λ1 = 0,1875 μm; λ2 = 0,1925 μm; λ3 = 0,1685 μm. Hỏi bước sóng nào gây ra được hiện tượng quang điện?
A λ1,λ2,λ3.
B λ2,λ3.
C λ1, ,λ3.
D λ3
- Câu 3 : Giới hạn quang điện của Cu là 300 nm. Công thoát của electron khỏi Cu là:
A 3,6 eV.
B 4,14 eV.
C 2,7 eV
D 5 eV.
- Câu 4 : Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện làm bằng xedi có giới hạn quang điện là λ0 = 660 nm. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là:
A 4,6.107m/s.
B 4,2.105m/s.
C 4,6.105m/s.
D 5.105m/s.
- Câu 5 : Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 320 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện làm bằng xedi có giới hạn quang điện là λ0 = 660 nm. Hiệu điện thế hãm của nó cói giá trị là:
A 0,3 V
B 1,9 V.
C 2 V.
D 3 V.
- Câu 6 : Trong một tế bào quang điện có Ibh = 2 μA và hiệu suất lượng tử là 0,5%. Số photon đến Ca tốt mỗi giây là:
A 4.1015.
B 3.1015.
C 2,5.1015.
D 5.1014.
- Câu 7 : Cho giới hạn quang điện của catot là λ-0 = 660 nm và đặt vào đó giữa Anot và Catot một UAK = 1,5 V. Dùng bức xạ có λ = 330 nm. Động năng cực đại của các quang electron khi đập vào anot là:
A 3,01.10-19J.
B 4.10-20J.
C 5.10-20J.
D 5,41.10-19J.
- Câu 8 : Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 330 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện hiệu điện thế hãm của nó cói giá trị là Uh. Cho giới hạn quang điện của catot là λ-0 = 660 nm và đặt vào đó giữa Anot và Catot một UAK = 1,5 V. Tính động năng cực đại của các quang electron khi đập vào anot nếu dùng bức xạ λ’ = 282,5 nm :
A 5,41.10-19J.
B 6,42.10-19J.
C 3,05.10-19J.
D 7,47.10-19J.
- Câu 9 : Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 546 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện, có Ibh = 2 mA. Công suất lượng tử là P = 1,515 W. Tính hiệu suất lượng tử.
A 30,03.10-2%.
B 42,25.10-2%.
C 51,56.10-2%.
D 62,25.10-2%.
- Câu 10 : Chiếu một bức xạ có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện vào một tấm kim loại mang điện tích dương. Hỏi hiện tượng quang điện có xảy ra hay không?
A Có
B Không
C còn tùy vào điện tích dương
D xẩy ra yếu
- Câu 11 : Chiếu đồng thời hai bức xạ vào một tế bào quang điện, ta cần dùng các hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện. Cho biết Uh1= 2Uh2. Hỏi có thể kết luận gì?
A λ1 = √2 λ2
B λ1 < λ2
C λ1 > λ2
D λ1 = 2λ2
- Câu 12 : Cho các chất sau: Na, K, CdS, Al, chiếu ánh sáng mặt trời vào thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra, hỏi đã chiếu vào chất nào?
A Na
B K
C CdS
D Al
- Câu 13 : Động năng ban đầu cực đại của các e phụ thuộc vào?
A Năng lượng của photon chiếu tới
B cường độ bức xạ chiếu tới
C Công thoát
D Cả A và C
- Câu 14 : Nếu trong một môi trường, ta biết được bước sóng của lượng tử năng lượng ánh sáng (phôtôn ) và hf và bằng λ , thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu?( h là hằng số planck, c là vatn tốc ánh sáng trong chân không và f là tần số)
A n = c /λ f
B n = hf/c
C n = c/λv
D n = cf/λ
- Câu 15 : Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm . Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là
A 0,1μm
B 0,2 μm
C 0,3 μm
D 0,4 μm
- Câu 16 : Theo quang điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang năng lượng.
B Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.
C Khi ánh sáng truyền đi năng lượng của phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.
D Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
- Câu 17 : Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400 nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50 . Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là
A 3,28 . 105 m/s.
B 4,67 . 10 5 m/s.
C 5,45 . 105 m/s.
D 6,33 . 105 m/s.
- Câu 18 : Chiếu vào catôt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng \(0,330\,\,\mu m\). Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A 1,16 eV
B 1,94 eV
C 2,38 eV
D 2,72 eV
- Câu 19 : Chiếu vào catôt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330μm . Để triệt tiêu quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38 V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
A 0,521 μm
B 0,442 μm
C 0,440 μm
D 0,385 μm
- Câu 20 : Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276μm vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện hãm có giá trị tuyệt đối bằng 2 V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A 2,5eV
B 2,0eV
C 1,5eV
D 0,5eV
- Câu 21 : Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng?
A Điện năng
B Cơ năng
C Nhiệt năng
D Quang năng
- Câu 22 : Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20μm vào một qủa cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μm . Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được so với đất là
A 1,34 V.
B 2,07 V.
C 3,12 V.
D 4,26 V.
- Câu 23 : Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng vào catot của một tế bào quang điện có công thoát A= 1,9eV. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quan điện là
A 9,85 . 105 m/s.
B 8,36 .106 m/s
C 4,53 . 105 m/s.
D 6,54 .106 m/s.
- Câu 24 : Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt một hiệu điện thế hãm Uh=UAK=-0,4 V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
A 0,4342 . 10 – 6 m
B 0,4824 . 10 – 6 m.
C 0,5236 . 10 – 6 m.
D 0,5646 . 10 – 6 m.
- Câu 25 : Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng . Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt một hiệu điện thế U = - 0,4 V. Tần số của bức xạ điện từ là tần số của bức xạ điện từ là
A 3,75 . 1014 Hz.
B 4,58 . 1014 Hz.
C 5,83 . 1014 Hz.
D 6,28 . 1014 Hz.
- Câu 26 : Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là
A 5,84 . 105 m/s.
B 6,24 .105 m/s.
C 5,84 . 106 m/s.
D 6,24 .106 m/s.
- Câu 27 : Công thoát của kim loại Na là 2,48 eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hoà là 3mA . Số êlectron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây là
A 1,875 . 1016
B 2,544 .1013
C 3,263 . 1014
D 4,827 .1012
- Câu 28 : Giới hạn quang điện của Na là 0,50 μm. Chiếu vào Na tia tử ngoại coa bước sóng λ = 0,25 μm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là:
A 9.105 m/s.
B 9,34.105 m/s.
C 8.105 m/s.
D 8,34.105 m/s.
- Câu 29 : Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng vào catot của một tế bào quang điện có công thoát A= 1,9eV. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quan điện là
A 9,85 . 105 m/s.
B 8,36 .106 m/s
C 4,53 . 105 m/s.
D 6,54 .106 m/s.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất